Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án đầu tư xưởng sản xuất linh kiện và sản phẩm điện ngành ô tô công suất 2.000 tắn/ năm. Chất lượng đầu ra đảm bảo sẽ được KCS kiểm tra trước khi xuất hàng. Chất lượng sản phẩm sẽ tuân thủ theo các điều kiện từ khách hàng yêu cầu.
Ngày đăng: 06-10-2025
38 lượt xem
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...................................................... vii
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................................. 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư...................................... 2
3.1. Công suất của dự án đầu tư....................................................................... 2
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư..... 3
3.2.1 Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư.............................................................. 3
3.2.2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư..................... 7
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư..... 9
4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư trong giai đoạn thi công xây dựng...9
4.2. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư trong giai đoạn hoạt động.... 10
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư............................................... 16
5.1. Các hạng mục công trình của dự án đầu tư....................................................... 16
5.1.1.Các hạng mục công trình chính.................................................................... 18
5.1.2. Các hạng mục công trình phụ trợ........................................................... 19
5.1.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường...................... 21
5.2. Danh mục máy móc thiết bị của dự án đầu tư............................................... 25
5.4. Chi phí công tác bảo vệ môi trường............................................................... 28
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 30
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường....30
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường............. 44
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ..... 45
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG... 46
1. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường....................................... 46
1.1. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị...46
1.1.2. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải................................................. 49
1.1.2.1.Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển, phương tiện giao thông.... 49
1.1.2.2.Biện pháp giảm thiểu bụi từ hoạt động cơ khí (hàn, bố trí vách ngăn, lắp đặt máy móc thiết bị) ...51
1.1.2.3. Biện pháp giảm thiểu mùi từ các hố ga, cống của hệ thống thoát nước và từ khu vực lưu trữ chất thải rắn...... 53
1.1.3.Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn..................................... 53
1.1.3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường...................................................... 54
1.1.3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.................................. 54
1.1.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường......... 55
1.2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành.... 56
1.2.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải......................................................... 56
1.2.2.1. Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển, phương tiện giao thông....... 62
1.2.2.2. Biện pháp giảm thiểu bụi từ quá trình xuất nhập nguyên liệu và sản phẩm...... 65
1.2.2.3. Biện pháp, công trình giảm thiểu bụi, khí thải từ quá trình sản xuất................ 66
1.2.2.4. Biện pháp giảm thiểu mùi phát sinh hố ga, cống của hệ thống thoát nước và từ khu vực lưu trữ chất thải rắn hữu cơ........ 72
1.2.3. Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn........................ 72
1.2.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt....................................................................... 73
1.2.3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường.......................................... 74
1.2.3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................... 75
1.2.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường..78
1.2.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành.... 79
2. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................ 84
2.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư............. 84
2.2. Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục....... 85
2.3. Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường........ 87
2.4. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường.............. 87
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH
- Địa chỉ văn phòng: Khu công nghiệp Phúc Long, xã Mỹ Yên, tỉnh Tây Ninh.
- Người đại điện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông.......
- Điện thoại: ........; Fax: Không có; E-mail:...........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên mã số doanh nghiệp........ đăng ký lần đầu ngày 09/6/2025, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 30/07/2025 do Sở Tài chính tỉnh Tây Ninh cấp.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ........, chứng nhận lần đầu ngày 23/5/2025 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An cấp.
“XƯỞNG SẢN XUẤT LINH KIỆN VÀ SẢN PHẨM ĐIỆN NGÀNH Ô TÔ”
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu công nghiệp Phúc Long, xã Mỹ Yên, tỉnh Tây Ninh.
(Hợp đồng thuê nhà xưởng số 30/HĐTNX-PL/2025 ký ngày 23/6/2025 giữa Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Phúc Long và Công ty TNHH... với diện tích thuê 2.259,11 m2).
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 2114240484, chứng nhận lần đầu ngày 23/5/2025 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An cấp.
+ Biên bản thảo thuận đấu nối nước mưa, nước thải số 13/BBTTĐN-PL/2025 ký ngày 28/6/2025 giữa Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Phúc Long và Công ty TNHH.
- Quy mô của dự án đầu tư:
+ Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư là 38.400.000.000 Việt Nam đồng (Ba mươi tám tỷ bốn trăm triệu Việt Nam đồng). Do đó, căn cứ khoản 3 Điều 11 Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 thì Dự án đầu tư thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm C (Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực kỹ thuật điện có tổng mức đầu tư dưới 160 tỷ đồng).
+ Phân loại dự án đầu tư theo Luật bảo vệ môi trường 2020: Dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 – Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (Tại Dự án không thực hiện một trong các công đoạn: mạ, phủ màu bằng sơn hoặc hóa chất; làm sạch bằng hóa chất độc); phân loại nhóm III tại Mục số 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại mục 5 Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP của Chính phủ, thuộc đối tượng phải thực hiện đề xuất cấp Giấy phép môi trường.
- Yếu tố nhạy cảm về môi trường: Dự án không có yếu tố nhạy cảm môi trường quy định tại khoản 4 điều 25 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và khoản 6 điều 1 của Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025.
- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Sản xuất linh kiện và sản phẩm điện ngành ô tô.
- Phân nhóm dự án đầu tư: Căn cứ theo STT 2, Mục II, Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 - Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường cho thấy, Dự án thuộc Dự án đầu tư nhóm III – nhóm ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại Khoản 5 Điều 28 Luật bảo vệ môi trường, trừ dự án quy định tại phụ lục III và phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 39; Khoản 4, Điều 41 Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 và Khoản 1 Điều 26 Mục 8 Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường thì Dự án thuộc đối tượng lập hồ sơ đề xuất cấp Giấy phép môi trường và thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường cho Dự án là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Báo cáo được lập theo Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ.
Dự án sản xuất linh kiện và sản phẩm điện ngành ô tô, quy mô cụ thể như sau:
Bảng 1.1. Công suất của Dự án đầu tư
STT |
Sản phẩm |
Công suất (Tấn/năm) |
1 |
Cáp kết nối, dây dẫn ắc quy, adapter |
500 |
2 |
Bộ kích điện, nguồn điện khẩn cấp ô tô |
500 |
3 |
Đầu cực của bình ắc quy |
500 |
4 |
Thiết bị kiểm tra bình ắc quy |
500 |
STT |
Sản phẩm |
Công suất (Tấn/năm) |
Tổng cộng |
2.000 |
(Nguồn: Công ty TNHH....2025)
3.2.1.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Dự án đầu tư “Xưởng sản xuất linh kiện và sản phẩm điện ngành ô tô” thực hiện sản xuất linh kiện và sản phẩm điện ngành ô tô có quy trình công nghệ sản xuất được trình bày cụ thể như sau:
(1)Quy trình công nghệ sản xuất cáp kết nối, dây dẫn ắc quy, adapter:
Hình 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất cáp kết nối, dây dẫn ắc quy, adapter
Thuyết minh quy trình công nghệ:
1- Nguyên liệu:
Nguyên liệu chính sau khi nhập về sẽ được kiểm tra chất lượng, nếu đạt yêu cầu sẽ được nhập kho và chuẩn bị cho các công đoạn tiếp theo, nếu không đạt chất lượng sẽ được trả lại cho đơn vị cung ứng.
Nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất dây câu bình ắc quy/ cáp kết nối bình ắc quy ô tô bao gồm:
- Dây điện: Toàn bộ cuộn dây đơn, dây đôi;
- Phụ kiện: Kẹp, hộp nhựa ANTIZAP, đầu cực, đầu nối, ống co nhiệt.
- Vật liệu đóng gói: túi tròn, thẻ, ống màu, hộp màu, hộp dụng cụ, tem nhãn, vỉ, hộp ngoài.
2-Gia công dây điện
Dây điện sau khi kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng được đưa vào công đoạn gia công xử lý nhờ máy cắt để cắt dây thành các sợi ngắn có độ dài tương ứng;
3-Lắp ráp dây kẹp
Công nhân sử dụng máy tuốt dây khí nén để tuốt vỏ dây điện khỏi cả hai đầu của dây ngắn, tách các đầu của dây đôi; đối với dây dài, quấn dây thành cuộn bằng ống cuộn dây.
4-Kiểm tra chất lượng
Tại công đoạn này, công nhân sử dụng băng thử nghiệm và pin để kiểm tra chức năng sản phẩm, thực hiện kiểm tra:
- Kiểm tra điện áp, dòng rò, đo thông mạch bằng thiết bị đo chuyên dụng.
- Kiểm tra ngoại quan: độ hoàn thiện.
Sản phẩm không đạt sẽ được loại bỏ hoặc sửa lỗi. Đảm bảo 100% sản phẩm kiểm tra trước khi đóng gói.
Sản phẩm đạt kiểm định sẽ được: Gắn nhãn, mã QR hoặc mã số sản phẩm; sau đó cho vào túi PE, hộp giấy, bọc chống sốc, và đóng thùng carton theo số lượng quy định. Công đoạn đóng gói nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu kho.
Sản phẩm sau đóng gói được chuyển vào khu vực lưu kho thành phẩm, sẵn sàng xuất xưởng hoặc chuyển giao cho khách hàng.
Đối với các nguyên vật liệu, bán thành phẩm sau mỗi công đoạn sản xuất, thành phẩm không đạt chất lượng sẽ được thu gom và xừ lý như chất thải rắn công nghiệp thông thường, hoặc CTNH (tùy loại).
(2) Quy trình công nghệ sản xuất bộ kích điện, nguồn điện khẩn cấp ô tô; thiết bị kiểm tra bình ắc quy:
Hình 1.2. Quy trình công nghệ sản xuất bộ kích điện, nguồn điện khẩn cấp ô tô; thiết bị kiểm tra bình ắc quy
Thuyết minh quy trình công nghệ:
1- Nguyên liệu:
Nguyên liệu chính sau khi nhập về sẽ được kiểm tra chất lượng, nếu đạt yêu cầu sẽ được nhập kho và chuẩn bị cho các công đoạn tiếp theo, nếu không đạt chất lượng sẽ được trả lại cho đơn vị cung ứng.
Nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất thiết bị kiểm tra ắc quy/nguồn điện khẩn cấp ô tô bao gồm:
- Cáp: Cuộn nguyên sợi đơn, dây đầu cuối;
- Phụ kiện: Vỏ, kẹp, đầu cực, miếng mút đệm, công tắc, bảng mạch, đánh lửa, đồng hồ điện áp, nẹp cố định, bộ sạc, bộ bảo vệ quá tải, dây cáp kết nối 12V, đồng hồ đo, tấm mica, dây sưởi;
- Vật liệu đóng gói: Thẻ treo, tem nhãn, túi nilon sản phẩm, giấy lót, bộ sách hướng dẫn sử dụng (sách hướng dẫn, thẻ bảo hành, túi nilon hướng dẫn sử dụng), hộp màu hoặc hộp trắng, hộp ngoài.
2-Lắp ráp dây kẹp
Cáp sau khi kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng được đưa vào công đoạn gia công xử lý nhờ máy tuốt dây điện vi tính, bao gồm các công đoạn:
- Sử dụng máy cắt để cắt dây thành các sợi ngắn có độ dài tương ứng;
- Sử dụng máy tuốt dây để tuốt vỏ dây ở cả hai đầu dây ngắn.
Mục đích công đoạn này nhằm định vị cố định dây và các linh kiện phụ để chuẩn bị cho công đoạn hàn/lắp ráp chính.
3-Hàn và lắp ráp sản phẩm
Công nhân sử dụng mỏ hàn hàn dây nguồn và dây ra. Sử dụng băng thử và máy kiểm tra rò rỉ để đo rò rỉ và cách điện, thử nghiệm chức năng, sử dụng E-LOAD để điều chỉnh điện áp và dòng điện đầu ra và kiểm tra chức năng của toàn bộ máy.
4-Kiểm tra chất lượng
Tại công đoạn này, công nhân thực hiện kiểm tra:
- Kiểm tra điện áp, dòng rò, đo thông mạch bằng thiết bị đo chuyên dụng.
- Kiểm tra ngoại quan: độ hoàn thiện, bố trí dây, vết hàn. Sản phẩm không đạt sẽ được loại bỏ hoặc sửa lỗi. Đảm bảo 100% sản phẩm kiểm tra trước khi đóng gói.
5-Đóng gói và thành phẩm
Sản phẩm đạt kiểm định sẽ được: Gắn nhãn, mã QR hoặc mã số sản phẩm; sau đó cho vào túi PE, hộp giấy, bọc chống sốc, và đóng thùng carton theo số lượng quy định. Công đoạn đóng gói nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu kho.
Sản phẩm sau đóng gói được chuyển vào khu vực lưu kho thành phẩm, sẵn sàng xuất xưởng hoặc chuyển giao cho khách hàng.
Đối với các nguyên vật liệu, bán thành phẩm sau mỗi công đoạn sản xuất, thành phẩm không đạt chất lượng sẽ được thu gom và xừ lý như chất thải rắn công nghiệp thông thường, hoặc CTNH (tùy loại).
(3)Quy trình công nghệ sản xuất đầu cực của bình ắc quy:
Hình 1.3. Quy trình công nghệ sản xuất đầu cực của bình ắc quy
Thuyết minh quy trình công nghệ:
1-Nguyên liệu
Nguyên liệu chính là phụ kiện/linh kiện đầu cực kim loại đúc nóng chảy/áp lực (phần này không trực tiếp sản xuất trong nhà máy) sau khi nhập về sẽ được kiểm tra chất lượng, nếu đạt yêu cầu sẽ được nhập kho và chuẩn bị cho các công đoạn tiếp theo, nếu không đạt chất lượng sẽ được trả lại cho đơn vị cung ứng.
2-Sơn tĩnh điện
Hợp đồng với đơn vị bên ngoài thực hiện sơn bề mặt đầu cực kim loại. Tại Dự án không thực hiện công đoạn này.
3-Đóng gói và thành phẩm
Công nhân sau khi cho đầu cực kim loại vào ép vỉ, sau đó cho vào túi PE, hộp giấy, bọc chống sốc, và đóng thùng carton theo số lượng quy định. Công đoạn đóng gói nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu kho.
Sản phẩm sau đóng gói được chuyển vào khu vực lưu kho thành phẩm, sẵn sàng xuất xưởng hoặc chuyển giao cho khách hàng.
Đối với các nguyên vật liệu, bán thành phẩm sau mỗi công đoạn sản xuất, thành phẩm không đạt chất lượng sẽ được thu gom và xừ lý như chất thải rắn công nghiệp thông thường, hoặc CTNH (tùy loại).
3.2.2.Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Quy trình sản xuất của Dự án là công nghệ bán tự động, kết hợp giữa máy móc và người công nhân, hỗ trợ phần lớn công việc của công nhân, đồng thời đẩy nhanh thời gian hình thành sản phẩm với các đặc điểm nổi bật như sau
– Sử dụng hợp lý nguyên vật liệu, nhân lực và năng lượng, tiết kiệm tài nguyên.
– Chất lượng sản phẩm ổn định trong suốt quá trình sản xuất.
– Đảm bảo an toàn đối với người lao động và môi trường.
Dây chuyền công nghệ của dự án là công nghệ hiện đại, tiên tiến được áp dụng phổ biến tại Trung Quốc và hiện đang được sử dụng chính tại Nhà máy. Các máy móc, thiết bị được sử dụng có tính chính xác cao, sạch, hiện đại và an toàn cho người lao động.
Quy trình sản xuất của dự án được tổ chức một cách chặt chẽ đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện một cách đồng bộ, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao năng suất lao động của nhân công, đồng thời đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra.
Dự án sản xuất linh kiện và sản phẩm điện ngành ô tô, quy mô cụ thể như sau:
Bảng 1.2. Sản phẩm của Dự án đầu tư
STT |
Sản phẩm |
Công suất (Tấn/năm) |
1 |
Cáp kết nối, dây dẫn ắc quy, adapter |
500 |
2 |
Bộ kích điện, nguồn điện khẩn cấp ô tô |
500 |
3 |
Đầu cực của bình ắc quy |
500 |
4 |
Thiết bị kiểm tra bình ắc quy |
500 |
Tổng cộng |
2.000 |
Nguồn: Công ty TNHH....., 2025)
Về chất lượng sản phẩm, Chủ dự án đảm bảo thực hiện đúng theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng của đơn đặt hàng. Tùy vào thị trường và chiến lược kinh doanh mẫu mã, thiết kế, … của khách hàng, Chủ dự án sẽ cung ứng đầy đủ, cam kết về chất lượng sản phẩm trong từng đơn hàng.
Chất lượng đầu ra đảm bảo sẽ được KCS kiểm tra trước khi xuất hàng. Chất lượng sản phẩm sẽ tuân thủ theo các điều kiện từ khách hàng yêu cầu. Một số hình ảnh sản phẩm của công ty như sau:
Hình 1.4. Một số hình ảnh sản phẩm của Dự án
Dự án có tổng diện tích sử dụng là 2.259,11 m2 tại địa chỉ Nhà xưởng N5, lô N, đường số 01, Khu công nghiệp Phúc Long, xã Mỹ Yên, tỉnh Tây Ninh được thuê từ Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Phúc Long bao gồm các hạng mục công trình đã được xây dựng hoàn thiện và có thể đưa vào sử dụng.
Do đó, trong mục này, báo cáo chỉ đề cập đến nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án trong giai đoạn hoạt động.
a)Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, hóa chất sử dụng cho quá trình hoạt động dự án
Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong giai đoạn hoạt động của Dự án được thể hiện cụ thể trong bảng sau:
Bảng 1.3. Danh mục nguyên vật liệu của Dự án đầu tư
STT |
Nguyên liệu |
ĐVT |
Khối lượng sử dụng |
Tỉ lệ hao hụt (%) |
Nguồn gốc |
Công đoạn sử dụng |
I |
Nguyên vật liệu sản xuất cáp kết nối, dây dẫn ắc quy, adapter |
|||||
1 |
Đầu cực (Terminal) |
Tấn/năm |
392 |
0,001 |
Trung Quốc, Việt Nam |
Nguyên vật liệu chính |
2 |
Đầu nối (lug) |
Tấn/năm |
0,8 |
0,01 |
Trung Quốc, Việt Nam |
Nguyên liệu chính |
3 |
Dây điện |
Tấn/năm |
100 |
0,01 |
Trung Quốc, Việt Nam |
Nguyên liệu chính |
4 |
Phụ kiện: Vỏ, bảng mạch, đầu cực SAE, nắp SAE, kẹp, đầu cực O |
Tấn/năm |
6 |
0,03 |
Trung Quốc, Việt Nam |
Phụ kiện lắp ráp |
5 |
Vật liệu khác: Cao su silicon, thanh keo nến, dây hàn, băng keo cách điện |
Tấn/năm |
1,5 |
0,03 |
Việt Nam |
Vật liệu lắp ráp |
6 |
Vật liệu đóng gói: Tem nhãn, giấy cách, hướng dẫn sử dụng, hộp màu hoặc hộp trắng, hộp ngoài |
Tấn/năm |
1,5 |
0,05 |
Việt Nam |
Vật liệu đóng gói |
-- |
Tổng I |
Tấn/năm |
501,8 |
-- |
-- |
-- |
II |
Nguyên vật liệu sản xuất bộ kích điện, nguồn điện khẩn cấp ô tô |
|||||
1 |
Nguyên liệu chính: Cuộn nguyên sợi đơn, dây đầu cuối |
Tấn/năm |
392 |
0,002 |
Trung Quốc, Việt Nam |
Nguyên vật liệu chính |
2 |
Linh kiện: Vỏ, kẹp, đầu cực, miếng mút đệm, công tắc, bảng mạch, đánh lửa, đồng hồ điện áp, |
Tấn/năm |
108 |
0,002 |
Việt Nam |
Vật liệu lắp ráp |
STT |
Nguyên liệu |
ĐVT |
Khối lượng sử dụng |
Tỉ lệ hao hụt (%) |
Nguồn gốc |
Công đoạn sử dụng |
|
nẹp cố định, bộ sạc, bộ bảo vệ quá tải, dây cáp kết nối 12V, đồng hồ đo, tấm mica, dây sưởi,… |
|
|
|
|
|
3 |
Vật liệu đóng gói: Thẻ treo, tem nhãn, túi nilon sản phẩm, giấy lót, bộ sách hướng dẫn sử dụng (sách hướng dẫn, thẻ bảo hành, túi nilon hướng dẫn sử dụng), hộp màu hoặc hộp trắng, hộp ngoài |
Tấn/năm |
1,5 |
0,05 |
Việt Nam |
Vật liệu đóng gói |
-- |
Tổng II |
Tấn/năm |
501,50 |
|
|
|
III |
Nguyên vật liệu sản xuất đầu cực của bình ắc quy |
|||||
1 |
Phụ kiện đúc dập |
Tấn/năm |
500 |
0 |
|
|
2 |
Vật liệu đóng gói: Tem nhãn, thùng carton, bao nilon |
Tấn/năm |
0,7 |
0,05 |
|
|
|
Tổng III |
Tấn/năm |
500,7 |
|
|
|
IV |
Nguyên vật liệu sản xuất thiết bị kiểm tra bình ắc quy |
|||||
1 |
Nguyên liệu chính: Cuộn nguyên sợi đơn, dây đầu cuối |
Tấn/năm |
395 |
0,002 |
Trung Quốc, Việt Nam |
Nguyên vật liệu chính |
2 |
Linh kiện: Vỏ, kẹp, đầu cực, miếng mút đệm, công tắc, bảng mạch, đánh lửa, đồng hồ điện áp, nẹp cố định, bộ sạc, bộ bảo vệ quá tải, dây cáp kết nối 12V, đồng hồ đo, tấm mica, dây sưởi,… |
Tấn/năm |
105 |
0,002 |
Việt Nam |
Vật liệu lắp ráp |
3 |
Vật liệu đóng gói: Thẻ treo, tem nhãn, túi nilon sản |
Tấn/năm |
1,5 |
0,2 |
Việt Nam |
Vật liệu đóng gói |
STT |
Nguyên liệu |
ĐVT |
Khối lượng sử dụng |
Tỉ lệ hao hụt (%) |
Nguồn gốc |
Công đoạn sử dụng |
|
phẩm, giấy lót, bộ sách hướng dẫn sử dụng (sách hướng dẫn, thẻ bảo hành, túi nilon hướng dẫn sử dụng), hộp màu hoặc hộp trắng, hộp ngoài |
|
|
|
|
|
|
Tổng IV |
Tấn/năm |
501,5 |
|
|
|
V |
Vật liệu khác |
|
|
|
|
|
1 |
Than hoạt tính |
Tấn/năm |
3,340 |
0 |
Việt Nam |
HTXLKT |
2 |
Dầu mỡ bôi trơn |
Tấn/năm |
0,06 |
0 |
Việt Nam |
Bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị |
|
Tổng V |
Tấn/năm |
3,4 |
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III+IV+V) |
Tấn/năm |
2.008,9 |
|
-- |
-- |
(Nguồn: Công ty TNHH ....., 2025)
Ghi chú:
- Công ty sử dụng nguyên vật liệu mới 100% trong quá trình sản xuất. Tại Dự án không sử dụng hóa chất trong quá trình sản xuất.
>>> XEM THÊM: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất thiết bị điện lạnh
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn