Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nạo vét sông

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nạo vét sông và quy trình thực hiện lập ĐTM cho dự án nạo vét sông thu hồi cát khơi thông dòng chảy

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nạo vét sông

  • Mã SP:DTM n song
  • Giá gốc:250,000,000 vnđ
  • Giá bán:245,000,000 vnđ Đặt mua

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nạo vét sông và quy trình thực hiện lập ĐTM cho dự án nạo vét sông thu hồi cát khơi thông dòng chảy

MỤC LỤC

 

Danh mục các từ và các ký hiệu viết tắt 3

MỞ ĐẦU 4

1. Xuất xứ của dự án 4

1.1. Thông tin chung về dự án: 4

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án 5

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan 5

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM: 5

2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM 5

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án 6

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường: 7

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường: 7

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường: 8

Chương 1 10

1.1. Thông tin chung về dự án: 10

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án 19

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án 22

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành 23

1.5. Biện pháp tổ chức thi công 24

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 29

Chương 2 32

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 32

2.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội 42

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án: 45

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án: 45

Chương 3 47

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong

giai đoạn triển khai xây dựng dự án 47

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành 66

3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 66

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo: 67

Chương 5 69

5.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án 69

5.2. Chương trình giám sát môi trường 70

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO 74

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nạo vét sông và quy trình thực hiện lập ĐTM cho dự án nạo vét sông thu hồi cát khơi thông dòng chảy

1. Xuất xứ của dự án

1.1. Thông tin chung về dự án:

Sông Kôn là sông lớn nhất của tỉnh Bịnh Định, chảy qua địa bàn huyện Tây Sơn theo hướng Tây Bắc- Đông Nam, từ huyện Vĩnh Thạnh tới huyện Tuy Phước rồi đổ ra đầm Thị Nại. Phía bờ Nam sông Kôn đoạn qua thị trấn Phú Phong là các khu đô thị mới, khu phức hợp kinh kế, đã được xây dựng kè bảo vệ bờ sông kết hợp với giao thông nội bộ hoàn chỉnh. Phía bờ Bắc sông tại đầu cầu Phú Phong là Bảo tàng Quang Trung, một địa điểm du lịch nổi tiếng của tỉnh và trong cả nước. Phía trước Bảo tàng tiếp giáp với bờ sông Kôn có di tích lịch sử cấp Quốc gia Bến Trường Trầu nằm giữa cầu Kiên Mỹ cũ và cầu Kiên Mỹ mới, hiện đã có dự án trùng tu khôi phục di tích này.

Xuất phát từ thực tế trên, việc đầu tư xây dựng công trình Đập dâng Phú Phong là hết sức cần thiết và cấp bách nhằm đảm bảo chủ động nguồn nước phục vụ các nhu cầu cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, cải thiện môi trường sinh thái trong khu vực, tạo động lực phát triển các ngành du lịch dịch vụ, kết hợp giao thông tiểu vùng dự án. Tuyến đập xây dựng có vị trí địa lý khoảng 13o54’32” Vĩ độ Bắc, 108o56’24” Kinh độ Đông, nằm trên sông Kôn cách cầu Kiên Mỹ mới khoảng 2km về phía hạ lưu, ngay thượng lưu ngã ba sông vị trí hợp lưu suối Đồng Sim, cách Quốc lộ 19 khoảng 500 mét về phía Bắc, thuộc địa bàn thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn. Hồ sơ TKBVTC đã được Ban QLDA NN&PTNT tỉnh Bình Định phê duyệt tại Quyết định số 444/QĐ-BQL, ngày 06/8/2021, đến nay đang triển khai thi công 1/2 đập phía bờ hữu, dự kiến hoàn thành trong năm 2023.

Theo thiết kế dự án khi xây dựng hoàn thành mực nước tại đập dâng thường xuyên duy trì mức thấp nhất ở cao trình +18.00. Sông Kôn đoạn từ hạ lưu đập Văn Phong tới đập Phú Phong và thượng lưu cầu Phú Phong của sông Kút (khối Hòa Lạc) sẽ bị ngập thường xuyên. Qua kiểm tra thực tế trên đoạn sông có nhiều bãi bồi, việc khơi thông dòng chảy tại các bãi bồi để tăng lưu lượng thoát lũ và tạo mặt thoáng rộng, cảnh quan đẹp trước đập Phú Phong và đặc biệt cảnh quan Bến Trường Trầu trước Bảo tàng Quang Trung là cần thiết; đồng thời tận dụng nguồn vật liệu đất, cát nạo vét để phục vụ thi công xây dựng, san lấp các công trình trên địa bàn huyện.

Trước tình hình của dự án, UBND tỉnh Bình Định đã có Thông báo số 131/TB- UBND ngày 24/5/2022 về ý kiến kết luận của Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Nguyễn Tuấn Thanh tại cuộc họp nghe báo cáo việc thực hiện Nạo vét sông Kôn đoạn từ đập dâng Phú phong đến khối Hoà Lạc, thị trấn Phú Phong, xã Tây Phú, huyện Tây Sơn. UBND huyện Tây Sơn đã ban hành Quyết định số 4723/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 về việc phê duyệt Dự toán chuẩn bị đầu tư và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn xây dựng Dự án: Nạo vét sông Kôn đoạn từ đập dâng Phú Phong đến khối Hoà

 

Lạc, thị trấn Phú Phong, xã Tây Phú, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định để triển khai thực hiện dự án này.

Theo quy định của Luật số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thuộc nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại điểm d khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường (dự án thu hồi đất, cát nhiễm mặn thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản của UBND tỉnh Bình Định); thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình UBND tỉnh Bình Định phê duyệt.

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án:

Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Nạo vét sông Kôn đoạn từ đập dâng Phú Phong đến khối Hoà Lạc, thị trấn Phú Phong, xã Tây Phú, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định” do UBND tỉnh phê duyệt.

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật  liên quan:

- Dự án phù hợp với Quy hoạch thủy lợi tỉnh Bình Định đến năm 2015-2020 tầm nhìn đến 2030 được phê duyệt theo Quyết định số 3487/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 và Quyết định điều chỉnh bổ sung số 1885/QĐ-UBND này 03/6/2016.

- Dự án phù hợp với Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035 Theo Quyết định phê quyệt số 1672/QĐ-TTg ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

- Dự án phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng đô thị Tây Sơn đến năm 2035.

- Vị trí nạo vét nằm ở hạ lưu đập Văn Phong và thượng lưu đập dâng Phú Phong, nên việc nạo vét không được làm ảnh hưởng đến vận hành của đập Văn Phong, trong quá trình lập hồ sơ thiết kế nạo vét sẽ xem xét ảnh hưởng của dự án đến vận hành đập dâng Phú Phong.

2. Căn cứ pháp luật  kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM:

2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường  liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM:

- Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam số 72/2020/QH14, được Quốc hội nước

CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2020;

- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 có hiệu lực ngày 01/07/2011 thay thế luật khoáng sản 20/3/1996 và Luật Khoáng sản sửa đổi, bổ sung ngày 14/6/2005;

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 158/2016/NĐ - CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính Phủ về

 

việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính Phủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông;

- Thông tư số 20/2009/TT - BCT ngày 07/7/2009 của Bộ Công Thương quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên (Mã hiệu QCVN 04:2009/BCT);

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 22/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản.

- Văn bản 973/UBND-KT ngày 28/02/2022 của UBND tỉnh Bình Định Công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2022;

- Văn bản 975/UBND-KT ngày 28/02/2022 của UBND tỉnh Bình Định Công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2022.

- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong ĐTM

+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

+ TCVS 3733:2000 - Tiêu chuẩn vệ sinh của Bộ Y Tế;

+ QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nạo vét sông và quy trình thực hiện lập ĐTM cho dự án nạo vét sông thu hồi cát khơi thông dòng chảy

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

 

1.1. Thông tin chung về dự án:

1.1.1. Tên dự án: Dự án Nạo vét sông Kôn đoạn từ đập dâng Phú Phong đến khối Hoà Lạc, thị trấn Phú Phong, xã Tây Phú, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.

1.1.2. Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án

a. Tên chủ dự án, địa chỉ  phương tiện liên hệ với chủ dự án

- Đại diện chủ dự án: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Tây Sơn

- Người đại diện: Phan Chí Hùng.

- Địa chỉ: 59 Phan Đình Phùng, thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình

 

Định.

 

- Tiến độ thực hiện dự án: 2022 – 2024.

 

1.1.3. Vị trí địa  của địa điểm thực hiện dự án

1.1.3.1. Vị trí dự án: Thị trấn Phú Phong và xã Tây Phú, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định

Vị trí nạo vét nằm ở hạ lưu đập Văn Phong và thượng lưu đập dâng Phú Phong, nên việc nạo vét không được làm ảnh hưởng đến vận hành của đập Văn Phong, trong quá trình lập hồ sơ thiết kế nạo vét sẽ xem xét ảnh hưởng của dự án đến vận hành đập dâng Phú Phong

* Vị trí 1:

- Diện tích tuyến nạo vét : 30,857 ha

- Cao độ đáy luồng thiết kế : +17.00 ÷ +16.19 m

- Mái dốc luồng : m = 9

 

Hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 30, KTT 108015’

Tên

điểm

X(m)

Y(m)

Tên

điểm

X(m)

Y(m)

1

1540521,12

569335,46

16

1539993,20

569774,99

2

1540323,52

569568,52

17

1539993,26

569742,97

3

1540232,52

569715,77

18

1540027,64

569732,10

4

1540173,57

569849,86

19

1540032,41

569678,23

5

1540148,00

569994,12

20

1540077,78

569637,70

6

1540125,80

570059,59

21

1540079,42

569587,73

7

1540054,54

570159,22

22

1540124,79

569547,20

8

1539932,04

570242,69

23

1540170,20

569474,66

 

 

9

1539729,35

570395,88

24

1540171,85

569424,69

10

1539640,58

570405,87

25

1540203,10

569417,71

11

1539559,00

570466,83

26

1540295,47

569286,69

12

1539526,63

570451,97

27

1540289,26

569262,47

13

1539589,23

570373,99

28

1540320,51

569255,50

14

1539579,9

570353,67

29

1540323,70

569219,58

15

1539551,84

570324,73

30

1540374,20

569204,60

Diện tích: F = 30,857 (ha)

* Vị trí 2:

- Diện tích tuyến nạo vét : 20,497 ha

- Cao độ đáy luồng thiết kế : +16.19 ÷ +15.29 m

- Mái dốc luồng : m = 9

 

 

Hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 30, KTT 108015’

Tên

điểm

X(m)

Y(m)

Tên

điểm

X(m)

Y(m)

1

1539559,00

570466,83

24

1539059,88

571225,00

2

1539467,12

570640,70

25

1539088,00

571221,93

3

1539246,89

571054,28

26

1539074,82

571166,46

4

1539141,82

571456,09

27

1539110,13

571066,57

5

1539119,38

571782,46

28

1539116,51

570994,74

6

1539127,47

571811,70

29

1539133,75

570957,29

7

1539104,9

571831,82

30

1539094,76

570925,99

8

1539100,98

571891,43

31

1539101,13

570854,16

9

1539013,38

571887,08

32

1539104,43

570754,21

10

1539018,19

571851,97

33

1539141,99

570707,43

11

1539014,40

571784,81

34

1539176,37

570696,56

12

1538979,31

571756,63

35

1539179,56

570660,64

13

1538982,5

571720,72

36

1539192,08

570645,04

14

1539010,67

571685,63

37

1539220,2

570641,97

15

1539035,65

571686,45

38

1539245,24

570610,78

16

1539051,31

571666,96

39

1539301,47

570604,63

17

1539051,36

571634,94

40

1539349,96

570560,20

 

 

Hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 30, KTT 108015’

Tên

điểm

X(m)

Y(m)

Tên

điểm

X(m)

Y(m)

18

1539073,33

571575,64

41

1539424,92

570562,68

19

1539067,18

571519,40

42

1539446,83

570535,39

20

1539076,74

571411,66

43

1539492,14

570526,87

21

1539051,92

571314,79

44

1539517,18

570495,68

22

1539091,02

571282,06

45

1539526,63

570451,97

23

1539044,39

571244,30

 

 

 

Diện tích: F = 20,497 (ha)

* Vị trí 3:

- Diện tích tuyến nạo vét : 5,560 ha

- Cao độ đáy luồng thiết kế : +16.34 ÷ +16.02 m

- Mái dốc luồng : m = 9

 

Hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 30, KTT 108015’

Tên

điểm

X(m)

Y(m)

Tên

điểm

X(m)

Y(m)

1

1539533,50

570136,91

15

1539390,66

570509,52

2

1539554,48

570153,73

16

1539343,76

570535,99

3

1539600,55

570152,25

17

1539304,77

570504,68

4

1539583,31

570189,7

18

1539289,12

570524,18

5

1539598,85

570234,23

19

1539175,06

570554,43

6

1539589,46

570245,93

20

1539178,13

570582,55

7

1539559,80

570234,95

21

1539165,61

570598,15

8

1539541,02

570258,34

22

1539147,71

570583,78

9

1539542,56

570272,4

23

1539170,17

570550,51

10

1539423,61

570420,56

24

1539206,67

570502,46

11

1539469,68

570419,08

25

1539383,41

570315,79

12

1539475,12

570436,26

26

1539416,41

570273,72

13

1539437,55

570483,05

27

1539460,49

570215,13

14

1539421,96

570470,53

28

1539489,22

570184,74

Diện tích: F = 5,560 (ha)

 

* Vị trí 4:

- Diện tích tuyến nạo vét : 1,475 ha

- Cao độ đáy luồng thiết kế : +15.17 ÷ +15.12 m

- Mái dốc luồng : m = 9

 

Hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 30, KTT 108015’

Tên

điểm

X(m)

Y(m)

Tên

điểm

X(m)

Y(m)

1

1538949,03

572188,27

5

1538828,51

572314,04

2

1538956,68

572200,13

6

1538838,61

572203,62

3

1538958,10

572278,22

7

1538845,36

572183,02

4

1538977,71

572293,96

 

 

 

Diện tích: F = 1,475 (ha)

* Vị trí 5:

- Diện tích tuyến nạo vét : 19,219 ha

- Cao độ đáy luồng thiết kế : +15.04 ÷ +14.00 m

- Mái dốc luồng : m = 9

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nạo vét sông và quy trình thực hiện lập ĐTM cho dự án nạo vét sông thu hồi cát khơi thông dòng chảy

a. Công nghệ sản xuất của dự án

Loại hình dự án là nạo vét khơi thông dòng chảy kết hợp thu hồi đất, cát nhiễm mặn. Do đó, không có công nghệ sản xuất.

1.1. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án:

1.1.1. Các hạng mục công trình chính

Về cao độ đáy sông sau khi nạo vét: Cao độ đáy sông sau khi nạo vét đảm bảo thông thoáng, thoát lũ tốt, không ảnh hưởng tới an toàn của công trình dọc bờ sông; đồng thời đảm bảo an toàn, không ảnh hưởng đến hạ tầng trong khu vực, phương án nạo vét được thiết kế theo Văn bản 703/SNN-QLXDCT ngày 29/3/2022 của Sở NN&PTNT V/v xin chủ trương lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Dự án Nạo vét lòng sông Kôn đoạn từ đập dâng Phú Phong đến khối Hòa Lạc, thị trấn Phú Phong, xã Tây Phú, huyện Tây Sơn.

Theo đó:

- Đối với sông Kôn: Phạm vi nạo vét theo chiều ngang, cách chân kè 50m, cao

 

trình sau nạo vét không thấp hơn cao trình đỉnh chân kè hiện trạng.

- Đối với sông Kút: Phạm vi nạo vét là bãi bồi thượng lưu cầu Phú Phong; cao độ nạo vét từ mặt đất tự nhiên thuận theo độ dốc dòng chảy tự nhiên về hạ lưu; cách chân kè 50m, cao trình sau nạo vét không thấp hơn cao trình đỉnh chân kè hiện trạng; cách thượng lưu cầu Phú Phong theo quy định pháp luật về hành lang bảo vệ công trình giao thông.

- Khu vực nạo vét trừ các mỏ cát trong khu vực đã được UBND tỉnh cấp phép và các mỏ đang xin cấp phép.

Trên cơ sở đó, sau khi kiểm tra tài liệu địa hình và thực tế hiện trường, đề xuất phương án nạo vét như sau:

- Đối với sông Kút: Trên đọa nạo vét có Đê sông Kút (Cao trình đỉnh đê:

+23.10÷20.80m, cao trình đỉnh chân khay: +18.40÷17.10m), bề rộng sông <100m, nên đề xuất không thực hiện việc nạo vét đối với sông Kút vì sẽ ảnh hưởng đến an toàn các dự án đã xây dựng.

- Đối với sông Kôn:

+ Thông số ký thuật của các dự án đã thực hiện trong khu vực nạo vét:

++ Đập dâng Văn Phong: Cao trình MNDBT +25.00m

Cao trình sân sau +15.00m

++ Đập dâng Phú Phong: Cao trình MNDBT +18.00m

Cao trình ngưỡng đập +14.00m

++ Kè Bình Tường (Bờ hữu): Cao trình đỉnh kè +22.00÷20.15m

Cao trình đỉnh chân khay: +17.80÷16.90m

++ Đê bao Tây Sơn (Bờ hữu):      Cao trình đỉnh kè:    +22.50÷21.50m

Cao trình đỉnh chân khay: +16.70÷15.70m

++ Kè Bình Thành (Bờ tả) Cao trình đỉnh kè:   +21.60÷20.50m

Cao trình đỉnh chân khay: +20.20÷17.00m

++ Kè từ bến Trường Trầu về hạ lưu (Bờ tả):

Cao trình đỉnh kè:   +19.70÷18.20m

Cao trình đỉnh chân khay: +17.20÷16.00m Trên cơ sở cao trình đỉnh chân khay các dự án đã thực hiện trong khu vực biến

động từ +17.80 (thượng lưu), đến +15.70m (hạ lưu), trong khi đó, cao trình lòng sông hiện trạng từ +16.50÷12.80m, các bãi bồi dọc sông có cao trình từ +19.00÷14.50m.

Đề xuất cao trình nạo vét từ +17.00 (thượng lưu) đến +14.00 (hạ lưu giáp đập dâng Phú Phong, cao trình nạo vét bằng cao trình ngưỡng đập). Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cho các công trình dọc bờ, tuyến nạo vét thiết kế cách chân kè hiện có 50m (đề xuất của Sở NN & PTNT tại văn bản 703/SNN-QLXDCT, ngày 29/3/2022). Hệ số mái thiết kế nạo vét m=9, đảm bảo ổn định không sạt lở.

Những vị trí có cao độ tự nhiên thấp hơn cao độ nạo vét thì giữ nguyên hiện

trạng..

 

1.1.2. Các hạng mục công trình phụ trợ

- Khu vực lán trại: Đặc điểm của khu vực dự án là nạo vét khơi thông dòng chảy nên sẽ không xây dựng kiên cố, công nhân viên của công ty là người tại địa phương sáng đi làm tối về. Hiện tại đơn vị thi công Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Tây Sơn đã xây dựng khu vực điều hành, khu văn phòng tại khu vực dự án.

- Khu vực bãi, lán trại: Tại công trình có bố trí lán trại được làm bằng tôn, nhà làm việc của ban chỉ huy công trường, khu kho đựng vật liệu như: vải địa kỹ thuật, sắt thép, xi măng, …. và khu vực lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn nguy hại.

1.1.3. Hoạt động của dự án:

Việc nạo vét sông Kôn đoạn từ đập dâng Phú Phong đến hạ lưu đập Văn Phong 3 km nhằm khơi thông dòng chảy tại các bãi bồi để tăng lưu lượng thoát lũ và tạo mặt thoáng rộng, cảnh quan đẹp trước đập Phú Phong và đặc biệt cảnh quan Bến Trường Trầu trước Bảo tàng Quang Trung; đồng thời tận dụng nguồn vật liệu đất, cát nạo vét để phục vụ thi công xây dựng, san lấp các công trình trọng điểm của tỉnh cũng như các công trình trên địa bàn huyện là cần thiết.

1.1.4. Các hạng mục công trình xử  chất thải  bảo vệ môi trường:

Bảng 1.7: Các công trình bảo vệ môi trường

TT

Nội dung

ĐVT

Khối

lượng

Ghi chú

1

Nhà vệ sinh di động có

hầm chứa phân

cái

01

Lắp đặt tại khu vực dự án

2

Thùng đựng rác thải sinh

hoạt 660L

thùng

01

nt

3

Thùng chuyên dụng

chứa chất thải nguy hại

thùng

01

nt

1.1.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến

Danh mục máy móc thiết bị phục vụ dự án được trình bày cụ thể tại bảng sau:

Bảng 1.8: Tổng hợp nhu cầu các thiết bị chủ yếu

STT

TÊN THIẾT BỊ

 TẢ  BỘ

SỐ

LƯỢNG

 

1

- Đường ống tải cát

- Hệ thống phao nổi

Ống truyền tải cát đường kính

Ø200mm và hệ thống phao nổi để bơm cát đến khu vực bãi tập kết

 

02 hệ thống

2

Thuyền, phà (ghe) đặt máy

bơm hút

- Tải trọng 5T,

03 chiếc

3

- Đường ống tải cát

- Hệ thống phao nổi

Ống truyền tải cát đường kính

Ø200mm và hệ thống phao nổi để

01 hệ thống

dự phòng

 

 

 

 

bơm cát đến khu vực bãi tập kết

 

4

Máy phát điện 10 KVA

 

01 máy

5

Hệ thống cấp nước sinh hoạt

 

01 hệ thống

1.1.6. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu   khả năng tác động xấu đến môi trường:

- Đánh giá việc lựa chọn công nghệ khai thác của dự án: Phạm vi nạo vét nằm trong vùng ảnh hưởng của thủy triều, vì vậy lựa chọn phương án nạo vét bằng máy bơm đặt trên thuyền, ghe, hướng nạo vét là theo hướng xuôi dòng. Cát sau quá trình nạo vét được bơm thẳng lên bãi tập kết bằng đường ống D200mm. Các chất rắn lơ lửng trong chất nạo vét còn lại sẽ tiếp tục được lắng xuống, nước trên bề mặt được tuần hoàn tái sử dụng trong quá trình thi công, (trường hợp đưa nước thải ra ngoài Dự án thì sẽ được xử lý đảm bảo theo QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (Cột B, kq = 1,0; kf = 1,2) trước khi thải ra môi trường).

- Hoạt động của dự án: là dự án nạo vét lòng sông khơi thông dòng chảy. Do đó, nếu thực hiện đúng quy trình khai thác, đảm bảo khai thác đúng độ sâu cho phép và thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu sẽ giảm đáng kể các tác động đến môi trường, giảm xói mòn, sạt lở bờ sông.

- Hoạt động lưu chứa tại bãi tập kết: cát nhiễm mặn được san lấp mặt bằng, ngoài ra nhu cầu san lấp dự án sẽ từ quá trình tiếp nhận đất thừa từ các dự án khác vào Khu đô thị và từ mỏ đất. Do đó, việc tập trung nhiều Dự án mà không có sự phân bố hợp lý sẽ gây cản trở hoạt động thi công công trường. Quá trình lưu chứa vượt quá lượng đất san lấp mà Dự án cần thì phải có nơi lưu chứa trước khi san lấp Dự án.

1.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án

1.2.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước

a. Nhu cầu nguyên liệu

Nguyên liệu chính của dự án là đất cát nhiễm mặn được thu hồi san lấp tại khu vực dự án.

b.Nhu cầu nhiên liệu

Nhu cầu về dầu máy

Nhiên liệu chính là dầu diezel, dầu nhờn, mỡ bôi trơn dùng cho phương tiện nạo vét và vận chuyển cát xây dựng, lượng dầu sử dụng cụ thể như sau:

+ Định mức thuyền, phà (ghe) tải trọng 5T là 20.592 lít/năm (định mức theo Công bố số số 975/UBND-KT ngày 28/02/2022 là 44 lít/ca, số ca làm việc trong năm là 234 ca).

+ Dầu nhờn, mỡ bôi trơn tính bằng 3% tiêu hao dầu điêzen: 309 kg/năm Nguồn cung cấp: được Công ty mua trực tiếp tại các cửa hàng xăng dầu trong

khu vực lân cận.

 

(Nguồn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật - Công ty TNHH Phú Gia Riverside)

Nhu cầu về nước

Nhu cầu dùng nước sinh hoạt của công nhân theo bảng 3.1 của TCXD 33-2006 của Bộ xây dựng là 45 lít/người/ca. Tổng lượng nước sử dụng trong 01 ngày:

Q = 4 người/ngày x 45 lít/người = 180lít/ngày = 0,18 m3/ngày. Vậy lượng nước dùng cho sinh hoạt của Dự án khoảng 0,18 m3/ngày.

Nguồn cung cấp: nước uống được mua trực tiếp nước uống đóng chai của đơn vị sản xuất nước đóng chai trên địa bàn, nước sinh hoạt được mua từ xe bồn.

Nhu cầu về điện

Hoạt động nạo vét cát của dự án chỉ sử dụng máy bơm hút. Do đặc điểm khai trường mỏ nằm ở lòng sông do vậy dự án sẽ không đầu tư hệ thống đường điện cố định mà đầu tư máy phát điện di động với công suất 10KVA để phục vụ chiếu sáng tại khu vực lán trại, khu vực bãi tập kết vật liệu.

1.2.2. Các sản phẩm của dự án

Sản phẩm sau nạo vét là đất cát làm vật liệu san lấp phục vụ thi công san lấp mặt bằng các các dự án công trình xây dựng của tỉnh.

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha