Báo cáo hồ sơ xin giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất keo UF&MUF với công suất 90.000 tấn keo/năm. Formalin với công suất 60.000 tấn/năm.
Ngày đăng: 11-08-2025
18 lượt xem
CHƯƠNG I.......................................................................................... 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................. 1
1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................................................................ 1
2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................................................................ 1
2.1. Tên dự án đầu tư: Nhà máy sản xuất keo UF&MUF.............................. 1
2.2. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư........................................................ 1
2.3. Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư và thẩm định thiết kế xây dựng:....................................... 5
2.4. Cơ quan thẩm định cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:........ 5
2.5. Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):...5
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ...... 6
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư...6
4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ............ 12
4.1. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án............... 12
4.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, điện năng của nhà máy khi dự án đi vào hoạt động.... 14
5.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án........................ 18
5.1.1. Các hạng mục công trình chính của dự án:............................................. 20
5.2. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án........................................................ 24
5.2.1. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất:........................ 24
5.3. Biện pháp tổ chức thi công các hạng mục công trình của dự án......... 26
5.3.2. Phương án kiến trúc xây dựng:................................................................... 27
5.3.3. Giải pháp về công trình và biện pháp thi công:................................................. 27
5.3.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng:...... 30
5.4. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án................................. 32
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG..................... 34
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....................................................................... 34
1. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............ 34
1.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc
thực hiện cấp giấy phép môi trường và lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án ...34
1.1.1. Các văn bản pháp luật:....................................................... 34
1.1.2. Các văn bản dưới luật:................................................ 34
1.1.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng trong cấp phép môi trường......... 38
1.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của cấp có thẩm quyền về dự án...39
1.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quátrình thực hiện giấy phép môi trường........... 39
2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG... 40
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia....... 40
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch của tỉnh................................. 41
2.3. Sự phù hợp của dự án với ngành nghề đầu tư và phân khu chức năng của KCN Cẩm Khê...41
2.3.1. Đánh giá sự phù hợp với phân khu chức năng KCN Cẩm Khê........................ 41
2.3.2. Đánh giá sự phù hợp với ngành nghề được thu hút trong KCN Cẩm Khê:........... 42
3. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN CHẤT THẢI... 43
3.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận nước thải...43
3.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận khí thải....45
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ........47
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công ty cổ phần keo công nghiệp Việt Nam
Địa chỉ văn phòng: ...Khu công nghiệp Cẩm Khê, thị trấn Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ.
Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông: ....... Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
Điện thoại: ........
Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh của chủ dự án đầu tư và các giấy tờ tương đương:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số .......do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ - Phòng dăng ký kinh doanh cấp đăng ký lần đầu ngày 14/12/2022 và đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 30/03/2023;
+ Văn bản số 1942/UBND-CNXD ngày 30/5/2023 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc chủ trương đầu tư dự án Nhà máy sản xuất keo UF&MUF tại KCN Cẩm Khê.
+ Văn bản số 2626/UBND-CNXD ngày 13/7/2023 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Nhà máy sản xuất keo UF&MUF tại KCN Cẩm Khê.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ...... do Ban Quản lý các khu công nghiệp Phú Thọ chứng nhận đăng ký lần đầu ngày 21/7/2023 và chứng nhận điều chỉnh lần hai ngày 28/10/2024;
+ Hợp đồng (nguyên tắc về việc) cho thuê lại đất đã có hạ tầng trong khu công nghiệp Cẩm Khê số 25/2022/HD/KCNCK/DUCANH-KEO giữa Công ty cổ phần xây dựng Đức Anh và Công ty cổ phần keo Công nghiệp Việt Nam ký ngày ngày 28/12/2022.
Nhà máy sản xuất keo UF&MUF.
Địa điểm thực hiện dự án: ....KCN Cẩm Khê, thị trấn Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ.
Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án:
Vị trí thực hiện Dự án “Nhà máy sản xuất keo UF&MUF” của Công ty cổ phần keo công nghiệp Việt Nam thuộc khu công nghiệp Cẩm Khê, thị trấn Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ có tổng diện tích đất khoảng 16.850,0 m2 được giới hạn bởi các điểm trong phạm vi chỉ giới từ 1,2,3,4,5,1 thể hiện trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng nhà máy tỷ lệ 1/400 do Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp Hóa chất lập. Toàn bộ phần diện tích này đã được Công ty cổ phần Keo công nghiệp Việt Nam thuê lại của Công ty cổ phần xây dựng Đức Anh theo Hợp đồng (nguyên tắc về việc) cho thuê lại đất đã có hạ tầng trong khu công nghiệp Cẩm Khê số 25/2022/HD/KCNCK/DUCANH-KEO giữa Công ty cổ phần xây dựng Đức Anh và Công ty cổ phần keo công nghiệp Việt Nam ký ngày 28/12/2022 để đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất keo UF&MUF với thời hạn thuê đất đến hết ngày 30/10/2067 kể từ ngày hai bên ký Hợp đồng chính thức cho thuê lại đất và cho thuê hạ tầng KCN (có Hợp đồng cho thuê lại đất đính kèm phần phụ lục báo cáo).
Tọa độ các điểm mốc giới của khu đất thực hiện dự án được xác định bằng hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục 104045’, múi chiếu 30 thể hiện trên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng dự án như sau:
Hình 1. 1. Vị trí dự án trên bản đồ quy hoạch phân khu chức năng KCN Cẩm Khê
Vị trí dự án tiếp giáp với các đối tượng tự nhiên kinh tế xã hội như sau:
Hình 1. 2. Vị trí của dự án với các đối tượng giáp danh xung quanh
Khu đất thực hiện dự án của Công ty cổ phần keo công nghiệp Việt Nam có tổng diện tích đất là 16.850,0 m2 tại Lô CN 21-04, KCN Cẩm Khê, thị trấn Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ, khu đất này đã được UBND tỉnh Phú Thọ chuyển mục đích sử dụng đất và bàn giao cho Công ty cổ phần xây dựng Đức Anh thực hiện dự án đầu tư, kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Cẩm Khê đảm bảo điều kiện thu hút đầu tư.
Tại thời điểm lập báo cáo đề xuất cấp GPMT, khu đất thực hiện dự án đã được Công ty cổ phần xây dựng Đức Anh (đơn vị kinh doanh hạ tầng KCN) san gạt mặt bằng, hiện trạng cost nền khu đất cao hơn so với cost đường nội bộ KCN Cẩm Khê là +30 cm. Độ dốc nền trong lô đất i = 0,3% đến 0,5% để đảm bảo thoát nước tự chảy hướng dốc dần về phía đường giao thông và hệ thống thoát nước của KCN. Trên mặt bằng khu đất là bãi đất trống, chưa có công trình kiến trúc nào được xây dựng.
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật của KCN Cẩm Khê tiếp giáp khu vực dự án được thể hiện tại bảng dưới đây:
Bảng 1. 2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật KCN Cẩm Khê tiếp giáp khu vực dự án
TT |
Tên hạ tầng |
Hiện trạng |
I |
Hạ tầng giao thông |
|
1.1 |
Tuyến đường giao thông nội bộ (giáp dự án về phía Nam) |
Tổng mặt cắt đường 27m, trong đó mặt đường rộng 11,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 8m |
II |
Hệ thống thoát nước mưa |
|
2.1 |
Hệ thống thoát nước mưa tuyến nội bộ (giáp dự án về phía Nam) |
Đã có tuyến cống tròn D1000 - B1500 để thu gom nước mưa được bố trí sát dự án |
III |
Hệ thống thu gom, xử lý nước thải |
|
3.1 |
Hệ thống thu gom nước thải |
Đã có tuyến cống tròn D600 để thu gom nước thải được bố trí sát dự án |
3.2 |
Trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Cẩm Khê |
KCN Cẩm Khê đang vận hành Trạm XLNT tập trung (Modul 1) với công suất 5.000m3/ngày.đêm. |
IV |
Hệ thống cấp nước sạch |
|
4.1 |
Cấp nước sạch tuyến chính |
Đã có đường ống HDPE đường kính D315 - D400 bố trí sát dự án |
V |
Hệ thống cấp điện |
|
5.1 |
Đường dây truyền tải tuyến chính |
Đã có đường dây 22KV bố trí sát dự án |
Tại thời điểm lập báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án (tháng 11/2024), KCN Cẩm Khê đã hoàn thiện việc giải phóng mặt bằng cho 322 ha trong tổng số 450 ha diện tích đất của KCN, trong đó diện tích đã chuyển đổi mục đích sử dụng, giao đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 139,5628 ha. KCN Cẩm Khê đã hoàn thiện việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho toàn bộ phần diện tích 139,5628 ha này. Cụ thể:
Trục đường chính Bắc Nam mặt cắt 37 m có dải phân cách giữa. Các trục đường giao thông có mặt cắt 27,25 m đi song song, vuông góc và nối với trục đường chính, kết nối hạ tầng đến từng lô đất và các khu vực có địa hình dốc cao, khu vực lân cận.
Toàn bộ nguồn cấp điện phục vụ cho hoạt động của KCN được lấy từ đường dây 110KV chạy chéo phía Tây Bắc. Cách ranh giới KCN 3,6 km về phía Tây Nam có trạm biến áp 110KV tại xã Sơn Tình. Ngoài ra còn có các đường dây 35KV, 6KV.
Bố trí dọc hai bên tuyến mương gạch kết hợp với bê tông cốt thép trên có đậy đan bê tông cốt thép, kết hợp với cống hộp qua đường thoát ra mương hở bao quanh khu công nghiệp. Tùy theo lưu vực sẽ xây dựng cống hộp thoát nước B600, B800, B1200, B1400, B1600. Trên các tuyến bố trí các hố ga thu nước cách nhau 30 - 50m để thu nước trên mặt đường.
+ KCN đã thi công xây dựng hệ thống thoát nước thải hoàn toàn độc lập với hệ thống thoát nước mưa.
+ Nước thải phát sinh từ các doanh nghiệp thứ cấp hoạt động trong KCN được các doanh nghiệp thứ cấp tự xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) trước khi thu gom về Trạm xử lý nước thải tập trung thông qua hệ thống các đường ống BTCT D600 nằm trên vỉa hè của các tuyến giao thông. Hệ thống thu gom nước thải của KCN không sử dụng bơm chuyển bậc mà được thiết kế theo độ dốc địa hình để nước thải tự chảy về Trạm xử lý. Hệ thống các ống cống thu gom nước thải được đặt trên móng bê tông lắp ghép mác #200 và lấp ống bằng cát đen tưới nước đầm chặt đến K = 0,95. Trên hệ thống cống thu gom nước thải có bố trí các hố ga thăm có khoảng cách từ 30 - 40m/01 ga.
+ Khối lượng công trình thu gom nước thải của KCN Cẩm Khê đã hoàn thiện tại thời điểm dự án lập báo cáo cấp GPMT như sau: Đường ống D600, L = 6.383m; đường ống D600, L= 584m; đế cống có tổng chiều dài 8.360 m (Nguồn: Báo cáo cấp giấy phép môi trường của KCN Cẩm Khê).
+ Tại thời điểm lập báo cáo cấp GPMT dự án (tháng 9/2024), hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Cẩm Khê đã đi vào hoạt động (Modul 1 với công suất 5.000 m3/ngày.đêm) và được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường với lưu lượng xả thải lớn nhất là 5.000 m3/ngày.đêm.
Các Doanh nghiệp trong KCN tự tổ chức thu gom CTR, CTNH phát sinh và quản lý, lưu giữ sau đó hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng vận chuyển, xử lý CTR theo quy định.
Lắp đặt thuê tổng đài 2000 số tại khu dịch vụ của dự án. Xây dựng và bố trí các tuyến cáp quang đi trong hố rút cáp chạy dọc trên vỉa hè KCN. Bố trí các tủ phân phối cáp quang ODF - 200 thuê bao để cung cấp tuyến cáp quang tới hàng rào các nhà máy.
Ban quản lý các khu công nghiệp Phú Thọ.
Cơ quan thẩm định cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư: Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Phú Thọ.
Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án có tổng mức đầu tư là 200.000.000.000 đồng (Hai trăm tỷ Việt Nam đồng). Dự án thuộc loại hình sản xuất hóa chất nguy hiểm độc hại (Formalin), nằm trong danh mục các dự án đầu tư nhóm A theo tiêu chí phân loại của Luật Đầu tư công. Dự án thuộc đối tượng lập hồ sơ cấp giấy phép môi trường trình UBND tỉnh Phú Thọ cấp phép theo quy định tại Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường.
- Mục tiêu dự án: Sản xuất Keo UF&MUF và sản xuất Formalin.
Bảng 1. 3. Mục tiêu đầu tư của dự án
TT |
Mục tiêu hoạt động |
Tên ngành (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC) |
Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) |
1 |
Sản xuất keo UF&MUF |
Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu |
2029 |
2 |
Sản xuất Formalin |
- Công suất sản xuất:
+ Sản xuất Keo UF&MUF: 90.000 tấn keo/năm.
+ Sản xuất Formalin: 60.000 tấn/năm.
Công nghệ sản xuất của dự án được lựa chọn là công nghệ tiên tiến, sử dụng dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại, tự động hóa các công đoạn sản xuất để sản xuất keo UF&MUF và formalin. Công ty chúng tôi cam kết sản xuất keo UF&MUF đạt tiêu chuẩn E1 Châu Âu vì vậy theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ và Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ thì công nghệ sản xuất keo UF&MUF đạt tiêu chuẩn E1 Châu Âu của dự án không thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc Danh mục công nghệ cấm chuyển giao. Máy móc thiết bị chính sử dụng mới 100%, sản xuất năm 2023, 2024 tại Trung Quốc.
Hình 1. 4. Sơ đồ dây chuyền sản xuất keo UF&MUF
Hình 1. 5. Sơ đồ khối công nghệ sản xuất keo UF&MUF
* Thuyết minh Quy trình công nghệ sản xuất keo UF và MUF:
Về cơ bản keo MUF được sản xuất giống như keo UF, trải qua quá trình phản ứng nhiệt giữa Formalin và Urê dưới sự xúc tác/ức chế của Axit Formic và Natri hydroxit. Sự khác nhau giữa sản xuất keo MUF và keo UF là trong quá trình phản ứng của keo MUF có sự tham gia của melamine.
+ Phản ứng trùng hợp:
NH2CONH2 + CH2O ® OH-NH-CO-NH2 NH2CONH2 + 2CH2O ® OH-NH-CO-NH2-CH2-OH
+ Phản ứng trùng ngưng:
2OH CH2 NH - CO - NH2 ® NH2-CO-NH CH2 O CH2 NH CO NH2 + H2O
2OH CH2 NH - CO - NH - CH2 - OH ® OH - CH2 - NH2 CO NH CH2
O + H2O OH - CH2 - NH2 - CO - NH - CH2
Nguyên liệu sản xuất keo UF bao gồm: Urea (hàm lượng 98%), formalin (hàm lượng 37%) và các chất phụ trợ dung dịch NaOH (hàm lượng 25%) và axit formic.
Nguyên liệu sản xuất keo MUF bao gồm: Urea (hàm lượng 98%), formalin (hàm lượng 37%) các chất phụ trợ melamin, NaOH.
Urê từ kho chứa sẽ được cấp đến khu vực sản xuất keo đến phễu cấp liệu.
Từ phễu cấp liệu, urê sẽ được trục vít cấp đến thiết bị phản ứng keo.
Dung dịch NaOH (hàm lượng 25%), axit formic và melamin được chứa trong các thùng được cấp tới xi lanh định lượng sau đó cấp đến thiết bị phản ứng.
Các nguyên liệu Fomalin, ure, NaOH, axit formic, melamin được kiểm soát thông qua bộ cân định lượng và bồn đo mức. Các nguyên liệu được trộn với nhau trong thiết bị phản ứng. Để quá trình phản ứng tạo keo sản phẩm thu được có sự đồng nhất, trong thiết bị có bố trí bộ gia nhiệt ống xoắn ruột gà để gia nhiệt hỗn hợp đến nhiệt độ thích hợp (95 - 1000C) được duy trì nhiệt độ này trong khoảng 1 giờ, sau đó giảm dần xuống khoảng 750C và hợp kết hợp với cánh khuấy lắp đặt trên thiết bị để hoàn thành phản ứng. Tác nhân gia nhiệt sử dụng là hơi nước.
Quá trình xảy ra trong thiết bị phản ứng sẽ sinh ra hỗn hợp khí và hơi, hỗn hợp khí và hơi này sẽ được thu hồi tại thiết bị trao đổi nhiệt và được quay về thiết bị phản ứng keo. Tại thiết bị trao đổi nhiệt sử dụng nước để ngưng tụ hỗn hợp hơi, sau đó nước sẽ được đưa về tháp giải nhiệt. Mặt khác trong thiết bị trao đổi nhiệt khí sau khi được tách ra sẽ được quạt cấp đến tháp hấp thụ để xử lý. Quá trình xử lý khí trong tháp theo nguyên lý ngược chiều và tác nhân xử lý là nước. Khi đó nước và khí sẽ đi ngược chiều nhau, khí đi từ dưới lên và nước được tưới từ trên xuống. Để nâng cao hiệu quả xử lý khí, dưới đáy tháp có bố trí 1 bơm để tuần hoàn nước xử lý trong tháp. Nước thải thu được sau xử lý sẽ được đưa quay trở lại sản xuất. Khí thừa sau khi hấp thụ sẽ được đưa đi qua hệ thống xử lý khí thải (hệ thống xử lý khí thải là tháp đốt khí đuôi dùng để xử lý khí thải của dây chuyền sản xuất keo UF&MUF và dây chuyền sản xuất Formalin) để xử lý triệt để các chất ô nhiễm trong khí thải đảm bảo khí thải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra ngoài môi trường.
Sau khi làm nguội, sản phẩm keo thu được sẽ được qua thiết bị lọc keo và sau đó được bơm đến bồn chứa keo tại cụm bồn chứa sản phẩm. Tại đây keo thành phẩm sẽ được bơm cấp đến xe bồn để đi xuất.
Hình 1. 6. Quy trình công nghệ sản xuất Formalin
* Thuyết minh Quy trình công nghệ sản xuất Formalin:
Quy trình sản xuất Formalin hoàn toàn khép kín.
a.Công đoạn chuẩn bị nguyên liệu là phối trộn:
Các nguyên liệu đưa vào bồn phản ứng ở dạng hơi:
+ Thành phần thứ nhất là Methanol: Methanol dạng lỏng được bơm bằng bơm chuyên dụng bơm vào thiết bị lọc sau đó đến thiết bị hóa hơi để gia nhiệt thành dạng khí.
+ Thành phần thứ hai là oxy (không khí): không khí được dẫn qua thiết bị lọc không khí rồi được quạt hút không khí đưa vào thiết bị ổn định không khí. Sau đó không khí được đưa vào thiết bị hóa hơi cùng với Methanol dạng khí.
+ Thành phần thứ ba là: Hơi nước (cung cấp từ lò hơi).
Sau khi hỗn hợp khí Methanol, không khí và hơi nước được gia nhiệt (từ nhiệt thiết bị phản ứng và nhiệt lò hơi) đến nhiệt độ phù hợp khoảng 650C - 700C sẽ dẫn sang thiết bị lọc hơi rồi vào thiết bị phản ứng.
b.Công đoạn phản ứng:
Hỗn hợp hơi đi vào lò phản ứng qua lớp xúc tác bạc (Ag) ở nhiệt độ 6300C -6500C. Ban đầu lớp xúc tác bạc được làm nóng tới nhiệt độ 5000C thì dừng lại. Ở lớp xúc tác bạc, Methanol phản ứng tạo ra khí Formaldehye thông qua phản ứng oxy hóa và khử. Cân bằng nhiệt phản ứng oxy hóa và phản ứng khử methanol để duy trì nhiệt độ phản ứng ở lớp xúc tác bạc. Phản ứng ở thiết bị phản ứng diễn ra như sau:
+ Phản ứng chính:
CH3OH + ½ O2 → HCHO + H2O CH3OH → HCHO + H2 |
- 156Kj + 85 Kj |
+ Phản ứng phụ: |
|
HCHO → CO + H2 |
+ 12Kj |
CH3OH + 3/2 O2 → CO2 + 2H2O |
- 676Kj |
HCHO + O2 → CO2 + 2H2O |
- 519 Kj |
HCHO + 1/2O2 → CH2O2 |
- 314 Kj |
CH3OH → C + H2O + H2 |
- 31 Kj |
CO + H2 → C + H2O |
- 136 Kj |
CO + H2O → CO2 + H2 |
- 35 Kj |
c.Công đoạn làm mát, hấp thụ và chứa sản phẩm:
Hỗn hợp khí hình thành trong phản ứng gồm có Formaldehyde, hơi nước, CO2, H2 và methanol dư lập tức được đưa qua bộ phận trao đổi nhiệt (dạng ống chùm, làm nguội bằng nước đi bên ngoài ống) để giảm nhanh nhiệt độ xuống khoảng 1500C để tránh sự phân hủy nhiệt của formaldehyde tạo thành trước khi qua tháp hấp thụ.
Hỗn hợp khí tạo thành rời thiết bị phản ứng chứa xúc tác bạc, được đưa vào tháp hấp thụ số 1. Đây là tháp hấp thụ kiểu 02 tầng đệm (có làm lạnh trung gian để tăng hiệu quả hấp thụ) làm việc theo nguyên tắc ngược chiều, hỗn hợp khí đi từ dưới lên, dòng chất lỏng là dung dịch formaldehyde loãng lấy từ tháp hấp thụ số 2 dội từ trên đỉnh tháp xuống, tại đây 90% formaldehyde trong dòng khí được hòa tan và chuyển thành Formalin dạng lỏng chảy xuống đáy tháp. Từ đáy tháp, dung dịch Formalin được kiểm tra chất lượng rồi thu về bồn chứa thành phẩm.
Dòng khí chưa được hòa tan trong nước ở tháp hấp thụ số 1 (gồm hơi Formaldehyde và methanol dư, CO2, CO, H2) tiếp tục được dẫn sang đáy tháp hấp thụ 2 để hòa tan một lần nữa bằng nước mềm dội từ trên đỉnh tháp xuống, chuyển formaldehyde còn lại thành dung dịch formalin loãng để tận dụng quay lại tháp hấp thụ số 1.
Hỗn hợp khí thải rời đỉnh tháp hấp thụ số 2 chứa các khí tồn dư gồm: khoảng 18 % khí hydro, khoảng 0,005% các khí methanol, 0,0001 % khí formaldehyde dư và 0,004% oxit cacbon (CO), là các khí có khả năng cháy. Các khí này sau khi rờ đỉnh tháp theo đường ống đực dẫn vào bình điều áp để giảm áp suất và nhiệt độ của hỗn hợp khí. Lựa chọn sử dụng tháp đốt khí để tiếp tục đốt cháy toàn bộ các khí thải và tận dụng nguồn nhiệt sinh ra từ quá trình đốt ở dạng hơi nước để cung cấp cho toàn bộ quá trình sản xuất, vừa xử lý triệt để các nguồn khí thải đảm bảo không ô nhiễm môi trường (tháp đốt khí được châm lửa trước khi dẫn hỗn hợp khí vào lò, lúc này van dẫn khí sẽ được khóa chặt tránh nguy cơ nổ). Các phản ứng cháy xảy ra tại tháp đốt khí:
2H2 + O2 |
® |
2H2O |
2CO + O2 |
® |
2CO2 |
2CH3OH + 3 O2 |
→ |
2CO2 + 4H2O |
HCHO + 3 O2 |
→ |
CO2 + H2O |
Phía ngoài của tháp đốt khí có đường ống nối với trống hơi. Trống hơi có 2 ngăn. Ngăn 1 (phía dưới) chứa nước mềm cung cấp nước vào đường ống đi bên ngoài tháp, nước đi trong ống hấp thụ nhiệt từ quá trình đốt khí của tháp và thực hiện hai vai trò. Vai trò thứ nhất, quá trình hấp thụ nhiệt của nước sẽ làm giảm nhiệt độ thành tháp giúp giảm nguy cơ cháy nổ. Vai trò thứ hai, nhiệt độ của tháp trong quá trình đốt sẽ giúp nước trong đường ống chuyển thành dạng hơi và đi về ngăn 2 (phía trên) của trống hơi. Tại ngăn 2, hơi nước sẽ được điều áp để cung cấp hơi nước cho toàn bộ quá trình sản xuất Formalin.
Vì vậy, lượng khí thải phát sinh ở công đoạn này là không đáng kể do có thiết bị xử lý khí thải. Quá trình đốt cháy sẽ sản sinh ra các khí CO2 và hơi nước.
Keo UF&MUF với công suất 90.000 tấn keo/năm
Formalin với công suất 60.000 tấn/năm (Toàn bộ sản lượng Formalin sau khi sản xuất tại nhà máy được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho dây chuyền sản xuất keo UF&MUF ngay trong nhà máy).
Chất lượng sản phẩm:
+ Đối với keo UF&MUF có quy cách như sau:
Bảng 1. 4. Đặc tính sản phẩm keo của dự án
TT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Keo E0 |
Keo E1 |
Keo E2 |
1 |
Chất lượng ngoại quan |
- |
Dung dịch đồng nhất, màu trắng |
Dung dịch đồng nhất, màu trắng |
Dung dịch đồng nhất, màu trắng |
2 |
Độ pH tại 300C |
- |
7,2 - 7,3 |
7,2 - 7,3 |
7,8 - 8,0 |
3 |
Độ nhớt pH tại 300C |
S |
35 - 38 |
34 - 37 |
28 - 30 |
4 |
Tỷ trọng pH tại 300C |
g/cm3 |
1,24 |
1,24 |
1,20 |
5 |
Thời gian keo tụ tại 300C |
s |
4 - 5 phút |
4 - 5 phút |
50 - 60 phút |
6 |
Hàm lượng rắn |
% |
60 ± 1 |
60 ± 1 |
53 ± 1 |
7 |
Thời gian sử dụng |
ngày |
7 |
7 |
30 |
+ Đối với Fomalin:
Bảng 1. 5. Đặc tính của dung dịch formalin
TT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Sản phẩm |
||
Nồng độ 50% |
Nồng độ 44% |
Nồng độ 37% |
|||
1 |
Khối lượng riêng |
g/cm3 |
1.147 ~ 1.152 |
1.125 ~ 1.135 |
1.075 ~ 1.114 |
2 |
Formandehyde |
% |
49.0 - 50.5 |
42.5 - 44.4 |
36.5 - 37 4 |
3 |
Formic axit |
% |
< 0.07 |
< 0.05 |
< 0.05 |
4 |
Xúc tác |
- |
- |
- |
- |
5 |
Sắt |
% |
< 0.0010 |
< 0.0010 |
< 0.0005 |
6 |
Methanol |
% |
- |
- |
- |
a.Nhu cầu sử dụng nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất:
Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu để sản xuất keo UF&MUF của dự án được trình bày tại bảng sau:
Bảng 1. 6. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu để sản xuất keo UF&MUF của dự án
T T |
Nguyên liệu |
Số CAS |
Đặc tính hóa lý, độc tính, mục đích sử dụng |
Định mức tiêu thụ (tấn/tấn sản phẩm) |
Khối lượng sử dụng (tấn/năm) |
Nguồn cung cấp |
1 |
Formalin (HCHO) |
50-00-0 |
|
0,66 |
59.400,0 |
formalin sản xuất của nhà máy |
|
|
|
UF và keo MUF |
|
|
|
2 |
Urê (NH2CONH2) |
57-13-6 |
|
0,25 |
22.500,0 |
Việt Nam |
3 |
Natrihydoxyde (NaOH) |
1310-73-2 |
|
0,06 |
5.400,0 |
Việt Nam |
4 |
Axit formic (HCOOH) |
64-18-6 |
|
0,02 |
1.800,0 |
Việt Nam |
5 |
Melamine (C3H6N6) |
108-78-1 |
|
0,01 |
900,0 |
Việt Nam |
TỔNG |
100% |
90.000 tấn/năm |
>>> XEM THÊM: Giấp phép môi trường cho dự án đâu tư xây dựng nhà máy sản xuất giày xuất khẩu
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn