Hồ sơ đề nghị cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án cơ sở sản xuất nước mắm. Với số lượng là 750.000 lít thành phẩm/ năm tương đương 975 tấn thành phẩm/ năm. Sản phẩm được bán cho các chợ truyền thống, cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ, siêu thị trong nước và địa điểm tham quan, trưng bày nước mắm.
Ngày đăng: 04-08-2025
72 lượt xem
Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ............................................. 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở...................................... 2
3.1. Công suất của cơ sở.................................................................................. 2
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở................................................................... 2
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở......... 6
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở......................................................... 8
Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.............. 12
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường................ 12
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường........ 12
2.1. Đối với môi trường nước........................................................................ 12
2.2. Đối với môi trường không khí................................................................. 13
Chương III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 14
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.............. 14
1.1. Thu gom, thoát nước mưa....................................................................... 14
1.2. Thu gom, thoát nước thải........................................................................ 14
1.3. Xử lý nước thải....................................................................................... 16
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải..................................................... 21
2.1. Bụi và khí thải phát sinh từ phương tiện vận chuyển nhiên liệu, nguyên vật liệu và sản phẩm của cơ sở; phương tiện ra vào xưởng của công nhân viên và khách hàng 21
2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm mùi........................................................... 22
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường................... 23
3.2. Chất thải rắn sản xuất không nguy hại..................................................... 24
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................................ 25
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung..................................... 26
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường...................................... 27
Chương IV. NỘI DUNG ÐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..... 28
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.............................................. 28
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải................................................. 29
Chương V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........... 30
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải.............................. 30
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khí thải................................. 30
3. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo............................ 30
Chương VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................................. 34
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải............................ 34
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm................................................... 34
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải.. 35
2. Chương trình quan trắc chất thải................................................................ 35
1.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ............................................. 35
1.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải................................... 36
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm..................................... 37
Chương VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ÐỐI VỚI CƠ SỞ........... 38
Chương VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ÐẦU TƯ................... 39
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
+ Tên chủ dự án đầu tư: CÔNG TY TNHH MTV NƯỚC MẮM
+ Địa chỉ: ....đường Nguyễn Huệ, khu phố 11, phường Dương Đông, Thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
+ Người đại diện: (Ông) ....., Chức danh: Giám đốc
+ Điện thoại: .....
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ....... do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Kiên Giang cấp lần đầu ngày 13 tháng 02 năm 2006 và cấp thay đổi lần thứ 6 ngày 17 tháng 06 năm 2001.
CƠ SỞ SẢN XUẤT NƯỚC MẮM
a.Địa điểm thực hiện: ...đường Nguyễn Huệ, khu phố 11, phường Dương Đông, Thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
b.Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:
Nước mắm là một loại nước chấm không chỉ được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam mà còn được ưa chuộng ở nhiều nước khác trên thế giới và là một trong những ngành ngề truyền thống nổi tiếng tại Phú Quốc. Cty TNHH MTV nước mắm từ nghề tuyền thống của gia đình từ năm 1889 đã xây dựng thành xưởng sản xuất nước mắm thuộc Doanh nghiệp tư nhân có công suất 600.000 lít thành phẩm/năm tại....khu phố 11, phường Dương Đông, Thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang và đã có Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt chuẩn môi trường Số 383/ PXN-TNMT của Sở TNMT tỉnh Kiên Giang cấp ngày 16/12/2004.
Do nhu cầu thị trường ngày càng cao, trong quá trình hoạt động lâu năm Doanh nghiệp tư nhân đã ngày càng phát triển và công suất xưởng sản xuất nước mắm từ 600.000 lít thành phẩm/năm tăng dần thành 750.000 lít thành phẩm/ năm như hiện tại và Doanh nghiệp tư nhân cũng được đổi thành Cty TNHH MTV nước mắm vào năm 2006. Cơ sở không thay đổi công nghệ sản xuất mà chỉ lắp đặt thêm các thùng ủ nước mắm.
c.Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)
Quy mô của dự án: Theo phụ lục II – Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, cơ sở chế biến thủy sản có quy mô từ 100 đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/ năm thuộc dự án có quy mô nhỏ (cột 5, mức III, mục 16). Tuy nhiên, vị trí dự án thuộc phường Dương Đông, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang có yếu tố nhạy cảm về môi trường là nằm trong nội thành, nội thị của đô thị.
=> Cơ sở thành tương đương dự án thuộc nhóm II có quy mô phê duyệt Cấp giấy phép môi trường cấp tỉnh.
Công suất sản xuất nước mắm của cơ sở: 750.000 lít thành phẩm/năm.
Tổng diện tích của cơ sở là: 3.206,5m2.
Tổng số nhân viên lao động hiện tại là 16 người và 04 người của gia đình.
Tổng số thùng ủ hiện tại của xưởng là 245 thùng với công suất ủ từ 10 -12 tấn cá nguyên liệu/thùng; số lượng thùng ủ chượp thành phẩm thu được nhiều nhất là 100 thùng/năm với sản lượng tương đương 975 tấn thành phẩm/ năm.
Ngoài ra, để thu hút khác tham quan tìm hiểu về ngành nghề sản xuất nước mắm truyền thống của Phú Quốc, cơ sở có bố trí nhà trưng bày, dự kiến có thể tiếp đón khoảng 300 khách/ ngày.
a. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:
Dự án sản xuất nước mắm theo phương pháp truyền thống nên quy trình công nghệ sản xuất không thay đổi. Quy trình sản sản được thể hiện như sau:
Hình 1.1 Sơ đồ quy trình chế biến nước mắm
Thuyết minh quy trình
Quy trình ủ nước mắm
Cá sau khi đánh bắt được loại bỏ tạp chất và các loại khác; trộn đều muối theo tỷ lệ 2,5-3 cá/l muối, sau đó đượcbảo quản trong hầm tàu. Rải đều một lớp muối dày 5cm trên bề mặt, đậy kín nắp hầm và rút nước bồi ở đáy hầm.
Ủ chượp: Cá muối được bốc dỡ từ hầm tàu đổ vào thùng chứa, phủ lên bề mặt một lớp muối dày khoảng 3-5cm. Sau khoảng 7 ngày, rút khô nước bổi, phủ lên bề mặt chượp lớp nệm bàng bàng, già nén chặt bằng các thanh gỗ, đóng nút lù. Đổ nước bổi sao cho ngập thanh gỗ chắn. Thời gian ủ chượp 10-12 tháng trong điều kiện tự nhiên. Các thùng chượp được đặt trong nhà có mái che.
Phương pháp ủ nước mắm
Thường là chượp cá cơm, trích có lẫn một ít cá khác. Chượp cá cơm Kiên Giang thường được dùng để sản xuất nước mắm cho đạm cao, hương vị thơm ngon và màu đẹp. Cá đưa vào hồ sau khi đã sử lý điều chỉnh độ mặn sẽ được chia thành ba nhóm.
Nhóm 1: Dùng để lượt nước bổi
Sau khi cho cá đầy thùng, để 1 tuần cho nước cá nhĩ ra. Gài nén kỹ cho nước cốt của cả 3 nhóm lên ngâm 1 tuần. Tháo trộn 1 tuần rồi rút ra chứa riêng, đem giang nắng. Tiếp tục cho nước bồi lên ngâm và tháo trộn cho đến khi hết số bồi sống. Sau đó nước bổi được đem giang nắng.
Mỗi lần rút nước bổi cần phải giặt vĩ để loại bỏ cặn dơ trên mặt lá ém. Sau khi đã lược hết số nước bổi, cá của nhóm 1 sẽ được sang vào thùng cây và them muối vào. Ủ thủy phân 1 tháng rồi cho nước bổi đã giang nắng và tháo trộn để làm thùng long.
Nhóm 2: Dùng để tăng đạm cho nước cốt nhóm 1.
Cá cho thùng được 2 tuần, sau đó gài ém cá. Lấy nước cốt đã lược và giang nắng ở nhóm 1 đưa vào ngâm 1 tuần.
Tháo đảo liên tục khi nào tháy nước bổi chuyển sang màu hồng sậm và thơm thì rút ra giang nắng ở hồ riêng trong 2 tuần. Tiếp tục đưua nước bổi đã lược và giang nắng ở nhóm 1 vào ngâm và tháo đảo cho đến khi có mùi thươm thì rút ra phơi nắng lần nước này.
Sau khi đã lược 1 lần nước cốt và 2 lần nước bổi của nhóm 1, các thùng cá nhóm 2 sẽ được ủ thủy phân 1 tháng. Sau đó cho nước bổi đã lược và giang nắng của nhóm 1 vào ngâm và tháo đảo để làm thùng giá.
Nhóm 3: Dùng để tăng đạm cho nước cốt nhóm 2 và lấy thành phẩm.
Cho chượp cá vào đầy thùng và để trong 3 tuần. Sau đó gài nén và cho số nước cốt đã được lược và giang nắng ở nhóm 2 vào ngâm trong nữa tháng (nếu thiếu thì lấy thếm nước bổi chín khác có độ đạm 20 độ N trở lên).
Tháo trộn mạnh vào ngày rồi rút nước đem ra giang nhiệt ở một hồ riêng, hằng ngày khuấy đảo 2-3 lần.
Ủ thủy phân cá trong nửa tháng. Sau đó giặt vĩ sạch, gài ém, đưa số nước cốt đã giang nắng vào ngâm 3 tháng.
Tháo trộn cho đến khi nước mắm cẩn và vàng cánh gián, có mùi thơm đặc trưng là rút thành phẩm được (thời gian 10 -15 ngày). Thành phẩm có độ đạm bằng 30 độ.
Tiếp tục đưa số nước bổi chín của nhóm 2 vào ngâm và tháo trộn để lấy nước cốt lần 2. Thành phẩm khoảng 25 độ N.
Sau khí lấy nước cốt lần 2 đưa nước bổi đã lượt và giang nắng của nhóm 1 lên để đánh lứa vài 3 lần. Sau cùng làm thùng giá để lấy nước mắm loại 1 và 2.
Kéo rút nước mắm:
Được chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Kéo rút nước mắm cốt và đánh lứa
Giai đoạn 2: Chuyền que long
Thùng cá sau khi đã kéo rút nước cốt và lứa sẽ đưuọc đưa vào hệ thống que long.
Một hệ thống que long gồm 5 thùng: 1 thùng giá và 4 thùng long:
Nước muối sau khi đã lắng lọc được đưa vào thùng long 4, từ thùng long 4 sẽ chuyển lên long 3→ long 2 → long 1 → thùng giá→ bán thành phẩm.
Khi bán thành phẩm của thùng giá sụt xuống còn 10 độ N thì đổi thùng giá khác và nó được chuyển sang thùng long 1 và các thùng khác sẽ rớt xuống thùng long kế tiếp.
Bán thành phẩm sau đó sẽ pha đầu thành phẩm các loại đặc biệt, loại 1 và loại 2.
Thành phầm trước khi vô bao bì phải qua khâu kiểm nghiệm của phòng KCS theo đúng tiêu chuẩn của Nhà Nước.
Bảng 1.1. Các công đoạn chế biến nước mắm
Công đoạn |
Thuyết minh |
Tiếp cận nguyên liệu cá và muối ↓ Trộn muối chượp |
Thuyền trưởng tàu thu mua thuộc P. Kỹ thuật- Thu mua phải:
Ban quản đốc các phân xưởng, nhân viên KCS và thuyền trưởng thu mưa (khi mua muối tại ngư trường) thuộc P. Kỹ thuật- thu mua phải lấy mẫu kiểm tra để đánh giá chất lượng mỗi lô muối nhập. Ban quản đốc các phân xưởng kiểm tra tình trạng kho chứa muối trong quá trình chuẩn bị nhập muối. |
Thuyển trưởng tàu mua thuộc P. Kỹ thuật-thu mua phải trực tiếp giám sát quá trình muối. Khi nhập vào hồ chứa tại các phân xưởng. Ban quản đốc các phân xưởng phải xác định và giám sát việc bổ sung muối nếu thiếu muối. |
|
Gài nén- ngâm ủ ↓ Chượp chín- kéo rút nước mắm BTP |
|
Ban quản đốc quyết định độ chín của chượp sau khi có kết quả kiểm tra độ ngấu và kiểm tra cảm quan để chuyển sang giai đoạn kéo rút. Tổ trưởng sản xuất giám sát việc thực hiện của công nhận. |
|
Pha đấu nước mắm thành phẩm |
Ban quản đốc xác định tỷ lệ các loại nước mắm bán thành phẩm cần pha đấu và giám sát việc thực hiện. Công nhân sản xuất trược tiếp thao tác pha đấu. |
↓ Xúc rửa can, bồn chứa nước mắm thành phẩm ↓ Vô nước mắm thành phẩm và giao hàng |
Công nhân sản xuất trực tiếp thao tác xúc rửa. Tổ trưởng sản xuất giám sát quá trình thực hiện. |
|
Sản phẩm của cơ sở là nước mắm thành phẩm. Với số lượng là 750.000 lít thành phẩm/ năm tương đương 975 tấn thành phẩm/ năm. Sản phẩm được bán cho các chợ truyền thống, cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ, siêu thị trong nước và địa điểm tham quan, trưng bày nước mắm của Cty TNHH MTV nước mắm.
Bảng 1.2. Bảng cơ cấu phân phối sản phẩm của dự án
STT |
Loại sản phẩm |
Nơi phân phối |
Khối lượng (lít) |
Tỉ lệ (%) |
1 |
Nước mắm thành phẩm đóng chai các loại |
Thị trường nội địa, các nhà phân phối, siêu thị, chợ truyền thống…. |
250.000 |
33 |
2 |
Nước mắm thành phẩm |
Các đơn vị thu mua lớn |
500.000 |
67 |
Tổng |
750.000 |
100,0 |
(Nguồn: Cty TNHH MTV nước mắm ....)
Ngành chế biến nước mắm là một ngành đòi hỏi cao về chất lượng của nguồn nguyên liệu đầu vào (độ tươi của cá, độ tinh khiết của muối). Tất cả được mua trong nước. Nhu cầu nguyên liệu được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.3. Bảng nhu cầu nguyên - nhiên liệu của xưởng sản xuất nước mắm
Stt |
Tên nguyên liệu |
Đơn vị |
Nhu cầu nguyên liệu |
Tỷ lệ |
1 |
Cá cơm vùng biển Kiên Giang - Cà Mau |
tấn/năm |
960 |
80% |
2 |
Muối hột |
tấn/năm |
240 |
20% |
(Nguồn: Cty TNHH MTV nước mắm ....)
Nhu cầu điện
Nguồn điện cấp cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt của xưởng sản xuất nước mắm là nguồn điện 3 pha, được lấy từ nguồn điện lưới quốc gia. Hiện tại 01 tháng xưởng sản xuất dùng khoảng 2.240 Kwh/tháng.
Nhu cầu nước
Nguồn cung cấp cho dự án là nguồn nước cấp của thành phố. Nguồn nước đảm bảo cấp nước an toàn, liên tục nhằm phục vụ cho các hoạt động của xưởng sản xuất nước mắm. Hiện tại, 01 tháng xưởng sản xuất nước mắm tiêu thụ khoảng 35m3/tháng ~ 1,2m3/ngày. (tính theo tháng sử dụng nhiều nhất hóa đơn nước tháng 9/2024 đính kèm phụ lục)
Tổng lượng nước dùng cho dự án là: 1,8 + 2,4 + 0,691 + 1,2 = 6,091 m3/ngày.
Nhu cầu lao động
Nhu cầu lao động hiện tại là 16 người. Với thời gian làm việc từ 8h00 sáng – 5h00 chiều hàng ngày.
Cơ sở sản xuất nước mắm tại ...đường Nguyễn Huệ, khu phố 11, phường Dương Đông, Thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
- Tổng diện tích khu đất khoảng 3.206,5m2, có tứ cận như sau:
+ Phía Đông Bắc: giáp sông Dương Đông;
+ Phía Đông Nam: giáp sông Dương Đông;
+ Phía Tây Bắc: giáp đường hẻm;
+ Phía Tây Nam: giáp Cơ sở sản xuất nước mắm Hồng Hoa.
(Vị trí cơ sở được thể hiện ở bản đồ trích đo tọa độ địa chính ở phần phụ lục)
Vị trí cơ sở với tọa độ VN 2000 như sau:
Các điểm mốc ranh giới Dự án
Tên mốc |
X (m) |
Y (m) |
1 |
1129968.19 |
441517.64 |
2 |
1129913.76 |
441552.94 |
3 |
1129921.56 |
441571.72 |
4 |
1129927.41 |
441567.99 |
5 |
1129932.41 |
441574.59 |
6 |
1129939.23 |
441581.20 |
7 |
1129944.11 |
441585.93 |
8 |
1129951.37 |
441587.62 |
9 |
1129957.38 |
441590.08 |
10 |
1129964.57 |
441588.26 |
11 |
1129990.80 |
441574.40 |
12 |
1129997.75 |
441565.23 |
Tên mốc |
X (m) |
Y (m) |
13 |
1129993.13 |
441556.92 |
14 |
1129990.71 |
441558.27 |
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí dự án
Dự án bao gồm các hạng mục công trình như sau:
Bảng 1.4. Các hạng mục xây dựng của dự án
Stt |
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất sản xuất |
1.382,0 |
43,10 |
|
Khu nhà thùng, |
1.158,0 |
|
|
Phòng chiết rót, Phòng thành phẩm |
224,0 |
|
2 |
Đất kho bãi |
356,0 |
11,10 |
|
Kho vật tư, kho thành phẩm |
84 |
|
|
Nhà trưng bày |
252 |
|
|
Phòng nhân viên |
20 |
|
3 |
Đất văn phòng – sinh hoạt |
174,0 |
5,43 |
|
Khu vực văn phòng điều hành, nhà ở |
174 |
|
4 |
Đất hạ tầng |
115,0 |
3,59 |
|
Trạm XLNT + Kho CTNH |
40 |
|
|
Hạ tầng mương thu gom, thoát nước |
75 |
|
5 |
Đất giao thông, sân đường |
1.179,5 |
36,78 |
|
Sân, đường nội bộ, cây xanh, đất trống, hành lang |
1.179,5 |
36,78 |
|
Tổng |
3.174 |
100,00 |
(Nguồn: Cty TNHH MTV nước mắm ...)
Hạng mục công trình chính
*Khu nhà thùng:
*Phòng chiết rót + phòng thành phẩm:
Hạng mục công trình phụ trợ
*Văn phòng làm việc và nhà ở:
*Kho vật tư – Kho thành phẩm:
*Khu nhà trưng bày:
* Đường nội bộ, sân, hành lang, cây xanh:
- Tổng diện tích 1.179,5m2
Hạng mục công trình bảo vệ môi trường
Hạ tầng kỹ thuật: bố trí hệ thống cấp, thoát nước và hệ thống xử lý nước thải,… có tổng diện tích 115m2. Trong đó, có bố trí xây dựng hệ thống xử lý nước thải có quy mô như sau:
*Kho chứa chất thải
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến thủy sản
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn