Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp tại tỉnh hòa bình với tổng diện tích 65,97 ha.
Ngày đăng: 28-12-2024
21 lượt xem
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ: KHU ĐÔ THỊ SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG CAO CẤP
Địa chỉ: Xóm Kẽm, xã Lâm Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình
Khu ĐTSTNDCC đã được xây dựng trên địa giới hành chính của xóm Kẽm, xã Lâm Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình, thuộc thửa đất số 100, tờ bản đồ số .... Tổng diện tích của Khu ĐTSTNDCC là: 659.702,2 m2, làm tròn là: 65,97 ha(1).
Dự án có vị trí như sau:
Theo “Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp” đã được UBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt tại Quyết định số 2441/QĐ-UBND ngày 15/12/2011, được điều chỉnh tại Quyết định số 2918/ QĐ-UBND ngày 26/11/2020 của UBND tỉnh Hòa Bình và Quyết định chủ trương đầu tư số 76/QĐ-UBND ngày 29/10/2019, được điều chỉnh tại Quyết định số 34/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hòa Bình ngày 16/6/2023 của UBND
Thống nhất sử dụng diện tích theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ..... do UBND tỉnh Hòa Bình cấp ngày 15 tháng 04 năm 2011, số vào sổ cấp GCN: ..... tỉnh Hòa Bình thì quy mô tổng thể của Khu ĐTSTNDCC được tóm lược như sau:
Bảng 1. Tóm tắt quy mô tổng thể của Khu ĐTSTNDCC (65,97 ha)
TT |
Loại đất |
Thông số |
Đơn vị |
I |
Quy mô dự án |
659.700 |
m2 |
|
Trong đó: |
|
|
1 |
Đất công cộng |
6.519 |
m2 |
1.1 |
Nhà trẻ |
2.442 |
m2 |
1.2 |
Nhà văn hóa |
3.506 |
m2 |
1.3 |
Trạm y tế |
571 |
m2 |
2 |
Đất dịch vụ thương mại |
44.005 |
m2 |
3 |
Đất ở |
218.697 |
m2 |
3.1 |
Đất ở biệt thự (458 căn) |
210.821 |
m2 |
3.2 |
Đất ở chung cư (100 căn ) |
7.876 |
m2 |
4 |
Đất cây xanh, vườn hoa, vui chơi giải trí, TDTT |
203.050 |
m2 |
5 |
Đất mặt nước |
29.039 |
m2 |
6 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
2.444 |
m2 |
7 |
Đất giao thông |
156.814 |
m2 |
7.1 |
Bãi đỗ xe |
2.265 |
m2 |
7.2 |
Đất giao thông |
154.549 |
m2 |
III |
Quy mô tập trung dân số |
2.511 |
người |
III |
Tổng mức đầu tư |
1.917.548.000.000 |
đồng |
8 |
Vốn tự có (15,6%) |
300.000.000.000 |
đồng |
9 |
Vốn vay, huy động (84,4%) |
1.617.548.000.000 |
đồng |
IV |
Thời hạn hoạt động |
|
|
10 |
Đất ở, đất xây dựng nhà ở (biệt thự nhà vườn) để bán: Nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Nhà nước, thời gian sử dụng: Lâu dài. |
||
11 |
Đất thương mại - dịch vụ, khu công cộng: 49 năm kể từ ngày được UBND tỉnh Hòa Bình cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu (08/06/2010). |
Quy mô hộ gia đình, dân số tại dự án được nêu cụ thể tại bảng sau:
Bảng 2. Quy mô hộ gia đình, dân số tập trung sinh sống mới
TT |
Loại nhà |
Số lượng (lô, căn) |
Chỉ tiêu (người/lô, căn) |
Dân số (người) |
Ghi chú |
1 |
Nhà biệt thự |
458 |
4,5 |
2.061 |
Dân số mới 100% |
2 |
Nhà chung cư |
100 |
4,5 |
450 |
|
Tổng |
558 |
4,5 |
2.511 |
Tổng diện tích thực hiện dự án Khu ĐTSTNDCC là 65,97 ha. Theo “Quy hoạch điều chỉnh chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp” đã được UBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt tại Quyết định số 2918/QĐ-UBND ngày 26/11/2020 của UBND tỉnh Hòa Bình thì phân khu chức năng tại Khu ĐTSTNDCC như sau:
Bảng 3. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất (Sau khi điều chỉnh quy hoạch)
TT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất công cộng |
6.519 |
0,99 |
1.1 |
Nhà trẻ |
2.442 |
|
1.2 |
Nhà văn hóa |
3.506 |
|
1.3 |
Trạm y tế |
571 |
|
2 |
Đất dịch vụ thương mại |
44.005 |
6,66 |
3 |
Đất ở |
218.697 |
33,11 |
3.1 |
Đất ở biệt thự |
210.821 |
|
3.2 |
Đất ở chung cư |
7.876 |
|
4 |
Đất cây xanh, vườn hoa, vui chơi giải trí, thể dục thể thao |
203.050 |
30,74 |
5 |
Đất mặt nước |
29.039 |
4,40 |
6 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
2.444 |
0,37 |
7 |
Đất giao thông |
156.814 |
23,74 |
7.1 |
Bãi đỗ xe |
2.265 |
|
7.2 |
Đất giao thông |
154.549 |
|
|
Tổng |
659.702,2 |
100 |
Tổng hợp các hạng mục công trình đã hoàn thiện, công trình tiếp tục thi công xây dựng trong giai đoạn tới được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 4. Tổng hợp các hạng mục công trình đã hoàn thiện, công trình tiếp tục thi công xây dựng trong giai đoạn tới
TT |
Các hạng mục công trình xây dựng |
Nội dung thực hiện tiếp theo |
I |
Giai đoạn I (S=10 ha) |
|
1 |
Nhà đón tiếp: S= 273 m2, 01 tầng |
- Đã thi công xây dựng xong toàn bộ công trình này, chuẩn bị đưa vào khai thác sử dụng. |
2 |
Nhà đón tiếp khu Resort: S=210 m2, 2 tầng |
|
3 |
Nhà hàng cao cấp, S = 635 m2, 1 tầng |
|
4 |
Nhà hàng buffet 1: S = 635 m2, 1 tầng |
|
5 |
Nhà hàng buffet 2: S = 1.250 m2, 1 tầng |
|
6 |
Nhà thi đấu đa năng: S = 273 m2, 1 tầng |
TT |
Các hạng mục công trình xây dựng |
Nội dung thực hiện tiếp theo |
7 |
Nhà hội nghị: S = 1.220 m2, 2 tầng |
- Đã nộp hồ sơ đề xuất cấp cấp Giấy phép môi trường cho diện tích này trước khi vận hành thử nghiệm các công trình BVMT |
8 |
Nhà đón tiếp: S=460 m2, 2 tầng |
|
9 |
Nhà điều hành toàn khu: S=475m2, 1 tầng |
|
10 |
San nền: Cote nhà đón tiếp: +80m, nhà điều hành +127m, san nền đường số 1 và 5 theo thiết kế. |
|
11 |
Đường giao thông: L1=514,07m, L5=1.099,27m ; Sân bãi đỗ xe 2 khu (130m2 và 1.000m2). |
|
12 |
Hệ thống cấp nước: Trạm bơm tăng áp công suất 30m3/h, bể chứa 50m3, đường ống cấp HDPE D50, D63 dài 1.390m. |
|
13 |
Hệ thống thoát nước mưa: Rãnh xây gạch chỉ kích thước 0,5´1,0m, dài 1.091m dọc theo tuyến số 1 và 5, các vị trí qua đường bằng cống tròn BTCT D300 và D800, thu bằng giếng thăm, nắp đậy bằng tấm đan BTCT. |
|
14 |
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt: Cống BTCT D300 dài 1.615,6m, chôn sâu 0,9m trên vỉa hè. Nước thải thu gom từ các hộ vào ga thu, giếng thăm xây gạch chỉ đặt dọc tuyến cống. |
|
15 |
Hệ thống cấp điện, chiếu sáng: Lưới trung thế sử dụng cáp nguồn 22KV CU-XLPE/DSTA/PVC tiết diện 3´240 mm2, lưới hạ thế dùng cáp CU/XLPE/PVC-0,6KV. Chiếu sáng đường giao thông dùng cột thép tròn côn liền cân cao 8m, bóng Sudium 150W, chiếu sáng đường dạo, sân vườn dùng cột thép tròn cao 3,9m. |
|
16 |
Hệ thống thông tin liên lạc: Cáp luồn ống HDPE chôn ngầm cấp cho 10 – 20 thuê bao. |
|
17 |
79 căn nhà biệt thự (giai đoạn I), Sxây dựng = 130m2/ căn, chiều cao: 2 tầng |
|
18 |
05 căn nhà biệt thự, Sxây dựng=130m2/căn, chiều cao: 2 tầng |
|
II |
Giai đoạn II (S ≈ 5,0ha) |
|
19 |
Nhà Biệt thự: 01 căn, S=130m2/căn. 2 tầng |
|
20 |
Nhà Biệt thự: 35 căn, S=130m2, 2 tầng. |
|
21 |
Hệ thống đường giao thông: Tổng chiều dài các tuyến 2.427,23m (L3=1.151,82m, L4.1=660,0m, L6=615,41m), mặt cắt ngang Bn=13,0m, Bm=7,0m, vỉa hè 2x3,0m. |
|
22 |
Hệ thống thoát nước mưa: Rãnh có tiết diện 0,5´0,87m; Hố ga thu đặt 30m/hố. Thoát nước ngang dùng cống tròn BTCT D300 và D800. |
|
23 |
Hệ thống thu gom nước thải: Cống BTCT D300, chiều dài: 2.185,7m. |
|
24 |
Hệ thống cấp điện, chiếu sáng: Lưới trung thế cáp nguồn 35KV CU-XLPE/PVC/DSTA/ PVC tiết diện 3´95mm2; tổng |
TT |
Các hạng mục công trình xây dựng |
Nội dung thực hiện tiếp theo |
|
công suất 1470KVA. Lưới hạ thế cáp CU/PVC/XLPE/PVC- 0,66KV tiết diện 3´185+1´120, 3´150+1´95, 3´185+1´120mm2.. Điện chiếu sáng đường giao thông 99 cột, bóng cao áp công suất 150W. Chiếu sáng đường dạo, sân vườn. |
công trình BVMT |
25 |
Hệ thống cấp nước sinh hoạt: Bể chứa nước sạch 100m3, 1 trạm bơm công suất 30 m3/h. Tổng chiều dài mạng lưới cấp 2.159,0m. |
|
26 |
Cấp nước PCCC: Lắp đặt các trụ cứu hỏa khoảng cách 90m/trụ. |
|
27 |
San nền: »5,0ha, độ dốc 5%, cao độ từ 106,3m ÷137,5m |
|
28 |
Kè mái taluy: Gia cố bằng kè xây đá hộc vữa xi măng, chân và đỉnh có rãnh thoát nước. |
|
29 |
Trung tâm thương mại – Ngân hàng: Cao 01 tầng, chiều dài toàn nhà L=25,2m, R=24,2m, H=7,55m, diện tích sàn: 600m2. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc và PCCC theo quy định. |
Chưa thực hiện, thực hiện theo tiến độ dự án. |
30 |
Nhà y tế: Cao 01 tầng, chiều dài toàn nhà L=22m, R=7,2m, H=6,1m, diện tích sàn: 170m2 |
|
31 |
Nhà Biệt thự: 18 căn, S=130m2, 3 tầng (tổng cộng giai đoạn II là 54 căn biệt thự, đã xây dựng 36 căn, còn 18 căn xây dựng trong giai đoạn này). |
|
III |
Giai đoạn III và IV (S = 39,97 ha) |
|
32 |
San nền: Cao độ san nền thấp nhất tại vị trí lòng hồ +72,0m; cao độ san nền cao nhất tại vị trí nền biệt thự +184,5m |
Chưa thực hiện, thực hiện theo tiến độ dự án. |
33 |
Hệ thống giao thông: Gồm 10 tuyến có tổng chiều dài các tuyến 3.927,33m. Lộ giới 13,0m, chiều rộng lòng đường 7,0m, vỉa hè 2´3,0m. Kết cấu đường giao thông đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật. |
|
34 |
Cấp nước: Nguồn nước cấp cho dự án lấy từ tuyến ống phân phối khu vực trên trục đường QL 6, cấp vào bể 02 chứa. Mạng phân phối chính sử dụng ống HDPE DN110-200 chôn ngầm. Mạng phân phối dịch vụ sử dụng ống DN50-90 chôn ngầm. Bố trí cấp nước cứu hỏa tuân thủ hồ sơ kèm theo văn bản thẩm duyệt PCCC và hồ sơ thiết kế được phê duyệt. |
|
35 |
Hệ thống thoát nước mưa: Rãnh 0,5´1,0m kết hợp ga thu, thăm dọc theo các tuyến giao thông. Thu gom về tuyến cống D800, D100 và kênh hở. Thoát về các hồ điều hòa trong dự án. |
|
36 |
Hệ thống thoát nước thải: Thu gom nước thải từ bể tự hoại ra rãnh kết hợp ga thu nước và trạm xử lý nước thải trong dự án. Hệ thống ống thu nước thải chôn ngầm sử dụng loại UPVC, CLASS 2 kết hợp hố ga thu. |
TT |
Các hạng mục công trình xây dựng |
Nội dung thực hiện tiếp theo |
37 |
Hệ thống cấp điện, chiếu sáng: Cáp điện chôn ngầm, đấu nối từ trạm biến áp của dự án. Xây mới 08 trạm biến áp với công suất từ 630-1.000kVA, tổng công suất 6.698,27kVA. Bao gồm. Hệ thống chiếu sáng bố trí dọc theo tuyến giao thông, cấp điện qua cáp chôn ngầm. |
|
38 |
Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống cáp chôn ngầm trong hệ thống hào kỹ thuật và hố ga thăm. |
|
39 |
Trạm XLNT |
|
40 |
Biệt thự 271 căn, bao gồm: 10 căn mẫu A0, 2 căn mẫu A1, 18 căn mẫu A2, 31 căn mẫu B0, 48 căn mẫu B1, 36 căn mẫu B2, 17 căn mẫu B3, 5 căn mẫu C0, 12 căn mẫu C1, 22 căn mẫu C2, 5 căn mẫu C3, 2 căn mẫu D1, 3 căn mẫu C2 và 04 căn mẫu E0. |
Chưa thực hiện, thực hiện theo tiến độ dự án. |
41 |
Nhà chung cư – Condotel (Sđất=7.876 m2 ; SSsànXD=60.000 m2) |
Chưa thực hiện, thực hiện theo tiến độ dự án. |
42 |
Công viên nước, thể thao mạo hiểm (Sđất=10.764 m2) |
|
43 |
Khu VP và nhà ở nhân viên (Sđất=4.971 m2; SSsànXD=7.456,5m2) |
|
44 |
Khu dịch vụ và nhà hàng ven hồ (Sđất=1.667m2 ; SSsànXD=3.000,6m2) |
|
45 |
Trung tâm thương mại (Sđất=7.876 m2 ; SSsànXD=60.000m2) |
|
46 |
The BISTRO Hòa Bình (Sđất=1.061 m2 ; SSsànXD=1.909,8m2) |
|
47 |
CRYSTAL BUBBLE COFFEESHOP (Sđất=1.392 m2; SSsànXD=2.050,6m2) |
|
48 |
The DOME RESTAURANT (Sđất=4.934m2;SSsànXD=8.881,2m2) |
|
49 |
Nhà hàng coffe (Sđất=683 m2 ; SSsànXD=1.229m2) |
|
50 |
DVTM Nhà hàng (Sđất=4.272 m2 ; SSsànXD=7.689,6m2) |
|
51 |
Khu ẩm thực văn hóa Mường (Sđất=4.917m2; SSsànXD=8.850,6m2) |
|
52 |
Nhà hàng coffe (Sđất=1.202 m2 ; SSsànXD=2.163,6m2) |
|
53 |
Nhà hàng Võ Trọng Nghĩa (Sđất=1.759m2; SSsànXD=3.166,2m2) |
|
54 |
MỘC Coffee&RESTAURANT (Sđất=2.834m2;SSsànXD=5.101,2m2) |
|
55 |
Bể bơi vô cực (Sđất=2.128 m2 ; SSsànXD=3.830,4m2) |
Qua quá trình nghiên cứu hồ sơ, tài liệu có liên quan đến dự án, kết hợp với quá trình khảo sát thực địa, đồng thời với quá trình làm việc, tham vấn chính quyền và dân cư địa phương, báo cáo ĐTM nhận dạng ban đầu về các đối tượng bị tác động, các yếu tố nhậy cảm về môi trường tại khu vực thực hiện dự án Khu ĐTSTNDCC (Các yếu tố nhạy cảm về môi trường theo quy định khoản điểm c khoản 1 Điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020) như sau:
Bảng 5. Nhận dạng về các đối tượng bị tác động, các yếu tố nhậy cảm về môi trường khi thực hiện dự án
TT |
Các yếu tố nhạy cảm với môi trường |
Tại dự án |
1 |
Khu dân cư tập trung |
Trong phạm vi 65,97 ha ha thực hiện dự án không có khu dân cư sinh sống tập trung. |
2 |
Nguồn nước cấp cho mục đích cấp nước sinh hoạt |
Trong phạm vi của dự án không có yếu tố này. |
3 |
Khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, thủy sản |
Trong phạm vi của dự án không có yếu tố này. |
4 |
Các loại rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp |
Khi thực hiện dự án thì diện tích chủ yếu là rừng sản xuất, đã được chuyển đổi theo quy định của pháp luật. |
5 |
Di sản văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên khác |
Trong phạm vi của dự án không có yếu tố này. |
6 |
Đất trồng lúa nước 2 vụ/năm trở lên |
Trong phạm vi 65,97 ha không có đất trồng lúa |
7 |
Vùng đất ngập nước quan trọng |
Trong phạm vi của dự án không có yếu tố này. |
8 |
Yêu cầu di dời dân cư, tái định cư |
Thực hiện dự án không phải tiến hành di dời dân cư |
Nước thải.
- Trong giai đoạn thi công xây dựng:
+ Nước mưa chảy tràn phát sinh trên bề mặt công trường là: 70,69 (l/s), lưu lượng nước mưa phụ thuộc vào thời gian mưa. Lượng chất bẩn tích tụ trong nước mưa sau 15 ngày khoảng là 292 kg.
+ Nước thải sinh hoạt phát sinh với khối lượng khoảng 20,0 m3/ngày. Thành phần chủ yếu bao gồm: Chất lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh (Coliform, E.coli).
+ Nước thải xây dựng phát sinh từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị, dụng cụ thi công. Thành phần chủ yếu gồm: Chất lơ lửng, các chất vô cơ, dầu mỡ,…
Trong giai đoạn vận hành:
Nước thải sinh hoạt phát sinh với khối lượng khoảng 981m3/ngày đêm. Thành phần chủ yếu bao gồm: Chất lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh (Coliform, E.coli).
Bụi, khí thải:
Trong giai đoạn thi công:
Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình hoạt động của máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển phục vụ xây dựng các hạng mục công trình của dự án. Thành phần chủ yếu gồm: Bụi, SO2, CO, NOX, VOC,...
Trong giai đoạn vận hành:
Bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông ra vào khu nhà ở, các công trình công cộng, các công trình thương mại, dịch vụ; Khí thải từ hoạt động đun nấu, hoạt động của hệ thống điều hòa, hoạt động của khu tập kết chất thải rắn sinh hoạt, hoạt động của hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải nước thải tập trung. Thành phần chủ yếu gồm: Bụi, CO, SOx, NOx, VOC, H2S,...
* Chất thải rắn thông thường
Trong giai đoạn thi công:
+ Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh với khối lượng khoảng 100 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: Các loại bao bì, vỏ chai lọ, thức ăn thừa,…
+ Chất thải rắn xây dựng phát sinh trong quá trình thi công các hạng mục công trình của dự án với khối lượng khoảng 517,2 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: Các vật liệu xây dựng thải bỏ như đầu mẩu gỗ, kim loại (khung nhôm, sắt,…), bìa carton, xà bần, gạch, vữa,…
Trong giai đoạn vận hành:
+ Chất thải sinh hoạt phát sinh với khối lượng khoảng 9.269,1 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: Thức ăn thừa, vỏ bao nylon, giấy vụn, vỏ lon, thủy tinh,…
+ Bùn thải: Bùn thải từ quá trình nạo vét các hố ga của hệ thống thoát nước mưa là: 19,5 kg/ngày đêm; Bùn thải từ quá trình nạo vét các hố ga của hệ thống thoát nước thải và trạm xử lý nước thải là: 11,6 kg/ngày đêm (tính theo khối lượng bùn khô). Tổng khối lượng bùn thải phát sinh là: 31,7 kg/ngày đêm.
b. Chất thải nguy hại
Trong giai đoạn thi công xây dựng:
Chất thải nguy hại phát sinh với khối lượng khoảng 19,5 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: Găng tay, giẻ lau dính dầu mỡ; ắc quy, pin hỏng; bóng đèn huỳnh quang hỏng, vải tách váng dầu mỡ,…
Trong giai đoạn vận hành:
Chất thải nguy hại phát sinh với khối lượng khoảng 55,61 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: Bóng đèn huỳnh quang hỏng; vỏ bình xịt các loại có thành phần nguy hại, bình ắc quy, pin hết công năng sử dụng; thùng và giẻ lau dính dầu mỡ thải,…
Trong giai đoạn thi công: Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ hoạt động của máy móc, thiết bị thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án.
Trong giai đoạn vận hành: Tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện giao thông đường bộ ra vào khu vực dự án và hoạt động sinh hoạt của người dân trong khu đô thị.
Về thu gom và xử lý nước thải:
Giai đoạn thi công xây dựng:
Đối với nước thải sinh hoạt: Bố trí 04 nhà vệ tại các vị trí phù hợp gần các công trường thi công của dự án. Nước thải từ các nhà vệ sinh này được thu gom về trạm XLNT tập trung của Khu ĐTSTNDCC đã có để xử lý.
Đào các hệ thống thoát nước và vạch tuyến phân vùng thoát nước mưa tạm thời trên công trường thi công san nền. Các tuyến thoát nước mưa tạm thời này sẽ đảm bảo tiêu thoát triệt để, không gây úng ngập trong suốt quá trình thi công. Trong giai đoạn mùa mưa lũ sẽ không tổ chức thi công san nền.
Giai đoạn vận hành:
Các hạng mục công trình xử lý nước thải:
+ Hệ thống thu gom, thoát nước thải tách riêng biệt với hệ thống thu gom, thoát nước mưa;
+ Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các khu vệ sinh và khu nhà bếp của các căn hộ, khu vệ sinh công cộng của các tòa nhà được thu vào hệ thống thoát nước thải của các công trình, sau đó đưa về xử lý sơ bộ tại bể tự hoại. Nước thải sau đó được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung của dự án để tiếp tục xử lý đạt loại B, QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt trước khi thải vào hồ cảnh quan số 1 của dự án.
+ Nước thải sinh hoạt từ khu công cộng, khu thương mại dịch vụ có phát sinh nước thải sinh hoạt có chứa dầu mỡ được xử lý sơ bộ tại các bể tách dầu mỡ và bể tự hoại, sau đó được thu gom dẫn về 2 trạm xử lý nước thải tập trung của dự án để tiếp tục xử lý đạt loại B, QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt trước khi thải vào hồ cảnh quan số 1 của dự án.
+ Các hồ cảnh quan số 1, 2 và 3 có chức năng tạo cảnh quan đô thị, tiếp nhận nước mưa trong phạm vi dự án theo lưu vực. Hồ cảnh quan số 1 tiếp nhận nước thải sau khi xử lý từ trạm XLNT tập trung. Các hồ cảnh quan số 1 và 2 đều có cống tràn để tràn nước ra cống thoát qua QL.6 vào suối thoát bên kia đường.
+ Trạm xử lý nước thải: 3 modun:
Modun số 1: 125 m3/ng.đêm: Đã thi công xây dựng, đáp ứng cho diện tích khoảng 15 ha sẽ được đưa vào sử dụng.
Modun số 2: 450 m3/ng.đêm: Chưa thi công xây dựng. Modun số 3: 450 m3/ng.đêm: Chưa thi công xây dựng.
Các modun XLNT đều có quy trình công nghệ như sau: Nước thải sinh hoạt đen (từ hố xí, chậu tiểu) sau bể tự hoại 3 ngăn + Nước thải sinh hoạt xám (Nước thải thoát sàn, tắm, giặt,...) + Nước thải từ khu vực bếp sau bể tách dầu mỡ ® Hố thu ® Bể điều hòa (Có hệ thống cấp khí) ® Bể thiếu khí ® Bể hiếu khí (Có hệ thống cấp khí) ® Bể lắng ® Bể khử trùng ® Đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, k=1 ® Hồ cảnh quan số 1 ® Tái sử dụng tưới cây, rửa đường hoặc xả tràn ra hồ của lâm trường ® Xả tràn ra cống thoát D800 (3 cống) qua đường QL.6 ® Khe suối thoát.
+ Phương thức xả thải: Tự chảy.
+ Quy chuẩn áp dụng: QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, cột B, K=1.
Giai đoạn thi công xây dựng:
Giai đoạn vận hành:
Giai đoạn thi công xây dựng
Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân: Bố trí các thùng rác dung tích tại các vị trí thích hợp ở khu vực dự án ; hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ thu gom, vận chuyển và xử lý đúng quy định.
Chất thải rắn xây dựng được thu gom và phân loại để xử lý, cụ thể:
+ Phế thải xây dựng: Được lưu giữ tại 3 container (4m3). Bố trí 2 bãi chứa phế thải xây dựng, mỗi bãi có diện tích 100 m2, đảm bảo đặt đồng thời 3 container (tổng cộng là 6 container) và cho các xe chuyên chở dễ dàng hoạt động, quay đầu ra vào.
+ Hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ thu gom, vận chuyển và xử lý phế thải xây dựng theo đúng quy định.
+ Các loại phế thải có khả năng tái sử dụng, tái chế (đầu sắt, thép, bao bì, vỏ hộp...) được thu gom, chuyển giao cho đơn vị chức năng theo quy định.
Giai đoạn vận hành:
Tại các căn biệt thự, khu ở: Tuyên truyền, vận động, tổ chức phân loại rác thải tại nguồn trong mỗi gia đình (rác thải được phân thành 3 loại: CTR có khả năng tái chế, tái sử dụng, chất thải thực phẩm và CTRSH khác). Các hộ gia đình theo khung giờ cố định, khi nhận được tín hiệu (kẻnh, còi) của tổ thu gom rác thải sẽ mang rác thải từ nhà mình ra để đổ thải lên phương tiện thu gom của đơn vị dịch vụ vệ sinh môi trường. Ngoài ra, tại mỗi cụm nhà ở (theo dãy, cụm nhà) bố trí thêm thùng chứa rác thải (dung tích 200 lít/thùng) tại khu vực thích hợp để thu gom rác thải trong trường hợp dân cư không có khả năng bỏ rác đúng giờ của tổ thu gom (vắng nhà, phát sinh nhiều hơn sau khi thu gom theo giờ cố định,...). Mỗi thùng chứa này được chia thành 3 ngăn chứa tương ứng với 3 loại CTR: CTR có khả năng tái chế, tái sử dụng ; chất thải thực phẩm và CTRSH khác.
Tại các khu vực công cộng, thương mại, dịch vụ thuộc trách nhiệm đầu tư của Chủ dự án, Chủ dự án sẽ bố trí đủ các thùng thu gom rác thải. Các thùng rác thải đều có dung tích 30 lít, mỗi thùng được chia thành 3 ngăn (1 ngăn để rác thải có thể tái chế, tái sử dụng được, 01 ngăn để rác thải hữu cơ, thực phẩm và 1 ngăn để chất thải khác, có ký hiệu riêng) để phân loại rác thải ngay tại nguồn, hình dáng và kích thước phù hợp với kiến trúc đô thị, bố trí dọc các đường giao thông, khoảng cách 200m/thùng. Hệ thống thu gom rác thải đảm bảo hoạt động ổn định trước khi được bàn giao cho chính quyền địa phương cùng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Trách nhiệm quản lý rác thải trên địa bàn sau khi đi vào hoạt động tại dự án trong giai đoạn vận hành như sau: Chủ dự án bàn giao hạ tầng kỹ thuật cho chính quyền địa phương nên công tác quét dọn, thu gom rác thải tại các khu vực công cộng do chính quyền địa phương đảm nhiệm. Chi phí và tổ chức thực hiện công việc này theo quy định của pháp luật. Tại các khu nhà ở, công trình thương mại dịch vụ, công trình hạ tầng xã hội,... sẽ do từng chủ đầu tư thứ cấp/hộ gia đình chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Các nhà đầu tư thứ cấp hoặc từng hộ gia đình sẽ phải trả tiền cho đơn vị cung cấp dịch vụ vệ sinh môi trường.
Các chủ kinh doanh, chủ cơ sở dịch vụ thương mại trong phạm vi dự án sẽ tự ký hợp đồng với đơn vị vệ sinh môi trường địa phương (Đơn vị thực hiện phải có đủ năng lực theo quy định của pháp luật) thu gom vận chuyển CTRSH tối thiểu 01 lần/ngày. Hình thức thu gom: Thu gom theo tuyến cố định và giờ cố định.
Quy định áp dụng: Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Giai đoạn thi công xây dựng:
Trang bị 05 thùng lưu chứa CTNH như thùng phuy, can lưu chứa chất thải nguy hại riêng biệt, có nắp đậy (dung tích khoảng 540 lít/thùng) đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
Bố trí khu vực kho chứa chất thải nguy hại riêng biệt có thiết kế đáp ứng yêu cầu có diện tích khoảng 5 m2 đã xây dựng tại trạm XLNT tập trung ; hợp đồng với đơn vị đầy đủ chức năng để thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
Giai đoạn vận hành:
Đối với khu dân cư: Chủ dự án cùng với chính quyền địa phương sẽ tuyên truyền, vận động dân cư phân loại CTNH, không vứt cùng với CTRSH. Biện pháp quản lý CTNH trong khu dân cư cũng sẽ được thực hiện theo quy định chung của pháp luật.
Đối với các công trình công cộng: Các Nhà đầu tư thứ cấp có trách nhiệm quản lý CTNH theo đúng quy định của pháp luật về phân loại, lưu giữ, ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH với đơn vị có đủ chức năng. Trong phạm vi mỗi công trình sẽ có kho lưu giữ CTNH theo quy định.
Quy định áp dụng: Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Quy chuẩn áp dụng: QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung và các quy chuẩn môi trường hiện hành khác có liên quan.
Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ: Lắp đặt và vận hành hệ thống phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải tập trung: Trong trường hợp trạm XLNT gặp sự cố, nước thải sẽ xả ra hồ cảnh quan số 1 để lưu giữ tạm thời. Khi khắc phục xong sự cố thì nước thải tại hồ cảnh quan sẽ được đưa lại trạm XLNT để xử lý.
Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố đường ống cấp thoát nước: Không xây dựng các công trình trên đường ống dẫn nước; thường xuyên kiểm tra và bảo trì các mối nối, van khóa trên hệ thống đường ống dẫn nước đảm bảo an toàn và đạt độ bền, độ kín khít của tất cả các tuyến ống.
Giai đoạn thi công xây dựng:
Giai đoạn vận hành
Chất lượng môi trường không khí xung quanh
- Vị trí giám sát: 3 điểm, bao gồm:
+ Điểm K1: Cổng vào dự án Khu ĐTSTNDCC
+ Điểm K2: Khu vực xây dựng trạm XLNT
+ Điểm K3: Đỉnh đồi, giai đoạn IV
Thông số quan trắc: Nhiệt độ, Độ ẩm, Tốc độ gió, Hướng gió, Bụi, CO, SO2, NOx, Tiếng ồn trung bình, Tiếng ồn cực đại.
Tần suất: 3 tháng/lần cho đến khi kết thúc giai đoạn thi công xây dựng.
Quy chuẩn so sánh: QCVN 26:2016/BYT; QCVN 05:2013/BTNMT; QCVN 06:2009/BTNMT; QCVN 24:2016/BYT.
Giám sát nước thải xây dựng
Vị trí giám sát: 02 điểm, bao gồm:
+ Nước thải thi công từ khu vực công trường trước khi xả ra hồ cảnh quan số 2: 01 điểm.
+ Nước thải thi công từ khu vực công trường trước khi xả ra hồ cảnh quan số 3: 01 điểm.
Thông số giám sát: (1) pH, (2) BOD5 (20oC), (3) COD, (4) TSS, (5)
Mangan, (6) Sắt, (7) Tổng dầu mỡ khoáng, (8) Sunfua, (9) Amoni (tính theo N), (10)åN, (11) åP (tính theo P), (12) Coliform.
Tần suất giám sát: Nước thải: 03 tháng/lần cho đến khi kết thúc giai đoạn thi công xây dựng.
Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn Quốc gia về nước thải công nghiệp.
Giám sát chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
Thực hiện phân định, phân loại các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại và xử lý đáp ứng yêu cầu theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 1 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
Hợp đồng với đơn vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.
Giám sát nước thải
Vị trí giám sát: 2 điểm, bao gồm:
+ Nước thải trước khi đưa vào trạm xử lý nước thải để xử lý (lấy tại bể điều hòa của trạm xử lý nước thải): 01 điểm
+ Nước thải sau bể khử trùng, trước khi xả thải ra hồ cảnh quan số 1: 01 điểm.
Thông số giám sát: (1) pH ; (2) BOD ; (3) TSS ; (3) TDS ; (4) S2- ; (5) NH4+ ; (6) NO3- ; (7) PO43- ; (8) Dầu mỡ động thực vật và (9) Coliform.
Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/ BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, cột B, k = 1.
Tần suất thực hiện: 03 tháng/lần (04 lần/năm).
Giám sát chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
Thực hiện phân định, phân loại các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại và xử lý đáp ứng yêu cầu theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 1 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
Hợp đồng với đơn vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.
C.ty CP .... Hòa Bình, Chủ dự án: Khu ĐTSTNDCC tại xóm Kẽm, xã Lâm Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình cam kết:
Cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung đã trình bày tại Báo cáo ĐTM này; chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường trong quá trình triển khai dự án.
Bố trí đầy đủ nguồn kinh phí thực hiện công tác BVMT khi triển khai dự án cũng như kinh phí thực hiện chương trình giám sát môi trường định kỳ.
>>> XEM THÊM: Dự án Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng kết hợp trồng rừng và chăm sóc bảo vệ rừng
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn