Báo cáo cấp giấy phép môi trường (GPMT) cơ sở trang trại chăn nuôi lợn thịt gia công tập trung. Quy mô 9.600 con lợn thịt/năm, mật độ nuôi 4.800 con/lứa, thời gian nuôi 02 lứa/năm
Ngày đăng: 12-08-2025
17 lượt xem
Chương I - THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ............................ 1
1. Tên chủ cơ sở............................................................................. 1
2. Tên cơ sở....................................................................................... 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở..................... 2
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở................................................... 2
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở................................................... 3
3.3. Sản phẩm của cơ sở......................................................... 10
4.1. Nhu cầu nguyên liệu, phụ liệu sử dụng cho quá trình chăn nuôi.............. 11
4.2. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất........................................... 13
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở........................................................ 15
5.1. Các hạng mục công trình của trang trại...................................................... 15
5.2. Danh mục máy móc chính........................................................................... 15
5.4. Cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất của trang trại................................ 16
Chương II - SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.... 19
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...... 19
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường........ 20
Chương III - KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 22
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............... 22
1.1. Thu gom, thoát nước mưa.................................................................. 22
1.2. Thu gom, thoát nước thải........................................................................ 23
1.3. Xử lý nước thải............................................................................................ 27
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải................................................ 37
2.1. Biện pháp giảm thiểu mùi hôi................................................................. 37
2.2. Biện pháp thu hồi khí metan từ bể biogas.................................................. 39
3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường...................................... 40
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.................................. 45
4.1. Khối lượng phát sinh..................................................................................... 45
4.2. Các biện pháp quản lý, công trình lưu giữ chất thải nguy hại.............. 46
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.................................... 47
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................ 47
6.1. Biện pháp phòng chống cháy nổ........................................................... 47
6.2. Phương án phòng chống dịch bệnh ở lợn................................................. 48
6.3. Biện pháp vệ sinh tiêu độc cho toàn bộ hoạt động của trang trại............. 55
6.4. Biện pháp phòng chống cháy nổ ao biogas................................................... 57
6.5. Biện pháp phòng chống thiên tai, sự cố và rủi ro môi trường.................. 58
7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường..... 59
Chương IV - NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...61
1. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với nước thải.................................... 61
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải................................................... 62
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung....................................... 62
3.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.................................... 62
3.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn, độ rung................................. 62
4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.... 63
5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất....... 63
Chương V - KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................. 64
1. Kết quả quan trắc định kỳ đối với nước thải..................................................... 64
2. Kết quả quan trắc định kỳ đối với bụi, khí thải..................................................... 65
Chương VI - CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 67
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án........... 67
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm............................... 67
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải...67
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật....68
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.................................... 68
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải........................... 69
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường................................................... 69
Chương VII - KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ........70
1. Nhận xét và yêu cầu của đoàn kiểm tra................................................... 70
2. Kết quả đã thực hiện các yêu cầu của đoàn kiểm tra..................... 70
Chương VIII - CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............................... 71
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Tên chủ cơ sở: Công ty cổ phần xây dựng và nội thất ....
Địa chỉ trụ sở chính: ...Ngô Thì Nhậm, phường Hà Cầu, quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:
- Họ tên: ........ Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại:.........;
Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh:
+ Quyết định chủ trương đầu tư số 3687/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ;
+ Giấy chứng nhận đầu tư số ......., chứng nhận lần đầu ngày 13/01/2017 do Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ......., đăng ký lần đầu ngày 01/02/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 13/01/2023;
+ Mã số thuế: ...........
Trang trại chăn nuôi lợn thịt gia công tập trung
Địa điểm cơ sở: Khu 5, xã Minh Côi, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ
Quyết định số 1686/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Đầu tư trang trại chăn nuôi lợn thịt gia công tập trung” tại khu 5, xã Minh Côi, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ của Công ty cổ phần xây dựng và nội thất.
Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 27/GP-UBND ngày 21/6/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ.
Quy mô của cơ sở: Dự án nhóm C (theo tiêu chí phân loại dự án của Luật Đầu tư công); thuộc dự án đầu tư nhóm II theo tiêu chí phân loại dự án đầu tư của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ (thuộc cột 5, phụ lục số II: Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường mức trung bình).
Thông tin về quá trình hoạt động Trang trại chăn nuôi lợn thịt gia công tập trung:
Công ty cổ phần xây dựng và nội thất hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ...... đăng ký lần đầu ngày 01/02/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 13/01/2023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Công ty đã đầu tư xây dựng dự án “Trang trại chăn nuôi lợn thịt gia công tập trung” theo Giấy chứng nhận đầu tư số ........, chứng nhận lần đầu ngày 13/01/2017. Dự án được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quyết định số 1686/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 với quy mô như sau: Chăn nuôi lợn hậu bị, lợn thịt 9.600 con/năm; Diện tích sử dụng đất 19.479,6 m2; Diện tích chuồng trại: 04 chuồng nuôi với tổng diện tích 6.000m2).
Dự án hoàn thành xây dựng 03 chuồng nuôi với tổng diện tích 4.500 m2 và các công trình chính, công trình phụ trợ khác. Trang trại chăn nuôi bắt đầu hoạt động từ Quý IV/2019, số cán bộ công nhân là 09 người. Dự án hoạt động theo mô hình chăn nuôi gia công cho Công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam (Hợp đồng chăn nuôi gia công heo số 01042023/HĐHB/CPVN ngày 15/4/2023 được đính kèm theo phụ lục báo cáo). Quy trình chăn nuôi khép kín trong vòng 04 đến 06 tháng như sau: Lợn giống à Chăm sóc, nuôi dưỡng à Xuất bán (lợn thịt thương phẩm từ 100kg đến 120kg/con). Quy mô công suất tại thời điểm lập báo đề xuất cấp phép môi trường theo hợp đồng gia công là 6.000 con lợn thịt thành phẩm/năm (1.000 con/chuồng kép × 03 chuồng kép × 02 lứa/năm).
Công suất theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được duyệt:
Căn cứ Quyết định số 1686/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư trang trại chăn nuôi lợn thịt gia công tập trung” tại khu 5, xã Minh Côi, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ của Công ty cổ phần xây dựng và nội thất. Công suất chăn nuôi của dự án như sau:
Quy mô, công suất thiết kế: 9.600 con lợn thịt/năm, mật độ nuôi 4.800 con/lứa, thời gian nuôi 02 lứa/năm (tương đương 960 đơn vị vật nuôi tại cùng một thời điểm).
Quy mô về diện tích sử dụng đất: 19.479,6 m2, trong đó diện tích chuồng trại là 6.000 m2 (04 chuồng kép).
Công suất hoạt động thực tế của trang trại:
Quy mô, công suất tại thời điểm lập báo cáo đề xuất cấp phép môi trường theo Hợp đồng chăn nuôi gia công heo: 6.000 con lợn thịt thành phẩm/năm, mật độ nuôi 3.000 con/lứa, thời gian nuôi 2,0 lứa/năm (tương đương 600 đơn vị vật nuôi tại cùng một thời điểm).
- Quy mô sử dụng đất hiện tại: 19.479,6 m2, trong đó diện tích chuồng trại là 4.500 m2 (03 chuồng kép).
Quy mô công suất của dự án được thể hiện tại bảng sau:
Bảng 1.1. Công suất hoạt động của dự án
STT |
Quy mô, công suất |
Công suất theo quyết định ĐTM |
Công suất hoạt động thực tế theo HĐ chăn nuôi gia công heo |
Công suất đề xuất cấp giấy phép môi trường |
Công suất phải đầu tư trong giai đoạn tiếp theo |
1 |
Chăn nuôi lợn hậu bị, lợn thịt |
9.600 con/năm |
6.000 con/năm |
7.200 con/năm |
2.400 con/năm |
2 |
Quy mô chuồng trại |
04 chuồng nuôi, tổng diện tích 6.000 m2 |
03 chuồng nuôi, tổng diện tích 4.500 m2 |
03 chuồng nuôi, tổng diện tích 4.500 m2 |
01 chuồng nuôi, tổng diện tích 1.500 m2 |
Quy trình chăn nuôi của trang trại được tóm tắt như sau: Công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam cung cấp lợn giống 18-30 ngày tuổi (trọng lượng 4-6kg/con). Trang trại nhận chăn nuôi gia công lợn con giống để sản xuất thành lợn giống hậu bị, lợn thịt thương phẩm trọng lượng từ 100-120 kg/con (trung bình 100 kg/con). Thời gian nuôi trung bình 04 tháng/lứa, kết thúc mỗi đợt nuôi cần để trống chuồng trại khoảng 01 đến 02 tháng để vệ sinh khử khuẩn chuẩn bị cho đợt nuôi mới. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất như sau:
* Mô tả chi tiết về công nghệ:
Tiêu chuẩn con giống: giống lợn đã được tiêm phòng sạch bệnh của Công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam có trọng lượng trung bình từ 4 – 6 kg đảm bảo có khả năng phát triển tốt. Lợn thân dài, mông nở, bụng thon, cho tỷ lệ nạc cao.
Tiêu chuẩn lợn xuất chuồng: Lợn thịt nuôi trong vòng 04 tháng có trọng lượng trung bình khoảng 100 kg đến 120 kg/con.
+ Quy trình nuôi lợn của Công ty cổ phần xây dựng và nội thất được chuyển giao và tiếp thu từ công nghệ Thái Lan do Công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam (viết tắt là CP) là đơn vị tư vấn trực tiếp về kỹ thuật chăn nuôi ban đầu và quy trình công nghệ xây dựng theo các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về chọn giống, mô hình trang trại, thú y, điều kiện môi trường, chế độ dinh dưỡng,... Lợn giống ban đầu cũng được cung cấp bởi công ty CP nên có chất lượng đảm bảo yêu cầu. Quy trình nuôi được mô tả ở Hình 1.1.
+ Phía công ty tổ chức sắp xếp về nhân lực, dụng cụ chăn nuôi đầy đủ theo số lượng nhập vào của từng lứa lợn và thực hiện tốt các công việc chăn nuôi, quan tâm chăm sóc cho đàn lợn để đạt được mục tiêu kế hoạch đã đề ra.
+ Toàn bộ các yếu tố đầu vào như con giống, thức ăn, dịch vụ thú y, quy trình chăn nuôi và các sản phẩm đầu ra của quá trình chăn nuôi lợn được Công ty CP đảm nhận.
Ngoài ra, các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật trong quy trình chăn nuôi cụ thể:
Chuồng trại: Lợn được nuôi trong chuồng kín, luôn được quét rửa và được khử trùng thường xuyên đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, có hệ thống thoát nước, quạt thông gió, có hệ thống làm mát về mùa hè và sưởi ấm vào mùa đông đảm bảo luôn thoáng mát, vệ sinh môi trường, môi trường thường xuyên được khử trùng tạo điều kiện cho lợn phát triển tốt nhất. Yêu cầu thiết kế cơ bản của chuồng trại như sau:
+ Chuồng nuôi có độ dốc 3%, không bị ẩm ướt, nền lát bằng gạch chỉ, mái chuồng không quá thấp và được trang bị hệ thống làm lạnh đảm bảo mùa hè nhiệt độ trung bình là 26°C.
+ Về kích thước trung bình: 28 - 30 m2/1 ô.
+ Máng ăn dốc, dễ rửa, không để thức ăn tồn đọng trong mương máng.
+ Lưới và rào bảo vệ: xung quanh trang trại phải có tường bao quanh hoặc hàng rào bảo vệ, không để gia súc khác vào khu vực trang trại. Chuồng lợn cần có lưới bảo vệ xung quanh và trên mái để chống sự xâm nhập của mèo, chuột và chim.
Nước uống của lợn là nước ngầm sau khi được xử lý sạch được lọc dẫn từ tháp nước xuống hệ thống cấp nước tới các vòi uống tự động đảm bảo vệ sinh, tiết kiệm nước và tạo độ ẩm trong phòng.
Nhập con giống do Công ty CP cung cấp có độ an toàn dịch bệnh, đã được kiểm tra các bệnh truyền nhiễm và được tiêm vacxin theo quy định của thú y (Vacxin: Dịch tả, tụ dấu, lở mồm long móng, xoắn khuẩn...).
Bảng 1.2. Mức nhiệt độ phù hợp theo từng giai đoạn phát triển của lợn
TT |
Trọng lượng (kg) |
Nhiệt độ phù hợp (°C) |
Ghi chú |
1 |
10 - 20 |
23 - 28 |
Nhiệt độ này là nhiệt độ không khí chuồng nuôi, nền chuồng không bị gió lùa. |
2 |
20 - 40 |
20 - 23 |
|
3 |
40 - 60 |
18 - 23 |
|
4 |
60 kg – đến xuất chuồng |
Khi quá nóng lợn thở nhiều, giảm ăn, đi phân bừa bãi dẫn đến tăng trọng chậm, tiêu tốn thức ăn cao, dễ mắc bệnh.
® Chống nóng bằng cách:
+ Trang bị hệ thống chuồng lạnh.
+ Tạo thông thoáng chuồng nuôi, xây dựng chuồng trại hợp lý.
+ Lợp mái bằng vật liệu cách nhiệt, mật độ phù hợp.
+ Trồng cây xanh quanh chuồng cản gió, chống nắng.
Xuất bán lợn:
Thức ăn:
+ Thức ăn phải đảm bảo chất lượng, không được ôi thiu, ẩm mốc, mối mọt, quá hạn sử dụng. Thức ăn cần đầy đủ dinh dưỡng cho từng giai đoạn phát triển của lợn theo tiêu chuẩn quy định.
+ Nguyên liệu dùng để phối trộn thức ăn phải đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, cần tuân thủ theo công thức đã khuyến cáo. Bao đựng thức ăn phải sạch và chống ẩm. Thời gian bảo quản không quá 7 ngày sau khi trộn.
+ Trong trường hợp phải trộn thuốc vào thức ăn, trước khi trộn, phải kiểm tra đúng chủng loại thuốc (sản phẩm, liều lượng) làm theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc (lượng thuốc, thời gian ngừng thuốc) và phải ghi chép đầy đủ theo quy định.
+ Thức ăn phải được bảo quản nơi khô ráo. Cần có các giá kê thức ăn và nguyên liệu, không đặt trực tiếp bao thức ăn xuống nền nhà. Cần lấy và lưu mẫu thức ăn sau mỗi đợt nhập về hay sau mỗi lần phối trộn để dễ dàng truy xuất nguồn gốc khi chất lượng không đảm bảo.
Công nhân của trang trại sẽ cân định lượng thức ăn và vận chuyển đến các máng ăn bằng hình thức thủ công.
Tiêm phòng cho lợn:
* Thuốc thú y cho lợn: Sử dụng các loại thuốc thú y để phòng bệnh tụ huyết trùng, đóng dấu, dịch tả, tai xanh, lở mồm long móng, lép tô trên đàn lợn.
Tùy vào điều kiện chăn nuôi từng vùng và điều kiện dịch tễ của từng địa phương, lịch tiêm vacxin được thống kê như sau:
Bảng 1.3. Quy trình tiêm vacxin và hoá dược phòng bệnh cho lợn
TT |
Tuổi của vật nuôi (lợn) |
Vacxin |
1 |
12-13 ngày tuổi |
|
2 |
13 ngày tuổi |
- Tiêm vắc xin Circo phòng bệnh hội chứng còi cọc |
3 |
20-27 ngày tuổi |
|
4 |
28-30 ngày tuổi |
|
5 |
30-34 ngày tuổi |
- Tiêm vắc xin phòng bệnh phó thương hàn lần 2 |
6 |
45 ngày tuổi |
|
7 |
60 ngày tuổi |
- Tiêm vắc xin phòng bệnh lở mồm long móng lần 2 |
8 |
70 ngày tuổi |
- Tiêm vắc xin phòng bệnh đóng dấu lợn |
9 |
90-100 ngày |
- Tiêm vắc xin phòng dịch tả lợn lần 3 |
h) Công tác vệ sinh (theo Quyết định số 1506/QĐ-BNN-KHCN Ban hành quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn an toàn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):
Chuồng trại:
Hệ thống sát trùng:
Công ty lắp đặt 01 hệ thống rửa và phun chất sát trùng đối với phương tiện vận chuyển đến và đi khỏi trang trại. Dung dịch khử trùng pha theo đúng hướng dẫn tỷ lệ của nhà sản xuất, thời gian khử trùng đảm bảo loại bỏ triệt để các mầm bệnh từ bên ngoài xâm nhập vào trang trại.
Vệ sinh thức ăn:
Vệ sinh nước uống:
Cung cấp đủ nước sạch cho lợn. Nước uống đảm bảo vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn, nhiễm kim loại nặng.
Lợn ốm phải được cách ly và điều trị kịp thời. Lợn chết do còi cọc, ốm yếu phải xử lý theo quy định của đơn vị quản lý chuyên ngành thú y tại địa phương, như: khử trùng, chôn sâu giữa 2 lớp vôi bột tại khu vực quy định. Khi nghi ngờ xảy ra dịch bệnh cần thông báo cho đơn vị quản lý chuyên ngành thú y tại địa phương để phối hợp cùng xử lý trong công tác phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn theo quy định của Bộ NN&PTNT.
Đối với người trực tiếp chăn nuôi, khi vào chăm sóc đàn lợn phải thay bảo hộ lao động (quần, áo, ủng, mũ) chỉ sử dụng trong khu vực chăn nuôi.
Hạn chế khách vào thăm quan trong khu vực chăn nuôi lợn. Khi cần vào thăm trang trại, khách hàng cần phải tắm rửa, thay bảo hộ lao động của trại. Chỉ cho khách thăm trang trại đối với những người không tiếp xúc với các đàn lợn khác trong vòng từ 2 - 3 ngày.
Vệ sinh dụng cụ chăn nuôi: Dụng cụ trước khi đưa vào trang trại được vệ sinh sạch sẽ, phun dung dịch sát khuẩn, sau 24 giờ mới đưa vào trong trại để sử dụng.
Vệ sinh phương tiện vận chuyển: Tất cả phương tiện ra vào trang trại đều được xịt rửa sạch sẽ và phun chất sát trùng. Nhân viên lái xe cũng phải tắm, thay quần áo và đi qua nhà phun chất sát trùng để loại bỏ mầm bệnh.
Vệ sinh chuồng trại: phân và nước tiểu của lợn theo dòng nước xịt rửa chuồng trại dẫn về bể tách phân. Phân được công nhân dùng xẻng xúc thủ công đưa về khu vực chứa, ủ phân sau đó sử dụng để bón cho cây trồng trong khu vực trang trại. Nước thải theo dòng chảy về hệ thống xử lý trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
Các chất thải vô cơ: kim tiêm, bao bì đựng cám, vỏ đồ hộp,… được thu thập hàng ngày và phân loại mang đến khu lưu giữ riêng (khu lưu giữa chất thải rắn và kho chất thải nguy hại).
*Quy trình chăn nuôi lợn thương phẩm:
Trang trại chăn nuôi của Công ty cổ phần xây dựng và nội thất áp dụng hình thức nuôi theo phương thức chăn nuôi công nghiệp (cùng vào, cùng ra).
Hình 1.1. Quy trình chăn nuôi lợn tại trang trại
Thuyết minh quy trình chăn nuôi lợn thương phẩm của trang trại:
Công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam cung cấp heo con giống 18-30 ngày tuổi, trọng lượng trung bình không thấp hơn 4 kg/con, trước khi đưa vào khu chuồng nuôi lợn giống và người nuôi được qua khu nhà khử trùng để đảm bảo vệ sinh an toàn cho đàn lợn. Sau đó nuôi lợn qua 2 giai đoạn với chế độ ăn và chế độ chăm sóc khác nhau. Giai đoạn I lợn từ 6 – 45kg, cho lợn ăn cám 551 với hàm lượng 1,8- 2kg/1kg tăng trọng, thực hiện tiêm phòng dịch tả, dịch hen suyễn,… giai đoạn 2 lợn từ 46 – 120 kg, cho lợn ăn cám 552 với hàm lượng 2,3- 2,5 kg/1kg tăng trọng, thực hiện tiêm phòng dịch tả, dịch tụ dấu, dịch lở mồm long móng,… Sau khi đủ tiêu chuẩn (đạt 90- 100kg) lợn có thể xuất chuồng.
- Sản phẩm: Cung cấp lợn thịt chất lượng cao, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Toàn bộ sản phẩm lợn thịt của trang trại được công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam bao tiêu theo hợp đồng hợp tác sản xuất chăn nuôi lợn đã được hai bên ký kết cho thị trường tiêu dùng trên địa bàn tỉnh và các khu vực lân cận.
Khối lượng lợn thịt thương phẩm (trung bình 110 kg/con) xuất bán tại thời điểm lập báo cáo đề xuất cấp phép môi trường (Theo Hợp đồng chăn nuôi gia công): 6.000 (con/năm) × 110 (kg/con) = 660.000 (kg/năm)
Khối lượng lợn thịt thương phẩm xuất bán lớn nhất đề xuất cấp giấy phép môi trường: 7.200 (con/năm) × 110 (kg/con) = 792.000 (kg/năm)
Lợn giống: được nhập giống lợn ngoại như Yorkshire, Landrace,... từ các cơ sở giống trong nước của Công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam đạt tiêu chuẩn chất lượng con giống. Tỷ lệ chết cho phép trong chăn nuôi công nghiệp là 5%.
Nguyên liệu chính cho chăn nuôi lợn là cám tinh (cám 551 và cám 552). Các loại cám này được cung cấp bởi nhà đầu tư con giống và bao tiêu sản phẩm là Công ty CP, nguyên liệu được vận chuyển về và dự trữ trong kho của dự án đảm bảo luôn có nguồn thức ăn cung ứng. Cám được vận chuyển bằng ôtô đến tại kho của trang trại. Hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong cám viên tổng hợp của Công ty CP như sau:
+ Năng lượng trao đổi (tối thiểu): 3.250 kcal/kg
+ Chất đạm- Protein (tối thiểu): 20,5%
+ Chất bột (tối thiểu): 3,8%
+ Chất xơ (tối đa): 4%
+ Canxi: 0,8- 1,0%
+ Photpho tổng số: 0,4% - 0,5%
+ Muối ăn NaCl: 0,4-0,5%
+ Lysin (tối thiểu): 1,2 %
+ Methiolin + Cystin (tối thiểu): 0,75%
+ Kháng sinh: 50 mg/kg
+ Độ ẩm (tối đa): 13%
+ Hoóc-môn: Không có
Bảng 1.4. Nhu cầu thức ăn trong các giai đoạn phát triển của lợn
TT |
Giai đoạn phát triển |
Nhu cầu thức ăn kg/con/ngày |
Trung bình nhu cầu thức ăn (kg/con) |
1 |
Lợn 04 - 30 kg (7 tuần) |
1,2 - 1,7 |
71,05 |
2 |
Lợn 30 - 60 kg (6 tuần) |
1,7 - 2,8 |
94,5 |
3 |
Lợn 60 - 120 kg (4 tuần) |
2,8- 3,7 |
91 |
Trung bình |
256,55 |
Với công suất đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án là 7.200 con/năm. Dựa vào bảng trên, ước tính được nhu cầu thức ăn lớn nhất cho tổng đàn lợn của trang trại lợn là: 7.200 con × 256,55 kg = 1.847,16 tấn/năm
Với công suất xin cấp phép của trang trại thì lượng nguyên, nhiên liệu và con giống tối đa của trang trại như sau:
Bảng 1.5. Tổng hợp khối lượng con giống sử dụng trong trang trại
TT |
Loại con giống |
Đơn vị |
Số lượng/năm |
Nguồn gốc |
1 |
Lợn giống (6 kg/con) |
Tấn |
43,2 |
Công ty CP |
Bảng 1.6. Tổng hợp các loại nguyên, nhiên liệu sử dụng trong trang trại
TT |
Nguyên, nhiên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Nguồn gốc |
1 |
Cám 551 và cám 552 |
Tấn/năm |
1.847,16 |
Công ty CP |
2 |
Thuốc thú y cho lợn |
Tấn/năm |
- |
Công ty CP |
3 |
Vacxin |
- |
- |
Công ty CP |
4 |
Điện năng |
kWh/tháng |
35.000 |
|
5 |
Nước |
m3/ngày |
72 |
Nước ngầm |
Phụ liệu:
Trong quá trình hoạt động, trang trại chăn nuôi sử dụng một số loại thuốc thú y và hóa chất khử trùng như: vôi bột, cloramin B, cồn Iod. Liều dùng cụ thể như sau:
Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng hóa chất
TT |
Tên chất khử trùng |
Liều dùng |
Các sử dụng |
Thời gian thay thế |
Ghi chú |
1 |
Vôi bột |
100 - 200 gam/m2 |
Rắc trước cửa ra, vào chuồng nuôi, nền chuồng, sân vườn, cống rãnh |
Tuần 1 lần |
Hiệu quả khử trùng thấp |
Nước vôi bão hòa |
|
Ngâm, rửa dụng cụ nhiễm trùng (ủng cao su) |
Tuần 2 lần |
Hiệu quả khử trùng cao. Ăn mòn đồ kim loại |
|
Sữa vôi |
10-20% |
Quét trần, tường, nền chuồng |
Khi trống chuồng |
Điều chế nước vôi bão hòa |
|
Vôi cục |
|
Chôn với xác động vật |
|
|
|
2 |
Cồn Iod 10% |
1 lít/ 100 - 250 lít |
Phun khử trùng |
Tuần 1 - 2 lần |
|
3 |
Cloramin B |
Dung dịch 5% (5 g/lít nước) |
Phun bề mặt trần, tường, nền 0,5 lít/m2 |
60 phút lưu để sát khuẩn Tuần 1 lần |
|
Dung dịch 0,03% (3 g/khối nước) |
Khử trùng nguồn nước |
30 phút mới được dùng |
|
Dung dịch 0,03% (3 g/khối nước) |
Ghi chú: Số lượng và chủng loại hoá dược phẩm sử dụng cụ thể theo hướng dẫn của cán bộ thú y và được Công ty C.P cung cấp tùy từng thời điểm. Nhu cầu sử dụng trung bình được tính toán như sau: Vôi bột (3.000 kg/tháng), Hóa chất khử trùng, xử lý mùi (150 lít/tháng).
Nhiên liệu: Điện, diezel, năng lượng biogas.
+ Điện lưới do công ty điện lực Phú Thọ - Chi nhánh Hạ hòa cung cấp
+ 02 Máy phát điện (chạy luân phiên) sử dụng khí gas từ hệ thống biogas
Nhu cầu về nước:
Nguồn nước cấp cho hoạt động của trang trại bao gồm: nước cấp cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, nước cấp ăn uống, nước tắm rửa cho lợn, nước vệ sinh chuồng trại sẽ được khai thác từ nguồn nước dưới đất tại giếng khoan trong khu đất của trang trại (Công ty đã được UBND tỉnh Phú Thọ cấp phép khai thác, sử dụng nước dưới đất tại Giấy phép số 24/GP-UBND ngày 08/6/2021). Nước được khai thác tại độ sâu khoảng 12m, bơm qua hệ thống máy bơm chìm công suất 10 m3/h, đưa lên tháp nước có độ cao 10m với dung tích 30m3 (trang trại có 02 tháp nước với tổng dung tích là 60m3) sau đó cấp cho chuồng trại và các khu văn phòng, nhà ở công nhân của trang trại. Số lượng giếng khoan khai thác được cấp phép là 01 giếng.
Quy mô chăn nuôi tại thời điểm lập hồ sơ cấp phép môi trường là: 3.000 con/lứa. Quy mô chăn nuôi lớn nhất xin cấp phép giai đoạn này là 3.600 con/lứa. Nhu cầu sử dụng nước được tổng hợp như sau
Bảng 1.8. Nhu cầu sử dụng nước cấp cho trang trại
TT |
Hoạt động sử dụng nước |
Định mức sử dụng |
Khối lượng (m3/ngày.đêm) |
|
Thời điểm lập báo cáo cấp phép môi trường |
Công suất lớn nhất xin cấp giấy phép môi trường |
|||
1 |
Nước cho vật nuôi ăn uống, vệ sinh chuồng trại |
15 lít/con/ngày |
45 |
54 |
2 |
Nước cho công nhân viên |
100 lít/người/ngày |
0,9 |
1,0 |
3 |
Nước pha hóa chất khử khuẩn, phòng dịch bệnh |
1 m3/ngày |
1 |
1 |
Tổng nhu cầu sử dụng nước, Q |
46,9 |
56,0 |
||
Hệ số dùng nước không điều hòa, k |
1,2 |
1,2 |
||
Tổng lưu lượng lớn nhất, Qmax |
56,28 |
67,2 |
Nước phục vụ cho các hoạt động phụ trợ như tưới cây, tưới đường và phòng cháy chữa cháy được lấy từ ao sinh thái của trang trại. Nhu cầu cụ thể như sau:
+ Nước dùng cho tưới đường, tưới cây khoảng 15m3/ngày.đêm.
+ Nước dùng cho hệ thống phòng cháy chữa cháy: Khối lượng nước cấp cho 01 họng cứu hỏa trong khoảng 3h là 162m3. Nước cứu hỏa được lấy từ ao sinh thái của trang trại.
>>> XEM THÊM: Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường trại chăn nuôi lợn thương phẩm
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn