Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường cơ sở khu du lịch nghỉ dưỡng. Hoạt động của cơ sở cung cấp các sản phẩm như: Khu khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng (song lập, ven biển),…
Ngày đăng: 15-05-2025
13 lượt xem
MỤC LỤC........................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................... iv
DANH MỤC HÌNH.................................................................... v
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.................................... 1
1.1. Tên chủ cơ sở.............................................................................. 1
1.2. Tên cơ sở................................................................................... 1
1.2.1. Địa điểm cơ sở....................................................................... 1
1.2.2. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án....... 2
1.2.3. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần......... 3
1.2.4. Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công) .......3
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở........................................... 4
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở....................................................... 4
1.3.2. Quy trình hoạt động của cơ sở....................................................... 9
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở.................................................................... 10
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở....... 11
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng.................. 11
1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện..................................................................... 12
1.4.3. Nhu cầu sử dụng nước.................................................................... 12
CHƯƠNG 2: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 15
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường......... 15
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.......... 16
2.2.1. Đối với môi trường không khí............................................................ 16
2.2.2. Đối với môi trường nước................................................................. 17
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 21
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải........... 21
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa.................................................. 21
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải..................................................... 22
3.1.3. Xử lý nước thải................................................................................ 24
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.......................................... 33
3.3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường........................ 34
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................. 36
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung............ 37
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................... 38
3.7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác................................. 39
3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường....... 39
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG........ 40
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............ 42
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải................. 42
CHƯƠNG 6: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 55
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải............... 55
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.... 55
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm................... 55
CHƯƠNG 7: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ...... 56
CHƯƠNG 8: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.............. 57
PHỤ LỤC............................................ 58
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
+ Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần ....
+ Địa chỉ trụ sở chính: ..Phan Kế Bính, Phường Đa Kao, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: (Ông) ....Chức vụ: Tổng Giám đốc
+ Điện thoại: ...... Fax: 02838 291 294
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ........ do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 12 tháng 04 năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ 9, ngày 11 tháng 05 năm 2020.
+ Giấy chứng nhận đầu tư số........ do Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc cấp ngày 06 tháng 3 năm 2009, cấp thay đổi lần thứ 07 ngày 29 tháng 7 năm 2020.
“Khu du lịch nghỉ dưỡng”
(Sau đây gọi tắt là cơ sở)
Cơ sở toạ lạc tại xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Tổng diện tích dự án là 247.832,5m2 (bao gồm phần diện tích 10.129,5m2 được chuyển nhượng cho dự án thành phần là Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Quang Trung Phú Quốc). Tứ cận tiếp giáp của dự án như sau:
+ Phía Đông giáp: Đường Vòng quanh đảo.
+ Phía Tây giáp: Biển.
+ Phía Nam giáp: Dự án Công ty Cổ phần Đầu tư TM – DV Nhiệt đới.
+ Phía Bắc giáp: Công ty TNHH Đại Dương Xanh.
Hình 1. 1. Vị trí cơ sở
+ Giấy chứng nhận đầu tư số ........ do Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc cấp ngày 06 tháng 3 năm 2009, cấp thay đổi lần thứ 07 ngày 29 tháng 7 năm 2020.
+ Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu du lịch nghỉ dưỡng thuộc khu du lịch ven biển phía Bắc Bãi Trường tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô 247.883m2.
+ Quyết định số 130/QĐ-BQLKKTPQ ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại các Quyết định 23/QĐ-UBND, ngày 05/01/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang; Quyết định 09/QĐ-BQLPTPQ, ngày 15/02/2012; Quyết định số 144/QĐ-BQLPTPQ, ngày 27/12/2012; Quyết định số 30/QĐ- BQLPTPQ, ngày 18/4/2013; Quyết định số 41/QĐ- BQLPTPQ, ngày 24/4/2014 của Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc; Quyết định số 56/QĐ-BQLKKTPQ, ngày 21/4/2016; Quyết định số 244/QĐ-BQLKKTPQ, ngày 27/9/2017 của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch nghỉ dưỡng thuộc Khu du lịch ven biển Bắc Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô 247.832,5m2.
+ Quyết định số 224/QĐ-BQLKKTPQ ngày 23 tháng 9 năm 2021 của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu du lịch nghỉ dưỡng thuộc khu phức hợp Bãi Trường tại xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô điều chỉnh cục bộ quy hoạch 100.666m2.
+ Quyết định số 318/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng” của Công ty Cổ phần 99 Núi.
+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 2536/GP-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Kiên Giang. Cho phép Công ty Cổ phần ... được xả nước thải vào nguồn tiếp nhận với các nội dung sau:
- Toạ độ vị trí xả nước thải (theo hệ toạ độ VN 2000, kinh tuyến trục 104030’, múi chiếu 30):
Bảng 1. 1. Toạ độ vị trí xả thải theo giấy phép xả thải
TT |
Ký hiệu |
Vị trí xả nước thải |
Toạ độ điểm xả |
|
X |
Y |
|||
1 |
VT1 |
Điểm thu nước thải trước khi vào HTXL |
1122859 |
44241 |
2 |
VT2 |
Điểm thu nước thải sau HTXL |
1122452 |
442413 |
3 |
VT3 |
Điểm tiếp nhận nước thải tại rạch cảnh quan tiếp giáp dự án (nay là cơ sở) |
1122838 |
442438 |
- Lưu lượng xả thải lớn nhất: 600 m3/ngày.đêm.
- Chế độ xả thải: 24/24 giờ (liên tục các ngày trong năm)
- Phương thức xả nước thải: Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý theo đường ống chảy vào rạch cảnh quan, dựa vào cao trình tự chảy ra khu vực biển tiếp giáp dự án (nay là cơ sở).
+ Loại hình: Cơ sở thuộc loại hình du lịch.
+ Tổng vốn đầu tư của cơ sở theo Giấy chứng nhận đầu tư số .... (mã số cũ: ...) là: 1.200.000.000.000 đồng (Một nghìn hai trăm tỷ đồng).
+ Căn cứ theo quy định tại Khoản 5, Điều 8 của Luật Đầu tư công thì quy mô của cơ sở thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm A (cơ sở thuộc lĩnh vực du lịch có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên).
Như vậy, cơ sở thuộc dự án đầu tư nhóm II theo quy định tại STT 02, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Chính phủ và có phát sinh chất thải. Do đó, cơ sở thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường và thẩm quyền cấp Giấp phép môi trường là UBND cấp tỉnh.
a.Công suất toàn Khu du lịch nghỉ dưỡng
Theo Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt thông qua Quyết định số 318/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Kiên Giang thì tổng diện tích là 247.832,5m2 (bao gồm phần diện tích 10.129,5m2 được chuyển nhượng cho dự án thành phần là Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Quang Trung Phú Quốc), cụ thể các khu chức năng như sau:
Bảng 1. 2. Cơ cấu sử dụng đất
TT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất dịch vụ du lịch |
82.517,3 |
33,3 |
2 |
Đất biệt thự du lịch và resort nghỉ dưỡng |
43.678,9 |
17,6 |
3 |
Đất cây xanh |
26.445,7 |
10,7 |
4 |
Mặt nước |
8.989,6 |
3,6 |
5 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
568,5 |
0,2 |
6 |
Đất hành lang biển |
30.276,1 |
12,2 |
7 |
Đất quảng trường biển |
2.115 |
0,9 |
8 |
Đất giao thông |
53.241,4 |
21,5 |
Tổng |
247.832,5 |
100 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng có quy mô gồm tổng số lượng khách và nhân viên phục vụ khoảng 2.000 người (đã bao gồm quy mô dự án thành phần), trong đó:
+ Số lượng khách lưu trú: 1.000 người/ngày.
+ Số lượng khách vãng lai: 500 người/ngày.
+ Số lượng nhân viên phục vụ: 500 người.
Theo Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 130/QĐ-BQLKKTPQ ngày 08 tháng 6 năm 2020 và Quyết định số 224/QĐ-BQLKKTPQ ngày 23 tháng 9 năm 2021, Khu du lịch nghỉ dưỡng được phân thành 3 khu như sau:
Hình 1. 2. Phân chia khu và giai đoạn thực hiện
Đối với mỗi giai đoạn xây dựng và hoạt động có quy mô cụ thể sau:
Bảng 1. 3. Quy mô xây dựng theo giai đoạn triển khai
TT |
Giai đoạn |
Diện tích (m2) |
Số khách + nhân viên (người) |
Ghi chú |
1 |
Giai đoạn 1 |
103.894 |
670 |
Đã xây dựng hoàn thiện và đưa vào hoạt động |
2 |
Giai đoạn 2 |
32.059,3 |
457 |
|
3 |
Giai đoạn 3 |
100.770,3 |
575 |
Chưa xây dựng |
4 |
Dự án thành phần |
10.129,5 |
298 |
Chưa xây dựng |
Tổng cộng |
247.832,5 |
2.000 |
- |
Công ty Cổ phần 99 Núi sẽ chịu trách nhiệm trong vấn đề xử lý nước thải, chất thải rắn phát sinh từ dự án thành phần.
b.Công suất đề xuất cấp Giấy phép môi trường (GPMT)
Tính đến thời điểm hiện tại, Khu du lịch nghỉ dưỡng đã xây dựng xong giai đoạn 1, 2 (tương ứng với khu 2) và đưa vào hoạt động. Chính vì vậy, nội dung báo cáo đề xuất cấp GPMT chỉ đề cập đến các hạng mục đi vào hoạt động và các công trình bảo vệ môi trường đã hoàn thiện. Cụ thể quy mô đề xuất cấp GPMT ở giai đoạn này:
Bảng 1. 4. Thống kê diện tích các hạng mục công trình đề xuất cấp GPMT ở giai đoạn này
TT |
Chức năng SDĐ |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
|
Khu vực 2: Rạch cảnh quan trở xuống biển |
135,953.3 |
|
I |
Từ rạch cảnh quan đến đường D3 |
32,059,3 |
|
1 |
Đất Khách sạn - Dịch vụ du lịch |
HT |
9,701.0 |
|
Khu khách sạn - Dịch vụ du lịch |
HT1 |
5,396.0 |
|
Khu khách sạn - Dịch vụ du lịch |
HT4 |
4,305.0 |
2 |
Đất Khách sạn Resort |
KSR |
11,109.0 |
|
Đất khách sạn Resort 3 |
KSR3 |
5,182.9 |
|
Đất khách sạn Resort 4 |
KSR4 |
5,926.2 |
3 |
Đất Dịch Vụ Du Lịch |
DVDL01 |
2,154.2 |
4 |
Đất Cây xanh |
CX5 |
1,082.3 |
5 |
Đất Cây xanh TDTT |
TD-TT01 |
2,470.4 |
6 |
Đất Cây xanh |
CX5-1 |
538.3 |
7 |
|
CX5-2 |
1,125.7 |
8 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
HTKT-1 |
418.5 |
9 |
Giao thông |
|
4,947.8 |
II |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
|
103,894.0 |
1 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng song lập |
|
59,170.2 |
1.1 |
Đất Biệt thự nghỉ dưỡng Song lập (20 Căn) |
BT-SL |
5,137.0 |
1.2 |
Đất Biệt thự nghỉ dưỡng ven biển (58 Căn) |
BT-ND |
17,022.9 |
1.3 |
Đất dịch vụ du lịch |
DV-DL03 |
4,153.3 |
1.4 |
Đất dịch vụ du lịch |
DVDL02 |
2,452.0 |
1.5 |
Đất Hạ tầng kỹ thuật |
HTKT-2 |
150.0 |
1.6 |
Đất Thể dục thể thao |
TD-TT02 |
1,996.0 |
1.7 |
Cây Xanh Cảnh Quan |
CX6; 8-16 |
2,228.6 |
1.8 |
Đất quảng trường |
QT |
2,115.0 |
1.9 |
Giao thông |
|
23,915.4 |
2 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng ven biển |
|
54,344.8 |
2.1 |
Đất Biệt thự nghỉ dưỡng ven biển (38 Căn) |
BT-ND |
11,389.6 |
2.2 |
Đất du lịch ven biển |
DL |
3,315.3 |
2.3 |
Cây xanh |
CX7 |
2,297.2 |
2.4 |
Giao thông |
|
252.6 |
|
Đất Hành lang biển |
|
26,960.7 |
2.5 |
Đất cây xanh giao thông - phạm vi 10m |
CXGT |
3,626.3 |
2.6 |
Đất đường ven biển rộng 6m |
GTVB |
2,307.0 |
2.7 |
Đất bãi cát - hành lang bảo vệ bờ biển 50m |
BC |
21,027.4 |
Đến thời điểm hiện tại, công trình xử lý nước thải phát sinh tại cơ sở đã hoàn thiện là HTXLNT công suất 600 m3/ngày.đêm, với quy trình công nghệ theo báo cáo ĐTM đã được duyệt tại Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày18 tháng 6 năm 2013 và đã được cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 2536/GP-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Do HTXLNT đang nằm trong phần diện tích đất nhà nước chưa hoàn thành công tác đền bù giải toả và bàn giao mặt bằng cho Công ty. Do đó, Công ty chưa tiến hành cải tạo đúng theo kế hoạch đề ra theo Quyết định số 318/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2022.
c.Công suất đề xuất cấp Giấy phép môi trường giai đoạn sau
Sau khi hoàn thành các hạng mục công trình còn lại. Công ty Cổ phần 99 Núi sẽ tiếp hành thực hiện thủ tục xin cấp GPMT cho giai đoạn tiếp theo và sẽ tích hợp nội dung GPMT được cấp trước vẫn còn hiệu lực.
+ Các hạng mục công trình sẽ đề xuất cấp GPMT ở giai đoạn sau, cụ thể:
Bảng 1. 5. Các hạng mục công trình đề xuất cấp GPMT giai đoạn sau
TT |
Chức năng SDĐ |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
A |
Khu vực 1: Rạch cảnh quan lên đường Dương Đông |
82,929.1 |
|
I |
Từ đường D2 đến đường An Thới Cửa Lấp |
49,941.8 |
|
1 |
Đất Dịch Vụ Du Lịch |
DVDL |
17,604.9 |
|
Đất dịch vụ du lịch |
E |
17,604.9 |
2 |
Đất Dịch Vụ Du Lịch |
DVDL |
16,982.6 |
|
Đất dịch vụ du lịch |
D |
16,982.6 |
3 |
Đất Cây xanh |
|
3,207.8 |
4 |
Giao thông |
|
12,146.5 |
II |
Từ rạch cảnh quan đến đường D2 |
32,987.3 |
|
1 |
Đất Khách sạn - Dịch vụ du lịch |
HT |
5,219.5 |
|
Khu khách sạn - Dịch vụ du lịch |
HT2 |
1,795.8 |
|
Khu khách sạn - Dịch vụ du lịch |
HT3 |
3,423.7 |
2 |
Đất Khách sạn Resort |
KSR |
15,677.3 |
|
Đất khách sạn Resort 1 |
KSR1 |
9,933.7 |
|
Đất khách sạn Resort 2 |
KSR2 |
5,743.6 |
3 |
Đất Cây xanh |
CX4 |
2,724.4 |
4 |
Giao thông |
|
9,366.1 |
B |
Khu vực 3: Rạch cảnh quan |
17,841.2 |
|
1 |
Mặt nước |
F |
8,989.6 |
2 |
Đất Cây xanh rạch cảnh quan |
|
8,851.6 |
C |
Khu vực 2: Rạch cảnh quan trở xuống biển |
10,129.5 |
|
2.4 |
Đất Khách sạn Resort ven biển (thuộc dự án thành phần) |
KSR 05 |
10,129.5 |
Dự kiến sẽ tiến hành thi công xây dựng các hạng mục công trình ở giai đoạn 3 (các hạng mục theo bảng trên) khoảng quý IV/2025, song song đó sẽ tiến hành cải tạo HTXLNT như đã đề xuất tại Báo cáo ĐTM được duyệt thông qua Quyết định số 318/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2022. Việc cải tạo được thực hiện bằng cách thay đổi kích thước, công năng sử dụng của một số bể từ hệ thống hiện hữu. Cụ thể như sau:
+ Ngăn anoxic 1 được cải tạo từ bể hiếu khí.
+ Ngăn MBBR 1 được cải tạo từ bể hiếu khí.
+ Ngăn MBBR 2 được cải tạo từ bể lắng.
+ Bể MBR cải tạo từ bể nén bùn.
Cơ sở là một khu du lịch nghỉ dưỡng hiện đại, khang trang nhằm đáp ứng các nhu cầu về lưu trú, nghỉ dưỡng, tham quan, các hoạt động vui chơi giải trí cho du khách trong và ngoài nước. Quy trình hoạt động của cơ sở như sau:
Hình 1. 3. Quy trình hoạt động của cơ sở
Quy trình hoạt động:
+ Đón khách: Khách đi theo đoàn đến khu nghỉ dưỡng bởi các xe chuyên dụng của những đơn vị du lịch lữ hành. Khách lẻ tự đến cơ sở bởi các phương tiện như xe máy, taxi, ô tô,… Du khách đến khu nghỉ dưỡng sẽ vào quầy lễ tân để được bố trí phòng tại các khu nghỉ dưỡng hay khách sạn.
+ Khách lưu trú: Khu khách lưu trú sẽ được phục vụ ăn, uống, giải trí,… ngay tại khu nghỉ dưỡng. Sau đó, du khách sẽ nghỉ ngơi tại các phòng đã được đặt và bố trí sẵn. Thời gian lưu trú tại khu nghỉ dưỡng tùy thuộc vào nhu cầu của du khách.
+ Khách vãng lai: Khách vãng lai sẽ được phục vụ ăn, uống, giải trí,… theo yêu cầu ngay tại khu nghỉ dưỡng, nhưng những du khách này sẽ ra về ngay trong ngày mà không lưu trú lại cơ sở
Hoạt động của cơ sở cung cấp các sản phẩm như: Khu khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng (song lập, ven biển),… và một số công trình phụ trợ tạo nên không gian hài hoà là một khu nghỉ dưỡng khang trang, cao cấp đáp ứng các nhu cầu về nghỉ dưỡng, tham quan, các hoạt động vui chơi giải trí cho du khách trong và ngoài nước.
Hình 1. 4. Một số sản phẩm của cơ sở
a. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu
+ Sử dụng nguyên, vật liệu chủ yếu là lương thực, thực phẩm, đồ uống,…được mua, nhập từ các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng trên địa bàn và các vùng lân cận.
+ Cam kết sẽ sử dụng các loại nguyên, vật liệu có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng; thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, không sử dụng thực phẩm từ các loài động, thực vật hoang dã đang được bảo tồn; sử dụng các loại nhiên liệu sạch, chứa ít hàm lượng gây ô nhiễm môi trường.
b. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, hóa chất
Giai đoạn hoạt động toàn Khu du lịch nghỉ dưỡng:
Nhiên liệu phục vụ chủ yếu là dầu DO (dầu Diezel) sử dụng chạy máy phát điện dự phòng, được mua từ các đơn vị trên địa bàn. Cam kết sử dụng nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường. Nhu cầu sử dụng dầu DO được ước tính khoảng 1.500 lít/tháng.
Ngoài ra, còn sử dụng hóa chất để vệ sinh các phòng nghỉ và phục vụ cho hệ thống XLNT. Nhu cầu sử dụng được ước tính như sau:
+ Dung dịch vệ sinh các phòng nghỉ khu khách sạn: khoảng 150 lít/tháng.
+ Hóa chất dùng cho HTXLNT (chlorine): Khoảng 2,5 kg/ngày.
Giai đoạn đề xuất cấp GPMT:
Giai đoạn đề xuất cấp Giấy phép môi trường này cơ sở đã hoạt động khu 2. Nhiên liệu, hoá chất phục vụ cho hoạt động giai đoạn này chủ yếu là:
+ Nhu cầu sử dụng dầu DO cho máy phát điện dự phòng ước tính khoảng 500 lít/tháng.
+ Dung dịch vệ sinh các phòng nghỉ khu khách sạn: khoảng 50 lít/tháng.
+ Hóa chất dùng cho HTXLNT (chlorine): Khoảng 01 kg/ngày.
a. Nguồn cung cấp
Nguồn cấp điện cho dự án lấy từ hệ thống cấp điện chung của đảo Phú Quốc, được đấu nối trên tuyến chung thế chung của khu vực.
b. Nhu cầu sử dụng
+ Giai đoạn hoạt động toàn Khu du lịch nghỉ dưỡng:Tổng nhu cầu dùng điện là: 11.060 kWh/ngày.
+ Giai đoạn đề xuất cấp GPMT: Theo hoá đơn điện 6 tháng gần nhất (từ tháng 5 đến tháng 11) thì tổng nhu cầu sử dụng điện của của cơ sở khoảng 1.971 kWh/ngày.
a. Nguồn cấp nước
Nguồn nước cấp cho cơ s được lấy từ tuyến cấp nước chung của thành phố.
b. Nhu cầu sử dụng
Giai đoạn hoạt động toàn Khu du lịch nghỉ dưỡng:
Theo Báo cáo ĐTM được phê duyệt nhu cầu sử dụng nước toàn dự án ước tính như sau:
Bảng 1. 6. Nhu cầu sử dụng nước toàn khu
TT |
Hạng mục |
Quy mô |
Định mức |
Nhu cầu (m3/ngày) |
I |
Giai đoạn 1 |
|||
1 |
Nước sinh hoạt |
- |
- |
- |
1.1 |
Khách lưu trú |
300 người |
300 lít/người/ngày |
90 |
1.2 |
Khách vãng lai + nhân viên |
370 người |
150 lít/người/ngày |
55,5 |
2 |
Công trình dịch vụ |
6.605,3 m2 |
2,0 lít/m2 sàn/ngày |
13,2 |
3 |
Tưới cây |
10.074,6 m2 |
3 lít/m2/ngày |
30,2 |
4 |
Rửa đường |
30.779,8 m2 |
0,5 lít/m2/ngày |
15,4 |
II |
Giai đoạn 2 |
|||
1 |
Nước sinh hoạt |
- |
- |
- |
1.1 |
Khách lưu trú |
200 người |
300 lít/người/ngày |
60 |
1.2 |
Khách vãng lai + nhân viên |
257 người |
150 lít/người/ngày |
38,6 |
2 |
Công trình dịch vụ |
2.154,2 m2 |
2,0 lít/m2 sàn/ngày |
4,3 |
3 |
Tưới cây |
24.332,6 m2 |
3 lít/m2/ngày |
73,0 |
III |
Giai đoạn 3 |
|||
1 |
Nước sinh hoạt |
- |
- |
- |
1.1 |
Khách lưu trú |
300 người |
300 lít/người/ngày |
90 |
1.2 |
Khách vãng lai + nhân viên |
275 người |
150 lít/người/ngày |
41,3 |
2 |
Tưới cây |
7.519,6 m2 |
3 lít/m2/ngày |
22,6 |
3 |
Rửa đường |
12.146,5 m2 |
0,5 lít/m2/ngày |
6,1 |
IV |
Dự án thành phần |
|||
1 |
Nước sinh hoạt |
- |
- |
|
1.1 |
Khách lưu trú |
200 người |
300 lít/người/ngày |
60 |
1.2 |
Khách vãng lai + nhân viên |
98 người |
150 lít/người/ngày |
14,7 |
|
Tổng cộng: |
614,9 |
||
|
Rò rỉ, dự phòng (15%) |
92,2 |
||
|
Nước PCCC |
324 |
||
|
Tổng nhu cầu sử dụng nước: |
1.031,1 |
Tổng nhu cầu sử dụng nước của toàn khu khoảng 707,1 m3/ngày (chưa bao gồm nước cấp cho chữa cháy).
Giai đoạn đề xuất cấp GPMT
Bảng 1. 7. Nhu cầu sử dụng nước giai đoạn đề xuất cấp GPMT
TT |
Hạng mục |
Quy mô |
Định mức |
Nhu cầu (m3/ngày) |
I |
Giai đoạn 1 |
|||
1 |
Nước sinh hoạt |
- |
- |
- |
1.1 |
Khách lưu trú |
300 người |
300 lít/người/ngày |
90 |
1.2 |
Khách vãng lai + nhân viên |
370 người |
150 lít/người/ngày |
55,5 |
2 |
Công trình dịch vụ |
6.605,3 m2 |
2,0 lít/m2 sàn/ngày |
13,2 |
3 |
Tưới cây |
10.074,6 m2 |
3 lít/m2/ngày |
30,2 |
4 |
Rửa đường |
30.779,8 m2 |
0,5 lít/m2/ngày |
15,4 |
II |
Giai đoạn 2 |
|||
1 |
Nước sinh hoạt |
- |
- |
- |
1.1 |
Khách lưu trú |
200 người |
300 lít/người/ngày |
60 |
1.2 |
Khách vãng lai + nhân viên |
257 người |
150 lít/người/ngày |
38,6 |
2 |
Công trình dịch vụ |
2.154,2 m2 |
2,0 lít/m2 sàn/ngày |
4,3 |
3 |
Tưới cây |
24.332,6 m2 |
3 lít/m2/ngày |
73,0 |
|
Tổng nhu cầu sử dụng nước: |
380,2 |
Như vậy, tổng nhu cầu sử dụng nước cho khu 2 (tương tứng với giai đoạn 1,2) đề xuất cấp GPMT được tính toán tại báo cáo ĐTM là 380,2 m3/ngày.đêm (chưa bao gồm nước PCCC).
Tuy nhiên, theo ghi nhận thực tế tại các hóa đơn nước trong năm 2024 thì lượng nước cấp trung bình khoảng 200 - 350 m3/ngày.đêm phụ thuộc vào từng thời điểm trong năm (lượng khách du lịch đến với cơ sở).
>>> XEM THÊM: Dự án Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng kết hợp trồng rừng và chăm sóc bảo vệ rừng
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn