Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy sản xuất sơn bóng hạt điều, sơn PU, sơn NC, sơn AC, sơn hệ nước, sơn UV với tổng công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm
Ngày đăng: 06-01-2025
12 lượt xem
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................................................................vii
Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ...................................1
1. Tên chủ cơ sở.......................................................................... 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở................................... 5
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:........................................................... 5
3.3. Sản phẩm của cơ sở: ...................................................................... 14
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước
của cơ sở .................................. 15
4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu và hóa chất sử dụng của cơ sở....................................... 15
5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải
nêu rõ: điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử
lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu............................. 33
Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..........43
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường........ 43
2.Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường..................... 44
Chương III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................................................................48
Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải................... 48
Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường ............................................. 90
Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có): không................................. 111
Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: ...111
Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: .. 117
Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học: Không.118
Chương IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ....119
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với tiếng ồn, độ rung................................. 128
4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại..129
Chương V KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............132
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải................................. 132
3. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo (Chỉ áp dụng đối với cơ sở không
phải thực hiện quan trắc chất thải theo quy định)....................................... 141
Chương VI CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........142
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải................................... 142
1.2 Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kì) theo quy định của pháp luật.. 148
2.1 Chương trình quan trắc môi trường định kì:.................................... 148
2.2 Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:............................. 152
3. Kinh phí thực hiện quan trắc hàng năm:................................................ 152
Chương VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA ......................153
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ...................................153
Chương VIII CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ..................................154
Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
- Tên chủ cơ sở: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI........
- Địa chỉ: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: .......... Chức danh: Chủ tịch Hội đồng kiêm Giám đốc công ty.
- Điện thoại: ........Fax: ........ Email:.........
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên số ....... đăng kí lần đầu ngày 20 tháng 04 năm 2004, thay đổi lần thứ 8 ngày 17 tháng 03 năm 2020 do Phòng Đăng Kí Kinh Doanh – Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bình Dương cấp.
- Tên cơ sở: “Nhà máy sản xuất sơn với tổng công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”.
- Địa điểm thực hiện cơ sở: Khu phố Bình Phước B, phường Bình Chuẩn, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương. Tổng diện tích đất sử dụng 25.046 m2. Các hướng tiếp giáp:
+ Phía Đông: tiếp giáp với công ty TNHH Seo Kwang Vina EVA
+ Phía Tây: tiếp giáp với đường Bình Chuẩn 62
+ Phía Nam: tiếp giáp với công ty TNHH Furniture Resources Việt Nam
+ Phía Bắc: tiếp giáp với công ty Vietnam Housewares Corp.
Hình1.1 Địa lý cơ sở
- Quyết định thẩm định thiết kế xây dựng:
+ Quyết định số 1798/QĐ – CT ngày 29/04/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc giao đất cho công ty TNHH SX – TM .... Bình Thạnh. Diện tích: 22.106 m2. Mục đích sử dụng: Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh. Vị trí địa điểm khu đất: xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương. Thời gian thuê đất: 49 năm kể từ ngày 29/04/2005 đến ngày 29/04/2054;
+ Quyết định số 3885/QĐ – UBND ngày 15/8/2005 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho công ty TNHH SX – TM ... Bình Thạnh thuộc xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.
+ Quyết định số 1410/QĐ – UBND ngày 04/04/2006 của UBND của UBND tỉnh Bình Dương về việc cho thuê và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuê cho công ty TNHH SX – TM ... Bình Thạnh. Diện tích: 2.940 m2.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào sổ T00 443/CN-05 ngày 15/08/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp cho Công ty TNHH SX- TM ... Bình Thạnh với diện tích 22.106 m2 tại thửa đất số 155 tờ bản đồ số B4(DC5). Mục đích sử dụng: Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh. Thời hạn sử dụng đất 49 năm kể từ ngày 29/4/2005 đến ngày 29/4/2054.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào sổ T00 1075/CN-06 ngày 04/04/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp cho Công ty TNHH SX- TM ... Bình Thạnh với diện tích 2.940 m2 tại thửa đất số 155 tờ bản đồ số
B4(DC5). Mục đích sử dụng: Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh. Thời hạn sử dụng đất 49 năm kể từ ngày 11/03/2003 đến ngày 11/03/2052.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng số 111/CN – SHCT ngày 07/10/2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp cho Công ty TNHH SX-TM ... Bình Thạnh.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
+ Quyết định số 2724/QĐ - UB ngày 20 tháng 06 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc Phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng Nhà máy sản xuất các loại sơn tổng hợp, dầu bóng, sơn NC, sơn PU, AC của công ty TNHH ... Bình Thạnh.
+ Quyết định số .../STNMT-CCBVMT ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương về việc thay đổi nội dung báo cáo ĐTM của công ty TNHH ... Bình Thạnh.
+ Quyết định số .../GP-STNMT ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp phép về việc công ty TNHH .... Bình Thạnh được xả nước thải vào nguồn nước (Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước).
+ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp sổ đăng ký quản lý chủ nguồn thải chất thải nguy hại ngày 25 tháng 10 năm 2011 với mã số QLCTNH: 74.000756.T.
- Quy mô của cơ sở:
+ Tổng vốn đầu tư của dự án là 32.000.000.000 đồng (Ba mươi hai tỷ đồng). Dự án thuộc khoản 1 Điều 10 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 và thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm C.
+ Cơ sở thuộc Danh mục các dự án đầu tư nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 5 Điều 28 Luật bảo vệ môi trường và theo quy định tại Mục II.2 phục lục V ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
+ Cơ sở đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 2724/QĐ - UB ngày 20 tháng 06 năm 2005. Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường, thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, do đó nội dung báo cáo được trình bày theo Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
Bảng 1.2 Công suất đăng kí sản xuất của cơ sở theo ĐTM
a. Quy trình sản xuất sơn dầu bóng hạt điều:
Sơ đồ công nghệ:
Hình 1.2 Quy trình sơ đồ công nghệ sản xuất sơn dầu bóng hạt điều
Thuyết minh quy trình sản xuất sơn dầu bóng hạt điều:
Nguyên liệu chính là dầu hạt điều. Dầu được thu mua từ các cơ sở chế biến hạt điều. Dầu được chứa trong bồn chứa dung tích 5 m3 nhằm mục đích lắng cặn và tạo cao độ cấp cho thiết bị ly tâm. Thời gian lắng cặn là 2 ngày, sau đó được đưa liên tục vào thiết bị lọc ly tâm. Quá trình lọc nhằm tách hoàn toàn những cặn nhỏ ra khỏi dầu (< 0,01mm). Sau khi lọc dầu sẽ được chứa vào các thùng chứa nhỏ. Khi đủ lượng dầu, khoảng 0,5 m3, dầu sẽ được bơm trực tiếp vào các nồi nấu có cánh khuấy.
Quá trình nấu ở nhiệt độ 110 - 120ºC bằng béc phun dầu KO đốt trực tiếp ở đáy nồi. Quá trình kéo dài từ 1-2 giờ. Quá trình nấu trong thùng kín có hệ thống hồi lưu chất bay hơi.
Thành phần chủ yếu của dầu hạt điều là cardanol (C6H4OHC15H31). Ngoài ra còn có cardol, 2-methyl cardol và anacardic acid. Bản chất của quá trình nấu là sự trùng ngưng (xảy ra trên nhóm hydroxyl đối với cardanol, cardol, 2-methyl cardol và xảy ra trên nhóm carboxyl, hydroxyl đối với Anacardic acid), polymer hóa các thành phần trong dầu hạt điều.
Phản ứng trùng ngưng như sau:
Cardanol: C6H4OHC15H31 ® C6H4C15H30 +H2O
Cardol: C6H3(OH)2C15H31 ® C6H4C15H30 +H2O
2-methyl cardol: C6H2CH3(OH)2C15H31 ® C6H3CH3C15H31 + H2O
Anacardic acid: C6H3OHC15H31COOH ® C6H3C15H31COO + H2O
Phản ứng polymer hóa ngưng tụ như sau:
Hình 1.3 Quy trình sơ đồ công nghệ sản xuất sơn dầu bóng hạt điều
Kết thúc quá trình nấu, bán thành phẩm sẽ được kiểm tra về màu sắc, độ nhớt,...nhằm xác định hiệu suất chuyển hóa trong phản ứng. Nếu quá trình chưa kết thúc tiếp tục nấu để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Nếu phản ứng đã được hiệu suất như mong muốn, bán thành phẩm sẽ được làm nguội. Bán thành phẩm nguội, dung môi được sử dụng là dầu hỏa (dầu KO) sẽ được trộn bổ sung để làm giảm độ nhớt của sản phẩm. Quá trình trộn trong thùng trộn có cánh khuấy được bổ sung phụ gia ngăn ngừa quá trình chống nấm mốc (Formaline). Sản phẩm hình thành là dầu bóng hạt điều.
Tỷ lệ các thành phần như sau:
Dầu điều thô (dầu ép): 40 - 60% trọng lượng
Dầu KO: 35 - 55% trọng lượng
Phụ gia (Formaline): 5 - 10 % trọng lượng
Sản phẩm chứa trong các bồn chứa 10 m3. Quá trình đóng thùng sản phẩm sẽ được chiếc rót vào các thùng phuy, đóng nắp, dán nhãn và giao cho khách hàng.
b. Quy trình sản xuất sơn PU, NC và AC
Sơ đồ công nghệ:
Hình 1.4 Quy trình sơ đồ công nghệ sản xuất sơn PU, NC, AC
Thuyết minh quy trình sản xuất sơn PU, NC và AC
Sơn PU, NC và AC có công nghệ sản xuất giống nhau. Nguyên liệu chính gồm hai thành phần là dung môi và nhựa. Ngoài ra, còn có các phụ gia khác như chất chống nấm và bột màu.
Sơn PU có nguyên liệu chính là nhựa Polyurethane và dung môi hỗn hợp Buthanol và N- Buthyl Acetate. Tỉ lệ thành phần trong sơn PU:
+ Buthanol: 15% - 20% trọng lượng
+ N- Buthyl Acetate: 40% - 45% trọng lượng
+ Polyurethane: 30% - 35% trọng lượng
+ Phụ gia: 2% trọng lượng
+ Bột màu: 3% trọng lượng
Sơn AC có nguyên liệu chính là nhựa Ethyl Acrylate và dung môi hỗn hợp Acetone và Xylen. Tỉ lệ thành phần trong sơn AC:
+ Acetone: 30 - 35% trọng lượng
+ Xylen: 25% - 30% trọng lượng
+ Ethyl Acrylate: 30% - 35% trọng lượng
+ Phụ gia: 2% trọng lượng
+ Bột màu: 3% trọng lượng
Sơn NC nguyên liệu chính là nhựa Nitrocellulose và dung môi hỗn hợp Aceton và N- Buthyl Acetate. Tỉ lệ thành phần trong sơn NC:
+ Aceton: 30% - 35% trọng lượng
+ N- Buthyl Acetate: 25% - 30% trọng lượng
+ Nitrocellulose: 30% - 35% trọng lượng
+ Phụ gia: 2% trọng lượng
+ Bột màu: 3% trọng lượng
Dung môi và nhựa sẽ được cân, đong theo công thức quy định và đưa vào thùng trộn có cánh khuấy. Nhiệt độ trộn là nhiệt độ của không khí, với tốc độ trộn 100 - 120 vòng/phút, thời gian trộn 3-4 giờ. Trong thời gian trộn nhựa sẽ tan đều trong dung môi tạo thành hệ đồng nhất. Kết thúc quá trình hòa tan nhựa, các chất phụ gia sẽ được bổ sung và tiếp tục và trình trộn từ 2-3 giờ.
Kết thúc quá trình trộn, sản phẩm sẽ được kiểm tra về độ nhớt, màu sắc, độ đồng nhất,...Nếu các chỉ tiêu chưa đạt sẽ được hiệu chỉnh bổ sung các nguyên liệu phù hợp.
Sản phẩm để ổn định trong thời gian 3-4 giờ sẽ được chiếc rót vào các phuy chứa, sau đó được đóng nắp, dán nhãn và giao cho khách hàng.
c. Quy trình sản xuất sơn hệ UV
Hình 1.5 Quy trình sơ đồ công nghệ sản xuất sơn UV
Thành phần sản xuất sơn UV:
- Chất xúc tác quang hóa - Photocatalyst (Benzophenone): 5% trọng lượng.
- Monomer (để điều chỉnh độ nhớt và tính chất cơ học): 30% - 35% trọng lượng.
- Nhựa (Epoxy acrylate hoặc Polyester acrylate hoặc Urethane acrylate): 50% - 55% trọng lượng.
- Phụ gia và bột màu: 5% trọng lượng.
Thuyết minh quy trình sản xuất sơn UV:
- Các thành phần sau được cân đo và đưa vào thùng trộn gồm nhựa và monomer.
- Trộn ở nhiệt độ phòng với tốc độ 100-120 vòng/phút trong 2-3 giờ cho đến khi đạt hỗn hợp đồng nhất.
- Thêm các chất phụ gia và bột màu, tiếp tục trộn thêm 45 đến 90 phút với tốc độ khuấy từ 700 đến 1200 vòng/phút.
- Sau khi các thành phần đồng nhất và phân tán đều . Để toàn hệ thống nguội trong vòng 40-50 phút.
- Đảm bảo nhiệt độ hỗn hợp sơn dưới 60ºC, cho từ từ chất hoạt hóa quang học vào. Khuấy trộn đều với tốc độ 200-300 vòng/phút. Dung dịch sơn đồng nhất . Để ổn định
10 phút , lấy mẫu kiểm tra chất lượng và đóng gói sản phẩm.
d. Quy trình sản xuất sơn hệ nước
Hình 1.6 Quy trình sơ đồ công nghệ sản xuất sơn nước
Thành phần sản xuất sơn nước:
- Nhựa Acrylic hoặc Polyurethane: 45% - 50% trọng lượng.
- Nước: 30% - 35% trọng lượng.
- Phụ gia : 10% trọng lượng.
- Bột màu: 10% trọng lượng.
Thuyết minh quy trình sản xuất sơn nước:
- Nhựa Acrylic hoặc Polyurethane và nước được cân và cho vào bồn khuấy đều ở nhiệt độ phòng với tốc độ 100-120 vòng/phút trong 5-10 phút.
- Thêm bột màu và chất phụ gia, tiếp tục trộn thêm 30 đến 90 phút , với tốc độ vừa đủ từ 600-800 vòng /phút .
- Sau khi hỗn hợp phân tán đạt độ đồng nhất. Để nguội cho hỗn hợp sơn ổn định trước khi lấy mẫu kiểm tra và đóng thùng sản phẩm.
Bản chất của quá trình sản xuất sơn PU, NC, AC, UV và sơn nước:
Đây là một quá trình phối trộn vật lý thuần túy, không hình thành sản phẩm hóa học trung gian. Quá trình này chủ yếu dựa vào các phương pháp cơ học như khuấy trộn và phân tán để kết hợp các thành phần nguyên liệu như nhựa, dung môi (nước hoặc dung môi hữu cơ), bột màu, chất độn và các phụ gia khác nhau thành một hỗn hợp đồng nhất và ổn định. Trong suốt quá trình sản xuất, không có bất kỳ liên kết hóa học mới nào được tạo ra hoặc phá vỡ. Thay vào đó, quá trình này chỉ đơn thuần là sự phân tán và trộn lẫn các thành phần có sẵn để tạo ra một hỗn hợp có các đặc tính mong muốn của sơn. Sự đồng nhất và ổn định của sản phẩm cuối cùng đạt được thông qua việc kiểm soát cẩn thận các yếu tố như tốc độ khuấy, thời gian trộn và nhiệt độ, chứ không phải thông qua bất kỳ thay đổi hóa học nào.
Quy trình vệ sinh bồn trộn (cố định và di động):
Trong sản xuất sơn, quá trình vệ sinh các bồn khuấy sơn đóng vai trò quan trọng để đảm bảo các yêu cầu về chất lượng sản phẩm. Khi đổi sang loại màu khác hoặc loại sơn mới, các bồn khuấy phải được vệ sinh trước khi tiếp tục hoạt động sản xuất. Dung môi được cho vào bồn khuấy, sau đó, công nhân sẽ khởi động để bồn khuấy hoạt động, dung môi sẽ được khuấy đảo trong bồn giúp làm sạch bề mặt bồn khuấy. Tiếp theo, dung môi vệ sinh được xả vào các phuy chứa riêng 200 lít. Lượng dung môi sử dụng cho mỗi lần vệ sinh rất ít, khoảng 5 kg/bồn/lần vệ sinh. Lượng dung môi này được thu gom lại chứa trong các thùng phuy riêng biệt và tiếp tục trở thành nguyên liệu cho lần sản xuất tiếp theo và là một thành phần nguyên liệu không thải bỏ.Cơ sở, sẽ không vệ sinh sàn nhà xưởng bằng nước, cuối mỗi ca sản xuất, công nhân sẽ quét dọn nhà xưởng để thu gom bụi. Định kỳ, công nhân sẽ dùng xủi để xủi các cặn sơn bám cáu trên sàn nhà xưởng sau đó dùng chổi quét hốt các cặn này và thu gom chất thải nguy hại. Do vậy, trong quá trình sản xuất không phát sinh nước thải sản xuất ở công đoạn vệ sinh bồn trộn.
Hình 1.7 Sản xuất sơn tại cơ sở
Bảng 1.3 Công suất đăng kí sản xuất của cơ sở
Hình ảnh sản phẩm tại cơ sở:
Hình 1.8 Sản phẩm tại cơ sở
Bảng 1.4 Nguyên vật liệu đăng kí sản xuất của cơ sở theo ĐTM
>>> XEM THÊM: Lập báo cáo đánh giá ĐTM cho dự án đầu tư nghĩa trang nhân dân
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn