Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp

Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp tại tỉnh hòa bình với tổng diện tích 65,97 ha.

Ngày đăng: 28-12-2024

21 lượt xem

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ: KHU ĐÔ THỊ SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG CAO CẤP

Địa chỉ: Xóm Kẽm, xã Lâm Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình

1.Thông tin về Dự án

1.1 Thông tin chung

  • Tên Dự án đầu tư: Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp
  • Địa điểm thực hiện dự án: Xóm Kẽm, xã Lâm Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình
  • Chủ đầu tư: Công ty CP.......
  • Trụ sở chính: Xóm Kẽm, xã Lâm Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.

1.2.Vị trí dự án

Khu ĐTSTNDCC đã được xây dựng trên địa giới hành chính của xóm Kẽm, xã Lâm Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình, thuộc thửa đất số 100, tờ bản đồ số .... Tổng diện tích của Khu ĐTSTNDCC là: 659.702,2 m2, làm tròn là: 65,97 ha(1).

Dự án có vị trí như sau:

  • Phía Bắc: Giáp với đất của Lâm trường Lương Sơn quản lý và Quốc lộ 6 (QL.6), một phần nhỏ giáp khoảng 10 hộ gia đình đang sinh sống dọc QL.6 (Dự án được triển khai phía sau các hộ gia đình này)
  • Phía Nam: Giáp với khu đất do Lâm trường Lương Sơn quản lý
  • Phía Đông: Giáp với khu đất do Lâm trường Lương Sơn quản lý
  • Phía Tây: Giáp với khu đất do Lâm trường Lương Sơn quản lý

1.3.Phạm vi, quy mô của dự án

Theo “Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp” đã được UBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt tại Quyết định số 2441/QĐ-UBND ngày 15/12/2011, được điều chỉnh tại Quyết định số 2918/ QĐ-UBND ngày 26/11/2020 của UBND tỉnh Hòa Bình và Quyết định chủ trương đầu tư số 76/QĐ-UBND ngày 29/10/2019, được điều chỉnh tại Quyết định số 34/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hòa Bình ngày 16/6/2023 của UBND

Thống nhất sử dụng diện tích theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ..... do UBND tỉnh Hòa Bình cấp ngày 15 tháng 04 năm 2011, số vào sổ cấp GCN: ..... tỉnh Hòa Bình thì quy mô tổng thể của Khu ĐTSTNDCC được tóm lược như sau:

Bảng 1. Tóm tắt quy mô tổng thể của Khu ĐTSTNDCC (65,97 ha)

TT

Loại đất

Thông số

Đơn vị

I

Quy mô dự án

659.700

m2

 

Trong đó:

 

 

1

Đất công cộng

6.519

m2

1.1

Nhà trẻ

2.442

m2

1.2

Nhà văn hóa

3.506

m2

1.3

Trạm y tế

571

m2

2

Đất dịch vụ thương mại

44.005

m2

3

Đất ở

218.697

m2

3.1

Đất ở biệt thự (458 căn)

210.821

m2

3.2

Đất ở chung cư (100 căn )

7.876

m2

4

Đất cây xanh, vườn hoa, vui chơi giải trí, TDTT

203.050

m2

5

Đất mặt nước

29.039

m2

6

Đất hạ tầng kỹ thuật

2.444

m2

7

Đất giao thông

156.814

m2

7.1

Bãi đỗ xe

2.265

m2

7.2

Đất giao thông

154.549

m2

III

Quy mô tập trung dân số

2.511

người

III

Tổng mức đầu tư

1.917.548.000.000

đồng

8

Vốn tự có (15,6%)

300.000.000.000

đồng

9

Vốn vay, huy động (84,4%)

1.617.548.000.000

đồng

IV

Thời hạn hoạt động

 

 

10

Đất ở, đất xây dựng nhà ở (biệt thự nhà vườn) để bán: Nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Nhà nước, thời gian sử dụng: Lâu dài.

11

Đất thương mại - dịch vụ, khu công cộng: 49 năm kể từ ngày được UBND tỉnh Hòa Bình cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu (08/06/2010).

Quy mô hộ gia đình, dân số tại dự án được nêu cụ thể tại bảng sau:

Bảng 2. Quy mô hộ gia đình, dân số tập trung sinh sống mới

TT

Loại nhà

Số lượng

(lô, căn)

Chỉ tiêu

(người/lô, căn)

Dân số

(người)

Ghi chú

1

Nhà biệt thự

458

4,5

2.061

Dân số mới 100%

2

Nhà chung cư

100

4,5

450

Tổng

558

4,5

2.511

1.3.Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư

1.3.1.Quy hoạch sử dụng đất

Tổng diện tích thực hiện dự án Khu ĐTSTNDCC là 65,97 ha. Theo “Quy hoạch điều chỉnh chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp” đã được UBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt tại Quyết định số 2918/QĐ-UBND ngày 26/11/2020 của UBND tỉnh Hòa Bình thì phân khu chức năng tại Khu ĐTSTNDCC như sau:

Bảng 3. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất (Sau khi điều chỉnh quy hoạch)

TT

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất công cộng

6.519

0,99

1.1

Nhà trẻ

2.442

 

1.2

Nhà văn hóa

3.506

 

1.3

Trạm y tế

571

 

2

Đất dịch vụ thương mại

44.005

6,66

3

Đất ở

218.697

33,11

3.1

Đất ở biệt thự

210.821

 

3.2

Đất ở chung cư

7.876

 

4

Đất cây xanh, vườn hoa, vui chơi giải trí, thể dục thể thao

203.050

30,74

5

Đất mặt nước

29.039

4,40

6

Đất hạ tầng kỹ thuật

2.444

0,37

7

Đất giao thông

156.814

23,74

7.1

Bãi đỗ xe

2.265

 

7.2

Đất giao thông

154.549

 

 

Tổng

659.702,2

100

1.3.2.Các công trình xây dựng tại dự án

Tổng hợp các hạng mục công trình đã hoàn thiện, công trình tiếp tục thi công xây dựng trong giai đoạn tới được tóm tắt trong bảng sau:

Bảng 4. Tổng hợp các hạng mục công trình đã hoàn thiện, công trình tiếp tục thi công xây dựng trong giai đoạn tới

TT

Các hạng mục công trình xây dựng

Nội dung thực hiện tiếp theo

I

Giai đoạn I (S=10 ha)

 

1

Nhà đón tiếp: S= 273 m2, 01 tầng

- Đã thi công xây dựng xong toàn bộ công trình này, chuẩn bị đưa vào khai thác sử dụng.

2

Nhà đón tiếp khu Resort: S=210 m2, 2 tầng

3

Nhà hàng cao cấp, S = 635 m2, 1 tầng

4

Nhà hàng buffet 1: S = 635 m2, 1 tầng

5

Nhà hàng buffet 2: S = 1.250 m2, 1 tầng

6

Nhà thi đấu đa năng: S = 273 m2, 1 tầng

TT

Các hạng mục công trình xây dựng

Nội dung thực hiện tiếp theo

7

Nhà hội nghị: S = 1.220 m2, 2 tầng

- Đã nộp hồ sơ đề xuất cấp cấp Giấy phép môi trường cho diện tích này trước khi vận hành thử nghiệm các công trình BVMT

8

Nhà đón tiếp: S=460 m2, 2 tầng

9

Nhà điều hành toàn khu: S=475m2, 1 tầng

10

San nền: Cote nhà đón tiếp: +80m, nhà điều hành +127m, san nền đường số 1 và 5 theo thiết kế.

11

Đường giao thông: L1=514,07m, L5=1.099,27m ; Sân bãi đỗ xe 2 khu (130m2 và 1.000m2).

12

Hệ thống cấp nước: Trạm bơm tăng áp công suất 30m3/h, bể chứa 50m3, đường ống cấp HDPE D50, D63 dài 1.390m.

 

13

Hệ thống thoát nước mưa: Rãnh xây gạch chỉ kích thước 0,5´1,0m, dài 1.091m dọc theo tuyến số 1 và 5, các vị trí qua

đường bằng cống tròn BTCT D300 và D800, thu bằng giếng thăm, nắp đậy bằng tấm đan BTCT.

 

14

Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt: Cống BTCT D300 dài 1.615,6m, chôn sâu 0,9m trên vỉa hè. Nước thải thu gom từ các hộ vào  ga thu,  giếng thăm xây gạch chỉ đặt dọc tuyến cống.

 

 

15

Hệ thống cấp điện, chiếu sáng: Lưới trung thế sử dụng cáp nguồn 22KV CU-XLPE/DSTA/PVC tiết diện 3´240 mm2, lưới hạ thế dùng cáp CU/XLPE/PVC-0,6KV. Chiếu sáng đường giao thông dùng cột thép tròn côn liền cân cao 8m, bóng Sudium 150W, chiếu sáng đường dạo, sân vườn dùng cột thép tròn cao 3,9m.

16

Hệ thống thông tin liên lạc: Cáp luồn ống HDPE chôn ngầm cấp cho 10 – 20 thuê bao.

17

79 căn nhà biệt thự (giai đoạn I), Sxây dựng = 130m2/ căn, chiều cao: 2 tầng

18

05 căn nhà biệt thự, Sxây dựng=130m2/căn, chiều cao: 2 tầng

II

Giai đoạn II (S 5,0ha)

 

19

Nhà Biệt thự: 01 căn, S=130m2/căn. 2 tầng

  • Đã thi công xây dựng xong toàn bộ công trình này, chuẩn bị đưa vào khai thác sử dụng.
  • Đã nộp hồ sơ đề xuất cấp cấp Giấy phép môi trường cho diện tích này trước khi vận hành thử nghiệm các

20

Nhà Biệt thự: 35 căn, S=130m2, 2 tầng.

 

21

Hệ thống đường giao thông: Tổng chiều dài các tuyến 2.427,23m (L3=1.151,82m, L4.1=660,0m, L6=615,41m), mặt cắt ngang Bn=13,0m, Bm=7,0m, vỉa hè 2x3,0m.

 

22

Hệ thống thoát nước mưa: Rãnh có tiết diện 0,5´0,87m; Hố ga thu đặt 30m/hố. Thoát nước ngang dùng cống tròn BTCT D300 và D800.

23

Hệ thống thu gom nước thải: Cống BTCT D300, chiều dài: 2.185,7m.

24

Hệ thống cấp điện, chiếu sáng: Lưới trung thế cáp nguồn 35KV CU-XLPE/PVC/DSTA/ PVC tiết diện 3´95mm2; tổng

TT

Các hạng mục công trình xây dựng

Nội dung thực hiện tiếp theo

 

công suất 1470KVA. Lưới hạ thế cáp CU/PVC/XLPE/PVC- 0,66KV tiết diện 3´185+1´120, 3´150+1´95, 3´185+1´120mm2.. Điện chiếu sáng đường giao thông 99 cột, bóng cao áp công suất 150W. Chiếu sáng đường dạo, sân vườn.

công            trình BVMT

 

25

Hệ thống cấp nước sinh hoạt: Bể chứa nước sạch 100m3, 1 trạm bơm công suất 30 m3/h. Tổng chiều dài mạng lưới cấp 2.159,0m.

26

Cấp nước PCCC: Lắp đặt các trụ cứu hỏa khoảng cách 90m/trụ.

27

San nền: »5,0ha, độ dốc 5%, cao độ từ 106,3m ÷137,5m

28

Kè mái taluy: Gia cố bằng kè xây đá hộc vữa xi măng, chân và đỉnh có rãnh thoát nước.

 

29

Trung tâm thương mại – Ngân hàng: Cao 01 tầng, chiều dài toàn nhà L=25,2m, R=24,2m, H=7,55m, diện tích sàn: 600m2. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc và PCCC theo quy định.

 

 

 

Chưa thực hiện, thực hiện theo tiến độ dự án.

30

Nhà y tế: Cao 01 tầng, chiều dài toàn nhà L=22m, R=7,2m, H=6,1m, diện tích sàn: 170m2

 

31

Nhà Biệt thự: 18 căn, S=130m2, 3 tầng (tổng cộng giai đoạn II là 54 căn biệt thự, đã xây dựng 36 căn, còn 18 căn xây dựng

trong giai đoạn này).

III

Giai đoạn III và IV (S = 39,97 ha)

 

32

San nền: Cao độ san nền thấp nhất tại vị trí lòng hồ +72,0m; cao độ san nền cao nhất tại vị trí nền biệt thự +184,5m

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa thực hiện, thực hiện theo tiến độ dự án.

 

33

Hệ thống giao thông: Gồm 10 tuyến có tổng chiều dài các tuyến 3.927,33m. Lộ giới 13,0m, chiều rộng lòng đường 7,0m, vỉa hè 2´3,0m. Kết cấu đường giao thông đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật.

 

 

34

Cấp nước: Nguồn nước cấp cho dự án lấy từ tuyến ống phân phối khu vực trên trục đường QL 6, cấp vào bể 02 chứa. Mạng phân phối chính sử dụng ống HDPE DN110-200 chôn ngầm. Mạng phân phối dịch vụ sử dụng ống DN50-90 chôn ngầm. Bố trí cấp nước cứu hỏa tuân thủ hồ sơ kèm theo văn bản thẩm duyệt PCCC và hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

 

35

Hệ thống thoát nước mưa: Rãnh 0,5´1,0m kết hợp ga thu, thăm dọc theo các tuyến giao thông. Thu gom về tuyến cống D800, D100 và kênh hở. Thoát về các hồ điều hòa trong dự án.

 

36

Hệ thống thoát nước thải: Thu gom nước thải từ bể tự hoại ra rãnh kết hợp ga thu nước và trạm xử lý nước thải trong dự án. Hệ thống ống thu nước thải chôn ngầm sử dụng loại UPVC, CLASS 2 kết hợp hố ga thu.

TT

Các hạng mục công trình xây dựng

Nội dung thực hiện tiếp theo

 

 

37

Hệ thống cấp điện, chiếu sáng: Cáp điện chôn ngầm, đấu nối từ trạm biến áp của dự án. Xây mới 08 trạm biến áp với công suất từ 630-1.000kVA, tổng công suất 6.698,27kVA. Bao gồm. Hệ thống chiếu sáng bố trí dọc theo tuyến giao thông, cấp điện qua cáp chôn ngầm.

 

38

Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống cáp chôn ngầm trong hệ thống hào kỹ thuật và hố ga thăm.

39

Trạm XLNT

 

 

40

Biệt thự 271 căn, bao gồm: 10 căn mẫu A0, 2 căn mẫu A1, 18 căn mẫu A2, 31 căn mẫu B0, 48 căn mẫu B1, 36 căn mẫu B2, 17 căn mẫu B3, 5 căn mẫu C0, 12 căn mẫu C1, 22 căn mẫu C2, 5 căn mẫu C3, 2 căn mẫu D1, 3 căn mẫu C2 và 04 căn mẫu E0.

 

Chưa thực hiện, thực hiện theo tiến độ dự án.

41

Nhà chung cư – Condotel (Sđất=7.876 m2 ; SSsànXD=60.000 m2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa thực hiện, thực hiện theo tiến độ dự án.

42

Công viên nước, thể thao mạo hiểm (Sđất=10.764 m2)

43

Khu VP và nhà ở nhân viên (Sđất=4.971 m2; SSsànXD=7.456,5m2)

44

Khu dịch vụ và nhà hàng ven hồ (Sđất=1.667m2 ; SSsànXD=3.000,6m2)

45

Trung tâm thương mại (Sđất=7.876 m2 ; SSsànXD=60.000m2)

46

The BISTRO Hòa Bình (Sđất=1.061 m2 ; SSsànXD=1.909,8m2)

47

CRYSTAL BUBBLE COFFEESHOP (Sđất=1.392 m2; SSsànXD=2.050,6m2)

48

The DOME RESTAURANT (Sđất=4.934m2;SSsànXD=8.881,2m2)

49

Nhà hàng coffe (Sđất=683 m2 ; SSsànXD=1.229m2)

50

DVTM Nhà hàng (Sđất=4.272 m2 ; SSsànXD=7.689,6m2)

51

Khu ẩm thực văn hóa Mường (Sđất=4.917m2; SSsànXD=8.850,6m2)

52

Nhà hàng coffe (Sđất=1.202 m2 ; SSsànXD=2.163,6m2)

53

Nhà hàng Võ Trọng Nghĩa (Sđất=1.759m2; SSsànXD=3.166,2m2)

54

MỘC Coffee&RESTAURANT (Sđất=2.834m2;SSsànXD=5.101,2m2)

55

Bể bơi vô cực (Sđất=2.128 m2 ; SSsànXD=3.830,4m2)

1.4.Các yếu tố nhạy cảm về môi trường

Qua quá trình nghiên cứu hồ sơ, tài liệu có liên quan đến dự án, kết hợp với quá trình khảo sát thực địa, đồng thời với quá trình làm việc, tham vấn chính quyền và dân cư địa phương, báo cáo ĐTM nhận dạng ban đầu về các đối tượng bị tác động, các yếu tố nhậy cảm về môi trường tại khu vực thực hiện dự án Khu ĐTSTNDCC (Các yếu tố nhạy cảm về môi trường theo quy định khoản điểm c khoản 1 Điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020) như sau:

Bảng 5. Nhận dạng về các đối tượng bị tác động, các yếu tố nhậy cảm về môi trường khi thực hiện dự án

TT

Các yếu tố nhạy cảm với môi trường

Tại dự án

1

Khu dân cư tập trung

Trong phạm vi 65,97 ha ha thực hiện dự án không có khu dân cư sinh sống tập trung.

2

Nguồn nước cấp cho mục đích cấp nước sinh hoạt

Trong phạm vi của dự án không có yếu tố này.

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, thủy sản

Trong phạm vi của dự án không có yếu tố này.

 

4

Các loại rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp

Khi thực hiện dự án thì diện tích chủ yếu là rừng sản xuất, đã được chuyển đổi theo quy định của pháp luật.

5

Di sản văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên khác

Trong phạm vi của dự án không có yếu tố này.

6

Đất trồng lúa nước 2 vụ/năm trở lên

Trong phạm vi 65,97 ha không có đất trồng lúa

7

Vùng đất ngập nước quan trọng

Trong phạm vi của dự án không có yếu tố này.

8

Yêu cầu di dời dân cư, tái định cư

Thực hiện dự án không phải tiến hành di dời dân cư

2.Hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường

2.1.Trong giai​ đoạn thi công xây dựng

  • Hoạt động phát quang mặt bằng, di dời và chặt phá cây cối trong khu vực thực hiện Dự án phát sinh chất thải rắn thông thường, xác thực vật.
  • Hoạt động đào đắp, san lấp mặt bằng phục vụ thi công các công trình.
  • Hoạt động sinh hoạt của công nhân tham gia thi công xây dựng phát sinh nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt.
  • Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thi công, phế thải và hoạt động thi công xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình xây dựng (nhà ở, công trình công cộng, thương mại, dịch vụ) phát sinh bụi, khí thải, nước thải xây dựng, chất thải rắn xây dựng, chất thải nguy hại, tiếng ồn; ảnh hưởng đến hệ sinh thái, hoạt động giao thông khu vực.

2.2.Trong giai đoạn vận hành

  • Hoạt động của các phương tiện giao thông đường bộ phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn.
  • Hoạt động của người dân sinh sống, làm việc tại dự án phát sinh nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại.
  • Hoạt động của trạm xử lý nước thải tập trung phát sinh khí thải gây mùi hôi, phát sinh bùn thải; hoạt động nạo vét, bảo dưỡng hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thu gom nước thải định kỳ phát sinh bùn thải.
  • Mùi hôi thối tại các điểm tập kết tạm thời các xe thu gom rác thải (thủ công, cơ giới) khi đợi xe vận chuyển đến tiếp nhận mang đi xử lý tại nơi quy định.

3.Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án đầu tư:

3.1.Nước thải, khí thải:

Nước thải.

- Trong giai đoạn thi công xây dựng:

+ Nước mưa chảy tràn phát sinh trên bề mặt công trường là: 70,69 (l/s), lưu lượng nước mưa phụ thuộc vào thời gian mưa. Lượng chất bẩn tích tụ trong nước mưa sau 15 ngày khoảng là 292 kg.

+ Nước thải sinh hoạt phát sinh với khối lượng khoảng 20,0 m3/ngày. Thành phần chủ yếu bao gồm: Chất lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh (Coliform, E.coli).

+ Nước thải xây dựng phát sinh từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị, dụng cụ thi công. Thành phần chủ yếu gồm: Chất lơ lửng, các chất vô cơ, dầu mỡ,…

Trong giai đoạn vận hành:

Nước thải sinh hoạt phát sinh với khối lượng khoảng 981m3/ngày đêm. Thành phần chủ yếu bao gồm: Chất lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh (Coliform, E.coli).

Bụi, khí thải:

Trong giai đoạn thi công:

Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình hoạt động của máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển phục vụ xây dựng các hạng mục công trình của dự án. Thành phần chủ yếu gồm: Bụi, SO2, CO, NOX, VOC,...

Trong giai đoạn vận hành:

Bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông ra vào khu nhà ở, các công trình công cộng, các công trình thương mại, dịch vụ; Khí thải từ hoạt động đun nấu, hoạt động của hệ thống điều hòa, hoạt động của khu tập kết chất thải rắn sinh hoạt, hoạt động của hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải nước thải tập trung. Thành phần chủ yếu gồm: Bụi, CO, SOx, NOx, VOC, H2S,...

3.2.Chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại:

* Chất thải rắn thông thường

Trong giai đoạn thi công:

+ Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh với khối lượng khoảng 100 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: Các loại bao bì, vỏ chai lọ, thức ăn thừa,…

+ Chất thải rắn xây dựng phát sinh trong quá trình thi công các hạng mục công trình của dự án với khối lượng khoảng 517,2 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: Các vật liệu xây dựng thải bỏ như đầu mẩu gỗ, kim loại (khung nhôm, sắt,…), bìa carton, xà bần, gạch, vữa,…

Trong giai đoạn vận hành:

+ Chất thải sinh hoạt phát sinh với khối lượng khoảng 9.269,1 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: Thức ăn thừa, vỏ bao nylon, giấy vụn, vỏ lon, thủy tinh,…

+ Bùn thải: Bùn thải từ quá trình nạo vét các hố ga của hệ thống thoát nước mưa là: 19,5 kg/ngày đêm; Bùn thải từ quá trình nạo vét các hố ga của hệ thống thoát nước thải và trạm xử lý nước thải là: 11,6 kg/ngày đêm (tính theo khối lượng bùn khô). Tổng khối lượng bùn thải phát sinh là: 31,7 kg/ngày đêm.

b. Chất thải nguy hại

Trong giai đoạn thi công xây dựng:

Chất thải nguy hại phát sinh với khối lượng khoảng 19,5 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: Găng tay, giẻ lau dính dầu mỡ; ắc quy, pin hỏng; bóng đèn huỳnh quang hỏng, vải tách váng dầu mỡ,…

Trong giai đoạn vận hành:

Chất thải nguy hại phát sinh với khối lượng khoảng 55,61 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: Bóng đèn huỳnh quang hỏng; vỏ bình xịt các loại có thành phần nguy hại, bình ắc quy, pin hết công năng sử dụng; thùng và giẻ lau dính dầu mỡ thải,…

3.3.Tiếng ồn, độ rung

Trong giai đoạn thi công: Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ hoạt động của máy móc, thiết bị thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án.

Trong giai đoạn vận hành: Tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện giao thông đường bộ ra vào khu vực dự án và hoạt động sinh hoạt của người dân trong khu đô thị.

4.Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư:

4.1.Công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải:

Về thu gom và xử lý nước thải:

Giai đoạn thi công xây dựng:

Đối với nước thải sinh hoạt: Bố trí 04 nhà vệ tại các vị trí phù hợp gần các công trường thi công của dự án. Nước thải từ các nhà vệ sinh này được thu gom về trạm XLNT tập trung của Khu ĐTSTNDCC đã có để xử lý.

Đào các hệ thống thoát nước và vạch tuyến phân vùng thoát nước mưa tạm thời trên công trường thi công san nền. Các tuyến thoát nước mưa tạm thời này sẽ đảm bảo tiêu thoát triệt để, không gây úng ngập trong suốt quá trình thi công. Trong giai đoạn mùa mưa lũ sẽ không tổ chức thi công san nền.

Giai đoạn vận hành:

Các hạng mục công trình xử lý nước thải:

+ Hệ thống thu gom, thoát nước thải tách riêng biệt với hệ thống thu gom, thoát nước mưa;

+ Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các khu vệ sinh và khu nhà bếp của các căn hộ, khu vệ sinh công cộng của các tòa nhà được thu vào hệ thống thoát nước thải của các công trình, sau đó đưa về xử lý sơ bộ tại bể tự hoại. Nước thải sau đó được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung của dự án để tiếp tục xử lý đạt loại B, QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt trước khi thải vào hồ cảnh quan số 1 của dự án.

+ Nước thải sinh hoạt từ khu công cộng, khu thương mại dịch vụ có phát sinh nước thải sinh hoạt có chứa dầu mỡ được xử lý sơ bộ tại các bể tách dầu mỡ và bể tự hoại, sau đó được thu gom dẫn về 2 trạm xử lý nước thải tập trung của dự án để tiếp tục xử lý đạt loại B, QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt trước khi thải vào hồ cảnh quan số 1 của dự án.

+ Các hồ cảnh quan số 1, 2 và 3 có chức năng tạo cảnh quan đô thị, tiếp nhận nước mưa trong phạm vi dự án theo lưu vực. Hồ cảnh quan số 1 tiếp nhận nước thải sau khi xử lý từ trạm XLNT tập trung. Các hồ cảnh quan số 1 và 2 đều có cống tràn để tràn nước ra cống thoát qua QL.6 vào suối thoát bên kia đường.

+ Trạm xử lý nước thải: 3 modun:

Modun số 1: 125 m3/ng.đêm: Đã thi công xây dựng, đáp ứng cho diện tích khoảng 15 ha sẽ được đưa vào sử dụng.

Modun số 2: 450 m3/ng.đêm: Chưa thi công xây dựng. Modun số 3: 450 m3/ng.đêm: Chưa thi công xây dựng.

Các modun XLNT đều có quy trình công nghệ như sau: Nước thải sinh hoạt đen (từ hố xí, chậu tiểu) sau bể tự hoại 3 ngăn + Nước thải sinh hoạt xám (Nước thải thoát sàn, tắm, giặt,...) + Nước thải từ khu vực bếp sau bể tách dầu mỡ ® Hố thu ® Bể điều hòa (Có hệ thống cấp khí) ® Bể thiếu khí ® Bể hiếu khí (Có hệ thống cấp khí) ® Bể lắng ® Bể khử trùng ® Đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, k=1 ® Hồ cảnh quan số 1 ® Tái sử dụng tưới cây, rửa đường hoặc xả tràn ra hồ của lâm trường ® Xả tràn ra cống thoát D800 (3 cống) qua đường QL.6 ® Khe suối thoát.

+ Phương thức xả thải: Tự chảy.

+ Quy chuẩn áp dụng: QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, cột B, K=1.

4.1.2.Về xử lý bụi, khí thải:

Giai đoạn thi công xây dựng:

  • Các phương tiện chuyên chở vật liệu san lấp, vật liệu thi công phải đạt các tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng kiểm Việt Nam; che phủ bạt kín khi vận chuyển, không để rơi rớt vật liệu; không chuyên chở quá tải trọng cho phép.
  • Phun nước tưới ẩm các tuyến đường vận chuyển vật liệu trong dự án với tần suất 2 lần/ngày, tần suất sẽ được nâng lên 3-4 ngày/lần nếu đường nhiều bụi.
  • Quét dọn, thu gom vật liệu, đất rơi vãi với tần suất 01 lần/ngày.

Giai đoạn vận hành:

  • Thực hiện vệ sinh, phun, tưới nước cho các tuyến đường giao thông nội bộ trong khuôn viên dự án.
  • Đảm bảo mật độ cây xanh công cộng đáp ứng theo QCXDVN 01:2021/ BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
  • Giảm thiểu khí thải khu vực đun bếp tại các công trình công cộng, thương mại, dịch vụ bằng cách sử dụng hệ thống chụp hút, khử mùi trước khi thải ra môi trường.
  • Các nắp cống, hố ga, các bể của hệ thống xử lý nước thải được đậy kín để tránh phát tán mùi hôi.
  • Vị trí trạm xử lý nước thải tập trung của Dự án được bố trí đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định.

4.2.Các công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại:

4.2.1.Các công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn thông thường

Giai đoạn thi công xây dựng

Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân: Bố trí các thùng rác dung tích tại các vị trí thích hợp ở khu vực dự án ; hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ thu gom, vận chuyển và xử lý đúng quy định.

Chất thải rắn xây dựng được thu gom và phân loại để xử lý, cụ thể:

+ Phế thải xây dựng: Được lưu giữ tại 3 container (4m3). Bố trí 2 bãi chứa phế thải xây dựng, mỗi bãi có diện tích 100 m2, đảm bảo đặt đồng thời 3 container (tổng cộng là 6 container) và cho các xe chuyên chở dễ dàng hoạt động, quay đầu ra vào.

+ Hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ thu gom, vận chuyển và xử lý phế thải xây dựng theo đúng quy định.

+ Các loại phế thải có khả năng tái sử dụng, tái chế (đầu sắt, thép, bao bì, vỏ hộp...) được thu gom, chuyển giao cho đơn vị chức năng theo quy định.

Giai đoạn vận hành:

Tại các căn biệt thự, khu ở: Tuyên truyền, vận động, tổ chức phân loại rác thải tại nguồn trong mỗi gia đình (rác thải được phân thành 3 loại: CTR có khả năng tái chế, tái sử dụng, chất thải thực phẩm và CTRSH khác). Các hộ gia đình theo khung giờ cố định, khi nhận được tín hiệu (kẻnh, còi) của tổ thu gom rác thải sẽ mang rác thải từ nhà mình ra để đổ thải lên phương tiện thu gom của đơn vị dịch vụ vệ sinh môi trường. Ngoài ra, tại mỗi cụm nhà ở (theo dãy, cụm nhà) bố trí thêm thùng chứa rác thải (dung tích 200 lít/thùng) tại khu vực thích hợp để thu gom rác thải trong trường hợp dân cư không có khả năng bỏ rác đúng giờ của tổ thu gom (vắng nhà, phát sinh nhiều hơn sau khi thu gom theo giờ cố định,...). Mỗi thùng chứa này được chia thành 3 ngăn chứa tương ứng với 3 loại CTR: CTR có khả năng tái chế, tái sử dụng ; chất thải thực phẩm và CTRSH khác.

Tại các khu vực công cộng, thương mại, dịch vụ thuộc trách nhiệm đầu tư của Chủ dự án, Chủ dự án sẽ bố trí đủ các thùng thu gom rác thải. Các thùng rác thải đều có dung tích 30 lít, mỗi thùng được chia thành 3 ngăn (1 ngăn để rác thải có thể tái chế, tái sử dụng được, 01 ngăn để rác thải hữu cơ, thực phẩm và 1 ngăn để chất thải khác, có ký hiệu riêng) để phân loại rác thải ngay tại nguồn, hình dáng và kích thước phù hợp với kiến trúc đô thị, bố trí dọc các đường giao thông, khoảng cách 200m/thùng. Hệ thống thu gom rác thải đảm bảo hoạt động ổn định trước khi được bàn giao cho chính quyền địa phương cùng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

Trách nhiệm quản lý rác thải trên địa bàn sau khi đi vào hoạt động tại dự án trong giai đoạn vận hành như sau: Chủ dự án bàn giao hạ tầng kỹ thuật cho chính quyền địa phương nên công tác quét dọn, thu gom rác thải tại các khu vực công cộng do chính quyền địa phương đảm nhiệm. Chi phí và tổ chức thực hiện công việc này theo quy định của pháp luật. Tại các khu nhà ở, công trình thương mại dịch vụ, công trình hạ tầng xã hội,... sẽ do từng chủ đầu tư thứ cấp/hộ gia đình chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Các nhà đầu tư thứ cấp hoặc từng hộ gia đình sẽ phải trả tiền cho đơn vị cung cấp dịch vụ vệ sinh môi trường.

Các chủ kinh doanh, chủ cơ sở dịch vụ thương mại trong phạm vi dự án sẽ tự ký hợp đồng với đơn vị vệ sinh môi trường địa phương (Đơn vị thực hiện phải có đủ năng lực theo quy định của pháp luật) thu gom vận chuyển CTRSH tối thiểu 01 lần/ngày. Hình thức thu gom: Thu gom theo tuyến cố định và giờ cố định.

Quy định áp dụng: Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

4.2.2.Các công trình, biện pháp quản lý chất thải nguy hại:

Giai đoạn thi công xây dựng:

Trang bị 05 thùng lưu chứa CTNH như thùng phuy, can lưu chứa chất thải nguy hại riêng biệt, có nắp đậy (dung tích khoảng 540 lít/thùng) đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.

Bố trí khu vực kho chứa chất thải nguy hại riêng biệt có thiết kế đáp ứng yêu cầu có diện tích khoảng 5 m2 đã xây dựng tại trạm XLNT tập trung ; hợp đồng với đơn vị đầy đủ chức năng để thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.

Giai đoạn vận hành:

Đối với khu dân cư: Chủ dự án cùng với chính quyền địa phương sẽ tuyên truyền, vận động dân cư phân loại CTNH, không vứt cùng với CTRSH. Biện pháp quản lý CTNH trong khu dân cư cũng sẽ được thực hiện theo quy định chung của pháp luật.

Đối với các công trình công cộng: Các Nhà đầu tư thứ cấp có trách nhiệm quản lý CTNH theo đúng quy định của pháp luật về phân loại, lưu giữ, ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH với đơn vị có đủ chức năng. Trong phạm vi mỗi công trình sẽ có kho lưu giữ CTNH theo quy định.

Quy định áp dụng: Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

4.3.Biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung:

4.3.1.Giai đoạn thi công xây dựng:

  • Sử dụng thiết bị thi công thích hợp, đạt yêu cầu đăng kiểm chất lượng để tránh rung động, tiếng ồn và ảnh hưởng tới các công trình khác khi thi công móng cọc cho các công trình.
  • Hạn chế thi công vào giờ nghỉ ngơi của người dân.
  • Bố trí cự ly của các thiết bị có cùng độ rung để tránh tác động cộng hưởng tiếng ồn, độ rung.

4.3.2.Giai đoạn vận hành:

  • Bố trí biển báo, phân luồng giao thông, quy định tốc độ tối đa các loại xe được lưu thông trên các tuyến đường nội bộ của dự án
  • Xây dựng nội quy, quy chế sinh hoạt, hoạt động vui chơi giải trí trong khu đô thị.

Quy chuẩn áp dụng: QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung và các quy chuẩn môi trường hiện hành khác có liên quan.

4.4.Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác

Phương án phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường:

Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ: Lắp đặt và vận hành hệ thống phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải tập trung: Trong trường hợp trạm XLNT gặp sự cố, nước thải sẽ xả ra hồ cảnh quan số 1 để lưu giữ tạm thời. Khi khắc phục xong sự cố thì nước thải tại hồ cảnh quan sẽ được đưa lại trạm XLNT để xử lý.

Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố đường ống cấp thoát nước: Không xây dựng các công trình trên đường ống dẫn nước; thường xuyên kiểm tra và bảo trì các mối nối, van khóa trên hệ thống đường ống dẫn nước đảm bảo an toàn và đạt độ bền, độ kín khít của tất cả các tuyến ống.

Các công trình, biện pháp khác:

Giai đoạn thi công xây dựng:

  • Giám sát, đảm bảo công tác thi công được triển khai trong ranh giới, phạm vi cho phép, tăng cường kiểm soát để hạn chế ảnh hưởng do quá trình thi công đến hệ sinh thái tại khu vực dự án
  • Xây dựng phương án tổ chức thi công, phân tuyến, phân luồng; phối hợp với chính quyền địa phương đảm bảo an toàn giao thông khu vực trong quá trình thi công.
  • Bố trí mương thoát nước mưa và các hố ga tạm thời tại khu vực thi công trước khi tiến hành thi công xây dựng; thường xuyên kiểm tra, khơi thông các dòng chảy, thông tắc các mương thoát nước khu vực thi công; sử dụng máy bơm để tăng cường thoát nước vào các ngày mưa lớn tại các khu vực trũng thấp, đảm bảo không gây ngập úng tại khu vực dự án.
  • Xây dựng các phương án ứng phó đối với các sự cố, tai nạn lao động; tập huấn cho công nhân về thực hiện nghiêm túc các quy định về công tác an toàn lao động; trang bị bảo hộ lao động; tăng cường phổ biến và hướng dẫn cán bộ kỹ thuật, công nhân lao động kỹ năng phòng, tránh, ứng phó sự cố tai nạn lao động.

Giai đoạn vận hành

  • Tại mỗi điểm xả nước mưa, nước thải, tổ chức cắm các biển cảnh báo, trên đó sẽ ghi rõ các thông tin xả thải theo quy định của pháp luật (Chủ nguồn xả, thông số xả thải, lưu vực tiếp nhận,...).
  • Phối hợp với chính quyền và công an địa phương trong công tác giữ gìn an ninh trật tự.

5.Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án đầu tư:

5.1.Giám s​át môi trường giai đoạn xây dựng

Chất lượng môi trường không khí xung quanh

- Vị trí giám sát: 3 điểm, bao gồm:

+ Điểm K1: Cổng vào dự án Khu ĐTSTNDCC

+ Điểm K2: Khu vực xây dựng trạm XLNT

+ Điểm K3: Đỉnh đồi, giai đoạn IV

Thông số quan trắc: Nhiệt độ, Độ ẩm, Tốc độ gió, Hướng gió, Bụi, CO, SO2, NOx, Tiếng ồn trung bình, Tiếng ồn cực đại.

Tần suất: 3 tháng/lần cho đến khi kết thúc giai đoạn thi công xây dựng.

Quy chuẩn so sánh: QCVN 26:2016/BYT; QCVN 05:2013/BTNMT; QCVN 06:2009/BTNMT; QCVN 24:2016/BYT.

Giám sát nước thải xây dựng

Vị trí giám sát: 02 điểm, bao gồm:

+ Nước thải thi công từ khu vực công trường trước khi xả ra hồ cảnh quan số 2: 01 điểm.

+ Nước thải thi công từ khu vực công trường trước khi xả ra hồ cảnh quan số 3: 01 điểm.

Thông số giám sát: (1) pH, (2) BOD5 (20oC), (3) COD, (4) TSS, (5)

Mangan, (6) Sắt, (7) Tổng dầu mỡ khoáng, (8) Sunfua, (9) Amoni (tính theo N), (10)åN, (11) åP (tính theo P), (12) Coliform.

Tần suất giám sát: Nước thải: 03 tháng/lần cho đến khi kết thúc giai đoạn thi công xây dựng.

Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn Quốc gia về nước thải công nghiệp.

Giám sát chất thải rắn thông thường chất thải nguy hại

Thực hiện phân định, phân loại các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại và xử lý đáp ứng yêu cầu theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 1 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

Hợp đồng với đơn vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.

5.2.Giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành thương mại

Giám sát nước thải

Vị trí giám sát: 2 điểm, bao gồm:

+ Nước thải trước khi đưa vào trạm xử lý nước thải để xử lý (lấy tại bể điều hòa của trạm xử lý nước thải): 01 điểm

+ Nước thải sau bể khử trùng, trước khi xả thải ra hồ cảnh quan số 1: 01 điểm.

Thông số giám sát: (1) pH ; (2) BOD ; (3) TSS ; (3) TDS ; (4) S2- ; (5) NH4+ ; (6) NO3- ; (7) PO43- ; (8) Dầu mỡ động thực vật và (9) Coliform.

Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/ BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, cột B, k = 1.

Tần suất thực hiện: 03 tháng/lần (04 lần/năm).

Giám sát chất thải rắn thông thường chất thải nguy hại

Thực hiện phân định, phân loại các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại và xử lý đáp ứng yêu cầu theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 1 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

Hợp đồng với đơn vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.

6.Cam kết bảo vệ môi trường

C.ty CP .... Hòa Bình, Chủ dự án: Khu ĐTSTNDCC tại xóm Kẽm, xã Lâm Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình cam kết:

Cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung đã trình bày tại Báo cáo ĐTM này; chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường trong quá trình triển khai dự án.

Bố trí đầy đủ nguồn kinh phí thực hiện công tác BVMT khi triển khai dự án cũng như kinh phí thực hiện chương trình giám sát môi trường định kỳ.

  • Cam kết quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH sẽ được thực hiện theo đúng Nghị định 08/2022NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Cam kết sẽ chỉ ký hợp đồng vận chuyển và xử lý với đơn vị có đủ năng lực theo quy định của pháp luật để để thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH. Đồng thời giám sát hoạt động của đơn vị được thuê.
  • Cam kết sẽ xây dựng, lắp đặt hệ thống thu gom và xử lý khí thải đạt các QCVN tương ứng trước khi xả ra môi trường.
  • Cam kết sẽ tổ chức thu gom, vận chuyển và xử lý toàn bộ các loại chất thải rắn, bùn thải, CTNH, CTRSH phát sinh trong quá trình thực hiện Dự án đảm bảo các yêu cầu về an toàn và VSMT quy định.
  • Cam kết sẽ thực hiện chương trình quản lý và giám sát môi trường như đã nêu trong báo cáo ĐTM được phê duyệt và lưu giữ số liệu để các cơ quan QLNN về BVMT tiến hành kiểm tra khi cần thiết.
  • Cam kết sẽ lập phương án và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường phát sinh trong quá trình vận hành Dự án.
  • Cam kết không đưa các công trình thuộc dự án vào khai thác, sử dụng khi chưa đủ các điều kiện theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường
  • Cam kết sẽ lập và thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố môi trường theo quy định tại Điều 108 và 109 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022.
  • Cam kết sẽ lập hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật.

>>> XEM THÊM: Dự án Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng kết hợp trồng rừng và chăm sóc bảo vệ rừng

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha