Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án nhà máy sản xuất dây đai an toàn trong ngành công nghiệp ô tô. Dây chuyền công nghệ sản xuất được áp dụng cho dự án rất tiên tiến, hiện đại và đồng bộ, giúp loại bỏ rỗ xỉ, rỗ khí, tăng độ bền cơ khí, được sử dụng hiệu quả và rộng rãi.
Ngày đăng: 26-09-2025
23 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................... v
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................................................ 1
1.1. Tên chủ dự án đầu tư......................................................................... 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư................................. 2
1.3.1.2. Quy mô công suất sản phẩm của dự án đầu tư......................................... 3
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư...... 3
1.3.2.1. Quy trình sản xuất dây đai an toàn dùng trong ngành công nghiệp ô tô...... 3
1.3.2.2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư........................ 8
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư....... 9
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng trong quá trình thi công xây dựng... 9
1.4.11. Nguyên vật liệu, máy móc......................................................... 9
1.4.1.2. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện sử dụng trong quá trình thi công xây dựng..... 10
1.4.1.3. Nhu cầu và nguồn cung cấp nước sử dụng trong quá trình thi công xây dựng...10
1.4.2. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng trong quá trình hoạt động... 11
1.4.2.2. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện sử dụng trong quá trình hoạt động......6
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư......................................... 17
1.5.2. Tổng mức đầu tư.................................................................................. 18
1.5.3. Tổ chức quản lý vận hành dự án.................................................... 18
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,.............. 19
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......................................... 19
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường............. 19
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường............ 19
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...20
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật................................. 20
3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án............................. 20
3.2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn tiếp nhận nước thải.............................. 20
3.2.2. Chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải................................................. 20
3.2.3. Các hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải....... 20
3.2.4. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải............ 20
3.2.5. Đơn vị quản lý công trình thuỷ lợi trong trường hợp xả nước thải vào công trình thuỷ lợi (nếu có).....20
Chương IV...................................................................... 21
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 21
4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án đầu tư..... 21
4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động............................................................. 21
4.1.1.1. Bụi và khí thải................................................................................. 28
4.1.1.3. Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại... 30
4.1.1.4. Tiếng ồn và độ rung.......................................................................... 31
4.1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện............... 35
4.1.2.2. Nước thải.................................................................................. 37
4.1.2.3. Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại....38
4.1.2.5. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác........................................... 41
4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành....... 42
4.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động......................................................... 42
4.2.1.1. Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh chất thải................ 42
4.2.1.2. Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung,…)...... 61
4.2.1.3. Đánh giá tác động từ việc phát sinh nước thải của dự án đối với hiện trạng KCN ....62
4.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện............. 66
4.2.2.1. Công trình, biện pháp xử lý nước thải........................................................ 66
4.2.2.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải................................................ 120
4.2.2.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn.................................. 125
4.2.2.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................................ 126
4.2.2.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, nhiệt dư bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường....... 127
4.2.2.6. Giảm thiểu tác động đến kinh tế - xã hội khu vực....................... 128
4.2.2.7. Phương án phòng ngừa, ứng phó rủi ro, sự cố khi dự án đi vào vận hành..128
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường......................... 138
4.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư........... 138
4.3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường............. 138
4.3.3. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác............ 138
4.3.4. Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường...138
4.3.5. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường......139
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo......... 140
4.4.1. Mức độ chi tiết của các đánh giá...................................................... 140
4.4.2. Độ tin cậy của các đánh giá.................................................................... 140
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC....142
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...................................... 143
6.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải........................................... 143
6.1.1. Nguồn phát sinh nước thải............................................... 143
6.1.2. Dòng nước thải............................................................................ 143
6.1.3. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải...143
6.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải................. 145
6.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với bụi, khí thải............................................... 145
6.2.3. Vị trí xả khí thải, phương thức xả thải........................................................ 145
6.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung................................... 147
6.3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung........................................................... 147
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.....148
7.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư...... 148
7.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.................................................... 148
7.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý các công trình, thiết bị xử lý chất thải..... 148
7.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật.................... 150
7.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ................................................ 150
7.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải.................................... 151
7.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án..... 151
7.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm.................................. 151
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................................................... 152
8.1. Cam kết đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam trong quá trình xây dựng và hoạt động..................... 152
8.2. Cam kết thực hiện các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường....................... 153
PHỤ LỤC 1. VĂN BẢN PHÁP LÝ................................................... 154
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH ....
Địa chỉ văn phòng: .......Khu công nghiệp Sông Khoai (Amata), xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.
Người đại diện pháp luật của chủ dự án đầu tư: + Ông: ........... - Chức danh: Giám đốc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án: ....... chứng nhận lần đầu ngày 29 tháng 03 năm 2023.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, mã số doanh nghiệp: ....... đăng ký lần đầu ngày 04 tháng 04 năm 2023.
Mã số thuế: .......
Sản xuất dây đai an toàn ô tô
a, Địa điểm dự án đầu tư: ......Khu công nghiệp Sông Khoai (Amata), xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.
b, Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng:
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh.
c, Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):
Tổng vốn đầu tư dự án là 248.500.000.000 VNĐ (bằng chữ Hai trăm bốn mươi tám tỷ, năm trăm triệu đồng Việt Nam). Dự án thuộc lĩnh vực đầu tư công nghiệp;
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019, dự án thuộc nhóm B;
Căn cứ theo STT 10 Phụ lục II Phụ lục Nghị định 08/2022/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, cơ sở thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, công suất trung bình.
Căn cứ theo STT 1 Phụ lục IV Phụ lục Nghị định 08/2022/NĐ-CP, dự án thuộc nhóm II.
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020, dự án thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường;
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020, dự án thuộc quyền cấp Giấy phép môi trường của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
1.3.1.1.Quy mô xây dựng
Dự án được thực hiện tại Khu công nghiệp Sông Khoai (Amata), xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam (thuê lại đất của Công ty cổ phần đô thị Amata Hạ Long tại Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất ngày 05 tháng 05 năm 2023 giữa Công ty TNHH .... với Công ty cổ phần đô thị Amata Hạ Long) với diện tích 20.000m2. Hiện tại khu vực triển khai dự án là khu đất trống đã giải phóng mặt bằng. Chủ dự án dự kiến xây dựng các hạng mục công trình cụ thể như sau:
Bảng 1. 1. Các hạng mục công trình dự kiến xây dựng của dự án
STT |
Hạng mục công trình |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích ngầm (m2) |
Tổng diện tích sàn (m2) |
Số tầng |
Chiều cao (m) |
A. |
Công trình xây dựng |
|||||
1 |
Nhà xưởng |
4.463,43 |
- |
4.463,43 |
1 |
12,25 |
2 |
Văn Phòng |
522,47 |
- |
1.044,97 |
2 |
12,05 |
3 |
Nhà bảo vệ |
39,45 |
- |
39,45 |
1 |
4,2 |
4 |
Nhà để xe máy |
426,39 |
- |
426,39 |
1 |
3,28 |
5 |
Phòng bơm |
36,68 |
- |
36,68 |
1 |
3,85 |
6 |
Bể nước ngầm (~550m3) |
- |
233,22 |
- |
- |
-3,65 |
7 |
Phòng Điều Khiển - Bể Xử Lý Nước Thải Dệt Nhuộm |
182,00 |
182,00 |
182,00 |
1 |
7,85 |
8 |
Phòng Điều Khiển - Bể Xử Lý Nước Thải Xi Mạ |
196,00 |
196,00 |
196,00 |
1 |
7,85 |
9 |
Phòng Nồi Hơi - Phòng Khí Nén - Kho - Kho Nước Rửa Nồi |
331,84 |
- |
331,84 |
1 |
5,7 |
10 |
Kho Nhiên Liệu |
120,00 |
- |
120,00 |
1 |
4,7 |
11 |
Phòng Điện - Máy Phát |
99,44 |
- |
99,44 |
1 |
5,2 |
12 |
Nhà Rác |
40 |
- |
40 |
1 |
3,7 |
B. |
Sân đường nội bộ |
2.931,55 |
- |
- |
- |
|
C. |
Cây xanh, cảnh quan |
10.610,75 |
- |
- |
- |
|
STT |
Hạng mục công trình |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích ngầm (m2) |
Tổng diện tích sàn (m2) |
Số tầng |
Chiều cao (m) |
Tổng diện tích dự án đầu tư |
20.000 |
611,22 |
6.980,20 |
- |
|
1.3.1.2.Quy mô công suất sản phẩm của dự án đầu tư
Căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án .... chứng nhận lần đầu ngày 29 tháng 03 năm 2023, quy mô dự án:
Quy trình sản xuất dây đai an toàn dùng trong ngành công nghiệp ô tô bao gồm 02 giai đoạn: dệt và nhuộm dây đai.
a.Quy trình công nghệ dệt
Hình 1.1. Quy trình công nghệ dệt
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu + Kiểm tra: Nguyên liệu của quá trình này là các cuộn sợi sau khi nhập về sẽ được kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho chờ sản xuất, những nguyên liệu đạt tiêu chuẩn được nhập kho, những nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ được chuyển trả lại đơn vị cung cấp.
Đánh ống sợi: Các cuộn sợi sau khi kiểm tra đạt tiêu chuẩn được lắp vào máy đánh ống sợi, tại đây sợi được cuốn vào các ống sợi theo chiều dài đã định sẵn.
Dệt sợi: Các ống sợi được đưa qua máy dệt sợi. Các sợi được dệt bằng phương pháp xoắn, se hoặc kết dính các sợi với nhau tạo thành các mảnh có kích thước theo yêu cầu.
Kiểm tra: Kiểm tra ngoại quan, tính năng chịu lực của sản phẩm.
Lưu kho chờ công đoạn Nhuộm: Sản phẩm đạt tiêu chuẩn được lưu kho chờ sản xuất công đoạn nhuộm.
b.Quy trình công nghệ nhuộm dây đai
Hình 1. 2. Quy trình công nghệ nhuộm dây đai
Thuyết minh quy trình:
Dây đai sau khi dệt được chuyển qua máy căng đứng nhằm đạt được quy cách vải theo yêu cầu của khách hàng về kích thước (khổ rộng), độ mịn, các công năng khác và chỉ tiêu khác của dây đai về tính năng lý hoá. Dây đai đạt tiêu chuẩn sau căng được đưa qua bể chứa nước sạch để làm sạch sản phẩm ở nhiệt độ 65oC, sau đó được sấy khô trước khi đưa sang công đoạn nhuộm.
Theo đơn đặt hàng, thuốc nhuộm sẽ được pha với tỷ lệ khác nhau tạo thành màu theo yêu cầu, được đưa vào máy nhuộm thực hiện nhuộm. Dây đai sau khi sấy khô được chuyển qua công đoạn nhuộm, tại đây có sử dụng hóa chất nhuộm được pha chế sẵn, đảm bảo độ màu đạt yêu cầu trước khi đưa qua công đoạn sấy tiếp theo.
Sản phẩm sau sấy được đem phun chất chống tĩnh điện UV giúp hạn chế tối đa sự truyền điện tích tĩnh từ cơ thể người sang môi trường tiếp xúc xung quanh, từ đó giúp hạn chế cháy nổ, bảo vệ sản phẩm. Sản phẩm sau đó được sấy khô ở nhiệt độ 120oC bằng gió nóng của lò hơi sử dụng gas. Sau quá trình sấy, dây đai được chuyển qua công đoạn kiểm tra. Sản phẩm sau đó được đóng gói, lưu kho chứa bảo quản chờ ngày xuất hàng.
Quy trình sản xuất chốt khóa bằng thép của dây đai an toàn
a.Quy trình sản xuất tạo đột dập hình chốt khóa
Hình 1. 3. Quy trình sản xuất khóa chốt an toàn ô tô
Thuyết minh quy trình sản xuất:
Nguyên liệu: Nguyên liệu đầu vào là các cuộn thép có kích thước, dài, rộng, dày khác nhau được đặt sẵn theo sản phẩm đơn hàng.
Cán thẳng: Các cuộn thép được cán thẳng bằng máy, tạo ra những tấm thép thẳng với kích thước theo yêu cầu.
Dập tạo hình: Các cuộn thép sau khi cán thẳng được chuyển qua công đoạn dập tạo hình sản phẩm theo kích thước, hình dạng đã định sẵn trên máy. Các tấm thép được lắp vào máy tại đây máy dập tạo thành hình sản phẩm.
Mài bavia, đánh bóng: Sau khi các bán sản phẩm đã được dập tạo hình xong sẽ được đưa vào máy mài. Các bán sản phẩm sẽ được công nhân đưa thủ công lên các khuôn bố trí sẵn trên trục quay để mài nhẵn và đánh bóng sản phẩm trước khi đưa đi xử lý nhiệt.
Xử lý nhiệt: Xử lý nhiệt tăng độ cứng cho thép bằng nguồn nhiệt cung cấp từ lò hơi sử dụng gas.
Lưu kho chờ công đoạn mạ: Sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được chuyển về kho, chờ đưa qua công đoạn mạ.
b.Quy trình mạ chốt khóa của dây đai an toàn
Hình 1. 4. Quy trình mạ chốt khoá của dây đai an toàn
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu: Chốt khóa là sản phẩm được sản xuất từ công đoạn đột dập của nhà máy sau khi đạt tiêu chuẩn được chuyển qua kho và chuyển sang công đoạn mạ.
Tẩy dầu mỡ: Chốt khóa đạt yêu cầu được đưa sang quá trình tẩy dầu mỡ bằng dung dịch. Quá trình này sẽ giúp làm sạch bụi bẩn, dầu mỡ bám trên bề mặt vật mạ, tạo độ bám dính tốt cho lớp mạ. Bước này sử dụng hóa chất HCl, H2SO4, NaOH trong thời gian khoảng 5-10 giây.
Mạ Niken: Sau quá trình tẩy dầu mỡ, chốt khóa được chuyển qua công đoạn mạ Niken. Tại công đoạn này chốt khóa được đưa qua mạ bóng mờ, mạ bóng, mạ MPS.
Mạ Crom: Sản phẩm sau khi được mạ Niken sẽ được nhúng qua bể nước sạch trước khi đưa qua công đoạn mạ crôm. Sản phẩm sau khi được làm sạch sẽ chuyển qua công đoạn hoạt hóa bề mặt trước khi vào mạ crôm.
Làm sạch: Sản phẩm sau khi mạ crom sẽ được chuyển qua công đoạn làm sạch bằng nước sạch trước khi đưa sang công đoạn sấy.
Sấy: Sau khi làm sạch sản phẩm sẽ có một lượng nước bám trên bề mặt sản phẩm, để đảm bảo được độ bóng của sản phẩm cũng như tránh việc oxy hóa các sản phẩm, sản phẩm được đưa qua công đoạn sấy khô bằng nhiệt ở nhiệt độ là 1050C ± 50C trong thời gian 10 phút. Sản phẩm sấy khô sẽ được chuyển sang công đoạn Khử Hydro.
Khử Hydro: Là công đoạn cuối cùng của sản phẩm dùng khí hydro để đốt cháy sấy sản phẩm một lần nữa trước khi được qua công đoạn kiểm tra đóng gói xuất hàng.
Kiểm tra, lưu kho chờ công đoạn ép nhựa: Sản phẩm sau sấy và khử hydro, được đưa sang công đoạn kiểm tra, lưu kho chờ công đoạn ép nhựa.
1.3.2.2.Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Quy trình sản xuất, kinh doanh theo một quy trình khép kín, đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện một cách đồng bộ, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao năng suất lao động của công nhân đồng thời đảm bảo chất lượng sản phầm đầu ra.
Dây chuyền công nghệ sản xuất được áp dụng cho dự án rất tiên tiến, hiện đại và đồng bộ, giúp loại bỏ rỗ xỉ, rỗ khí, tăng độ bền cơ khí, được sử dụng hiệu quả và rộng rãi. Đặc điểm nổi bật của dây chuyền công nghệ này là:
Bảng 1. 2. Sản phẩm của dự án đầu tư
TT |
Tên sản phẩm |
Công suất Sản phẩm/năm |
Công suất Tấn sản phẩm/năm |
1 |
Sản xuất dây đai an toàn dùng trong ngành công nghiệp ô tô |
940.000m2/năm |
1.104 |
2 |
Sản xuất chốt khóa bằng thép của dây đai an toàn |
5.000.000 |
2.000 |
Nguyên, vật liệu sử dụng trong quá trình xây dựng của dự án dự kiến được mua tại các cửa hàng, đại lý vật liệu xây dựng lân cận khu vực triển khai dự án, được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 1. 3. Nguyên vật liệu dự kiến cho quá trình xây dựng của dự án
STT |
Tên vật liệu xây dựng |
Khối lượng (tấn) |
1 |
Bật sắt |
0,5 |
2 |
Cửa đi khung nhôm kính |
1,36125 |
3 |
Cửa đi trượt khung nhôm kính |
1,565 |
4 |
Cửa sổ khung nhôm |
0,6225 |
5 |
Đá granite |
8,85875 |
6 |
Flinkote |
1,01625 |
7 |
Gạch AAC 20x10x60 cm |
46,1875 |
8 |
Gạch ceramic nhám 300x300mm |
0,525 |
9 |
Gạch chỉ 6,5x10,5x22 |
647,839 |
10 |
Gạch Granite 600x600mm |
35,83375 |
11 |
Gạch ốp 250x400mm |
1,015 |
12 |
Gạch ốp 300x600mm |
10,17375 |
13 |
Gạch ốp chân tường 100x200mm |
0,1875 |
14 |
Gạch ốp chân tường 100x600mm |
0,65 |
15 |
Giáo thép |
0,15875 |
16 |
Giấy nhám |
0,30125 |
17 |
Gỗ ván cầu công tác |
1,915 |
18 |
Khung lam nhôm cố định |
0,44 |
19 |
Mastic |
5,65125 |
20 |
Móc inox |
0,09375 |
21 |
Que hàn VN |
0,1875 |
22 |
Silicon chít mạch |
0,0225 |
23 |
Sơn cao cấp ngoài nhà |
0,15975 |
24 |
Sơn cao cấp trong nhà |
2,0115 |
25 |
Sơn lót chống kiềm |
1,68075 |
26 |
Dây thép |
172,22 |
27 |
Thép hình |
0,05175 |
STT |
Tên vật liệu xây dựng |
Khối lượng (tấn) |
28 |
Bentonite |
452,75 |
29 |
Cát nền |
15,11325 |
30 |
Đất đèn |
0,001125 |
31 |
Nút bịt thép tráng kẽm |
0,009 |
32 |
Phụ gia CMC |
0,5085 |
33 |
Răng gầu hợp kim |
2,853 |
34 |
Thép tấm |
142,8985 |
35 |
Bê tông thương phẩm |
10663,905 |
36 |
Đinh các loại |
0,192 |
37 |
Chất chống thấm |
0,40375 |
38 |
Gỗ ván khuôn |
1,33625 |
39 |
Gỗ chống |
0,840625 |
TỔNG |
12.222,04 |
Trong quá trình thi công xây dựng nhà xưởng, nhà thầu xây dựng thực hiện sử dụng một số máy móc chính như sau:
Bảng 1. 4.Danh sách máy móc, thiết bị sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng
STT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
1 |
Máy xúc |
02 |
2 |
Máy ủi |
02 |
3 |
Cẩu trục |
02 |
4 |
Bơm bê tông |
04 |
5 |
Búa rung |
04 |
6 |
Xe lu |
01 |
7 |
Xe tải |
25 |
8 |
Máy đào |
05 |
9 |
Máy khoan |
05 |
10 |
Máy cắt |
04 |
11 |
Máy hàn |
05 |
|
Tổng |
63 |
1.4.1.2.Nhu cầu và nguồn cung cấp điện sử dụng trong quá trình thi công xây dựng
Điện cấp cho hoạt động thi công xây dựng của dự án được lấy từ mạng điện lưới cấp cho toàn Khu công nghiệp Sông Khoai (Amata).
Ước tính nhu cầu sử dụng điện phục vụ cho dự án khoảng 2.000 KW/tháng.
1.4.1.3.Nhu cầu và nguồn cung cấp nước sử dụng trong quá trình thi công xây dựng
Chủ dự án mua nước sạch của Khu công nghiệp Sông Khoai (Amata) để phục vụ cho quá trình thi công xây dựng.
Trong giai đoạn xây dựng các hạng mục công trình, trên công trường có khoảng 30 công nhân tham gia thi công. Định mức sử dụng nước là 80 lít/người.ngày (theo TCXDVN 33:2006 – Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế).
Vậy nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt của công nhân thi công xây dựng là: QSHTC = 30 người × 80 lít/người.ngày = 2.400 lít/ngày = 2,4 m3/ngày đêm
Công trình sử dụng các cấu kiện bê tông đã được đúc sẵn và bê tông thành phẩm, do đó, trong quá trình xây dựng không sử dụng nước trộn vữa, chỉ sử dụng nước phục vụ cho hoạt động rửa dụng cụ, rửa xe và dưỡng bê tông.
Lượng nước cấp cho hoạt động xây dựng được ước tính dựa trên những dự án có quy mô trương đương. Theo đó, lượng nước cấp cho hoạt động rửa xe là khoảng 3m3/ngày; hoạt động tưới ẩm vật liệu, rửa vật liệu xây dựng khoảng 3m3/ngày.
Vậy tổng nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động thi công xây dựng của dự án là 8,4m3/ngày đêm.
Nguyên liệu, nhiên liệu:
Bảng 1. 5. Danh sách nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng trong giai đoạn hoạt động
Tiêu chí |
Khối lượng |
Đơn vị |
Nguồn gốc |
Nguyên liệu sản xuất |
|||
Sợi PE |
1208 |
Tấn/năm |
Nhập khẩu |
Thép |
2650 |
Tấn/năm |
Nhập khẩu |
Thùng carton |
2 |
Tấn/năm |
Trong nước |
Túi nylon |
1,5 |
Tấn/năm |
Trong nước |
Băng keo trong dán thùng |
0,8 |
Tấn/năm |
Trong nước |
Nhiên liệu sản xuất |
|||
Điện |
884,928 |
KVA/tháng |
Trong nước |
Gas LPG |
150 |
Tấn/năm |
Trong nước |
Mỡ bôi trơn thiết bị |
100 |
Kg/năm |
Trong nước |
Dầu thủy lực |
500 |
Lít/năm |
Trong nước |
Dầu máy |
500 |
Lít/năm |
Trong nước |
Than hoạt tính |
1000 |
Kg/Năm |
Trong nước |
Hoá chất
Bảng 1. 6. Danh sách hoá chất sử dụng trong giai đoạn hoạt động
TT |
Nguyên liệu |
Thành phần hóa học/thành phần chính |
ĐVT |
Số Lượng |
Hóa chất sử dụng cho công đoạn mạ |
||||
1 |
Axit clohydric |
HCl |
Tấn/năm |
1,2 |
2 |
Axit sulfuric |
H2SO4 |
Tấn/năm |
16,2 |
3 |
Xút |
NaOH |
Tấn/năm |
15 |
4 |
Axit boric |
H3BO3 |
Tấn/năm |
2,9 |
5 |
Niken Clorua |
NiCl2 |
Tấn/năm |
3,5 |
6 |
Niken sunfat |
NiSO4.6H2O |
Tấn/năm |
8,5 |
7 |
anhydrit cromic |
CrO3 |
Tấn/năm |
11,3 |
8 |
AC404 |
- |
Tấn/năm |
7,7 |
9 |
EC120 |
- |
Tấn/năm |
11,55 |
10 |
CRITERION SB 100 ADDITIVE |
- |
Tấn/năm |
0,34 |
11 |
CRITERION MP 200 BAIGHT |
- |
Tấn/năm |
0,26 |
12 |
CRITERION MP 200 CARRIER |
- |
Tấn/năm |
0,16 |
13 |
CRYSTAL CARRIER 45S |
- |
Tấn/năm |
1,4 |
14 |
NIAMOND 103 BRIGHTENER |
- |
Tấn/năm |
1,7 |
15 |
CRYSTAL LEVELER 02 |
- |
Tấn/năm |
0,4 |
Hóa chất sử dụng cho công đoạn nhuộm |
||||
1 |
BLACK BFE |
Lignin, kiềm, sản phẩm phản ứng với dinatri sulfite và formaldehyde |
Tấn/năm |
1,2 |
2 |
BLACK HL-NF-01 |
Lignin, kiềm, sản phẩm phản ứng với dinatri sulfite và formaldehyde |
Tấn/năm |
1,2 |
3 |
BLUE BGE-01 |
C17H16BrN5O3 |
Tấn/năm |
1,2 |
4 |
BLUE HL-B 150% |
Lignin, kiềm, sản phẩm phản ứng với dinatri sulfite và formaldehyde |
Tấn/năm |
1,2 |
5 |
ORANGE HL |
C17H16BrN5O3 |
Tấn/năm |
1,2 |
6 |
RED HL |
Lignin, kiềm, sản phẩm phản ứng với dinatri sulfite và formaldehyde |
Tấn/năm |
1,2 |
7 |
YELLOW HL-G-01 150% |
C46H40O2S4 |
Tấn/năm |
1,2 |
8 |
UV-FAST |
C22H17N3O2 |
Tấn/năm |
2 |
9 |
Silite |
- |
Tấn/năm |
3 |
Máy móc sản xuất:
Chủ đầu tư dự kiến sử dụng thiết bị máy móc đạt tiêu chuẩn và được sản xuất theo thông số kỹ thuật đúng yêu cầu. Danh mục máy móc phục vụ cho hoạt động của dự án đầu tư như sau:
>>> XEM THÊM: Giấp phép môi trường cho dự án đâu tư xây dựng nhà máy sản xuất giày xuất khẩu
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn