Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án nhà máy nhuộm hàng may mặc. Sản phẩm cụ thể của dự án là các sản phẩm quần, áo thể thao. Công suất sản phẩm: 25.000.000 sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 31-07-2025
7 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................ 3
DANH MỤC BẢNG............................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH............................................................................. 4
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ....................... 5
1. Tên chủ dự án:................................................................................. 5
1.2. Tên dự án đầu tư.......................................................................... 5
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư................... 6
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư................................................... 6
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư.... 7
1.3.3. Sản phẩm của dự án.............................................................. 10
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án..10
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất.......................................... 10
1.4.2. Nguồn cung cấp điện, nước....................................................... 15
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án.......................................... 16
1.5.1. Các hạng mục công trình của dự án................................. 16
1.5.2. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng tại dự án............. 22
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.... 24
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường..... 24
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải...25
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ... 26
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............ 26
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa...................................................................... 26
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường...................... 35
3.3.2. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường... 35
3.3.3. Công trình biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.......................... 36
3.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.................................. 39
3.5. Các công trình bảo vệ môi trường khác..................................................... 39
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành... 40
3.7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường...... 43
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...48
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải...................................... 48
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.............................................. 49
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép tiếng ồn, độ rung............................................ 50
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại...51
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất:.... 51
CHƯƠNG V. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.....54
5.1 Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án.............. 54
5.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm...................................................... 54
5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải.... 54
5.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật...... 55
CHƯƠNG VI. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............. 56
PHỤ LỤC.................................................................... 57
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công ty TNHH Quốc tế ...
- Địa chỉ văn phòng: KCN dệt may Phố Nối B, phường Dị Sử, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.
- Người đại diện: ........Chức vụ: Giám đốc Sinh ngày ........ Quốc tịch: Việt Nam
Giấy chứng minh nhân dân số ...... do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp.
Địa chỉ thường trú và địa chỉ liên lạc: .........An Đà, phường Đằng Giang, ngô Quyền, Hải Phòng.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên số ......... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp giấy chứng nhận đăng ký lần đầu ngày 30 tháng 06 năm 2021 và đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 21 tháng 05 năm 2024.
- “Dự án nhuộm hàng may mặc” của Công ty TNHH Quốc tế... không thuộc đối tượng phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo điều 37, Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước). Công ty TNHH Quốc tế ... đã có Báo cáo số 04/BCGSĐGĐT gửi Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên về việc báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư.
“Dự án nhuộm hàng may mặc”
- Địa điểm thực hiện dự án: Nhà xưởng thuê lại của Công ty TNHH dệt may Lee Hing Việt Nam tại Lô đất số L4, KCN Dệt may Phố Nối B, phường Dị Sử, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
- Các quyết định phê duyệt về môi trường: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 847/QĐ-UBND do UBND tỉnh Hưng Yên cấp ngày 12 tháng 4 năm 2022.
- Quy mô của dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư của dự án này là 4.500.000.000 đồng. Theo quy định của Luật Đầu tư công, dự án công nghiệp có vốn đầu tư có tổng số vốn đầu tư dưới 60 tỷ đồng thuộc Dự án công nghiệp nhóm C.
Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo khoản 5 mục I Phụ lục II (ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ). Dự án đã được UBND tỉnh Hưng Yên phê duyệt báo cáo ĐTM, dự án thuộc đối tượng cấp giấy phép môi trường cấp tỉnh.
So với ĐTM đã được phê duyệt, dự án có thuê bổ sung thêm 01 nhà C để làm kho, không sản xuất tại nhà C, công suất, công nghệ sản xuất không thay đổi so với ĐTM đã được phê duyệt. Căn cứ khoản 2, Điều 27, Nghị định 08, dự án đã có ĐTM khi tăng 01 kho của dự án không thuộc đối tượng phải đánh giá tác động môi trường (dự án tăng quy mô nhưng không thuộc đối tượng phải điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư do chủ dự án là nhà đầu tư trong nước, không thuộc đối tượng cấp chứng nhận đầu tư). Do đó, Công ty xin trình bày tích hợp trong báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đã có ĐTM theo mẫu đính kèm tại phụ lục VIII Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
Công suất của dự án 25.000.000 sản phẩm/năm (tương đương 1.950 tấn sản phẩm/năm).
Quy trình công nghệ sản xuất của dự án:
Hình 1.1. Sơ đồ dây chuyền sản xuất của dự án
Thuyết minh dây chuyền sản xuất:
- Nhập nguyên liệu: Công ty nhận đơn đặt hàng từ khách hàng với nguyên liệu đầu vào dạng bán thành phẩm là các sản phẩm dệt đã được gia công cơ bản (phôi trắng).
- Định hình: Trước khi vào công đoạn nhuộm, vải sẽ được xử lý, định hình sơ bộ trước khi nhuộm, cụ thể là vải sẽ được đưa vào các máy hấp định hình. Tại đây, vải được hấp trong thời gian khoảng 30 phút. Trung bình khi máy hấp hoạt động tối đa công suất là 8-10 mẻ/ngày, tối đa 100sp/mẻ đối với máy hấp công suất nhỏ và 1000sp/mẻ đối với máy công suất lớn. Công đoạn hấp chỉ sử dụng hơi nước nóng cấp từ lò hơi.
- Buộc dây: tùy vào yêu cầu của từng sản phẩm, sản phẩm sẽ được đưa qua các bàn thao tác và công nhân sẽ tiến hành buộc dây đối với từng sản phẩm. Mục đích của công đoạn này để giúp cho sản phẩm không bị nhăn.
- Sấy: sản phẩm được đưa vào các máy sấy công nghiệp để sấy trước khi nhuộm. Nhiệt độ sấy khoảng 85°C, thời gian sấy khoảng 20 phút/mẻ.
- Công đoạn Nhuộm:
+ Công đoạn giặt, nhuộm sản phẩm được thực hiện trên cùng thiết bị gọi chung là thùng nhuộm.
+ Công đoạn pha thuốc nhuộm: gồm 2 công đoạn: Pha chất trợ nhuộm và pha thuốc nhuộm. Mỗi công đoạn pha xong sẽ chuyển hóa chất đã pha sang thùng nhuộm rồi mới chuyển sang công đoạn tiếp theo.
Trước khi tiến hành nhuộm sản phẩm hàng loạt theo đơn hàng đảm bảo chất lượng của các sản phẩm nhuộm theo đúng yêu cầu của khách hàng về màu sắc, chất lượng. Tại dự án sẽ thực hiện quá trình nhuộm mẫu tại 02 máy nhuộm để xác định quá trình nhuộm diễn ra; đưa ra các tỷ lệ pha màu thích hợp cho phân xưởng nhuộm. Sau khi nhuộm mẫu, mẫu được đưa vào phòng thí nghiệm để kiểm tra về màu sắc, chất lượng. Nếu mẫu đạt yêu cầu, bộ phận kỹ thuật chuyển lệnh, báo tỷ lệ pha màu xuống bộ phận nhuộm từ đó công nhân vận hành sẽ tiến hành nhuộm màu sản phẩm theo đúng tỷ lệ thuốc nhuộm được đề xuất.
+ Công đoạn nhuộm: đây là công đoạn quan trọng nhất của quá trình sản xuất, nó quyết định màu sắc và chất lượng sản phẩm. Tại công đoạn này, công nhân tiến hành nạp nguyên liệu là vải đã qua các công đoạn xử lý sơ bộ trước đó vào các máy nhuộm. Vải sẽ được ngâm vào trong dung dịch nhuộm một thời gian nhất định, thuốc nhuộm được đưa vào theo công thức bên bộ phận kỹ thuật đã chuyển giao. Dự án tiến hành nhuộm theo mẻ, mỗi mẻ thực hiện trong vòng 3-4 giờ. Nhiệt độ máy nhuộm được điều chỉnh tăng dần, lên đến 135oC trong vòng 30 phút đầu, sau đó sẽ được hạ nhiệt, giảm xuống 85oC trong vòng 3 giờ kế tiếp là kết thúc quá trình nhuộm. Nước sử dụng cho công đoạn nhuộm là nước sạch.
Trong quá trình nhuộm, dự án sử dụng các loại hóa chất như: Thuốc nhuộm hoạt tính và các chất phụ trợ (CH3COOH, chất làm mềm, chất làm trắng). Với công nghệ nhuộm dự án dự kiến sử dụng thì lượng thuốc nhuộm được hấp thụ vào sản phẩm lên tới trên 95%.
Quá trình nhuộm được chia làm 4 giai đoạn:
+ Các hạt thuốc nhuộm khuếch tán từ dung dịch đến bề mặt ngoài vải sợi
+ Các hạt thuốc nhuộm được hấp thụ lên bề mặt ngoài vải sợi.
+ Các hạt thuốc nhuộm, khuếch tán từ mặt ngoài vào sâu trong lõi vải sợi theo các mao quản.
+ Thực hiện liên kết bám dính vào vải sợi.
Trong 4 giai đoạn trên, giai đoạn 3 là giai đoạn diễn ra chậm nhất, nó quyết định tốc độ nhuộm. Sau khi nhuộm xong, công nhân không tiến hành mở nắp lấy sản phẩm ra ngay mà phải đợi đến khi nhiệt độ máy nhuộm hạ xuống còn 80°C, chốt an toàn mới tự động bật, công nhân mới có thể tiến hành mở nắp để kiểm tra sản phẩm. Nếu sản phẩm chưa đạt yêu cầu thì sẽ được bổ sung thêm thuốc nhuộm để nhuộm tiếp. Còn nếu sản phẩm đạt yêu cầu thì sẽ được thực hiện công đoạn tiếp theo.
- Giặt sau nhuộm (tích hợp trong máy nhuộm): Sau khi xả hết nước nhuộm ra, nước sạch sẽ được bơm vào để tiến hành công đoạn giặt sau nhuộm. Lượng nước sử dụng này dao động trong khoảng 150-300 lít/ mẻ/máy tùy thuộc vào thể tích của máy. Nhiệt độ trong máy giặt qua các mẻ giặt sẽ giảm từ 80°C xuống khoảng 45°C. Sau khoảng 2 lần giặt, sản phẩm sẽ được hệ thống cặp trục ép ép bớt lượng nước dư rồi chuyển sang khu vực vắt, sấy. Quá trình này sẽ làm phát sinh nước thải.
- Vắt, sấy sau nhuộm: Sau khi xả hết nước nhuộm ra, sản phẩm được chuyển sang công đoạn vắt, sấy.
+ Công đoạn vắt: Sau khi bổ sung chất làm mềm, sản phẩm được đưa vào máy vắt ly tâm để vắt sạch nước còn trên vải, trước khi chuyển sang công đoạn sấy khô.
+ Công đoạn sấy khô: Sau các quá trình trên, sản phẩm được đưa vào máy sấy khô trong vòng 90 phút; nhiệt cấp cho máy sấy lấy từ lò hơi, nhiệt trong máy sấy duy trì ở nhiệt độ 100°C để sấy khô sản phẩm.
- Kiểm tra và đóng gói:
Sản phẩm sau khi nhuộm hoàn thiện được kiểm tra về độ co giãn của sản phẩm, màu sắc sản phẩm. Sản phẩm không đảm bảo sẽ xem xét nhuộm lại, không thể sửa chữa sẽ loại bỏ là sản phẩm lỗi.
Sản phẩm đạt yêu cầu được đóng gói để đảm bảo sản phẩm không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại quan trong quá trình bảo quản. Sản phẩm đã đóng gói xong được vận chuyển vào kho, bảo quản chờ ngày xuất hàng.
Nguồn cấp nhiệt cho máy hấp, máy nhuộm và máy sấy là hệ thống lò hơi cung cấp từ Công ty TNHH Dệt may Lee Hing Việt Nam.
Sản phẩm cụ thể của dự án là các sản phẩm quần, áo thể thao. Do đặc thù sản phẩm của dự án nên khối lượng mỗi sản phẩm rất nhỏ, trung bình 78g/1 sản phẩm. Số lượng mỗi loại sản phẩm tùy thuộc đơn hàng tại từng thời điểm.
Công suất sản phẩm: 25.000.000 sản phẩm/năm (tương đương 1.950 tấn sản phẩm/năm).
Hoạt động sản xuất của cơ sở là nhuộm các sản phẩm may mặc. Nguyên liệu đầu vào cơ bản là các sản phẩm dệt, gia công sẵn. Do đó, nguyên liệu đầu vào phụ thuộc vào các đơn đặt hàng của khách hàng.
Số lượng ống vải đầu vào (đã gia công sẵn) tương đương là 25.000.000 ống vải/năm (78g/ống vải) ≈ 1.950 tấn vải/năm.
Dự kiến nhu cầu nhiên liệu, hóa chất của dự án như sau:
Bảng 1.1. Nhu cầu sử dụng hóa chất
TT |
Tên hóa chất |
Tên khoa học |
Mã CAS |
Thành phần Công thức hóa học |
Khối lượng (tấn/năm) |
I |
Thuốc nhuộm khô (dạng bột) |
|
|
|
10,75 |
|
Thuốc nhuộm cation |
|
|
|
|
1.1 |
Thuốc nhuộm màu đỏ tươi |
Dyes Red SD-GR |
38845-47-5 |
C18H23C13N6Zn |
0,50 |
1.2 |
Thuốc nhuộm xanh cơ bản 159 |
Dyes Blue SD-2BL |
105953-73-9 |
Cationic Blue XB |
0,29 |
|
Thuốc nhuộm axit |
|
|
|
|
1.3 |
Thuốc nhuộm axit màu vàng |
Dyes Yellow NHF-S |
71603-79-7 |
C24H18IN4NaO7S |
3,03 |
1.4 |
Thuốc nhuộm đỏ |
Dyes Red NHF-S |
12220-47-2 |
Acid dyes red |
0,56 |
|
Thuốc nhuộm hoạt tính |
|
|
|
|
1.5 |
Thuốc nhuộm xanh lá |
Bg Anoset Green BG |
4403-90-1 |
C28H20N2Na2O8S2 (80%) |
0,00004 |
|
|
|
7757-82-6 |
Na2SO4 (15%) |
|
|
|
|
7732-18-5 |
H2O (5%) |
|
1.6 |
Thuốc nhuộm Bordeau x HF |
|
6408-29-3 |
C40H27CrN8O10S2.2Na |
0,10 |
|
|
7757-82-6 |
(65%) |
|
|
|
|
|
Na2SO4 (30%) |
|
|
|
|
7732-18-5 |
H2O (5%) |
|
1.7 |
Thuốc nhuộm xanh lam |
Dyes Blue NHF-S |
68541-71-9 |
C32H17CrN6NaO11S |
0,78 |
1.8 |
Thuốc nhuộm màu cam |
Gsn Dyes Orange Gsn (Tq) |
12217-33-3 |
C34H28N4Na2O8S2 |
0,40 |
1.9 |
Thuốc nhuộm đỏ sẫm |
Fluor. Red B400% |
7647-14-5 |
NaCl (7-13%) |
0,23 |
1.10 |
Thuốc nhuộm đen |
GF Anoset Black GF |
57693-14-8 |
C40H20CrN6NaO14S2 |
3,54 |
|
|
|
7757-82-6 |
Na2SO4 |
|
|
|
|
7732-18-5 |
H2O |
|
1.11 |
Thuốc nhuộm đỏ đậm |
Eriofast Red 2B |
38845-47-5 |
C18H23Cl3N6Zn |
0,06 |
1.12 |
Thuốc nhuộm đen Black M |
Erioffast Black MP |
27344-41-8 |
C28H20Na2O6S2 |
0,47 |
1.13 |
Thuốc nhuộm đen bóng Black M |
GF Anoset Black GF |
57693-14-8 |
C40H20CrN6NaO14S2 |
0,50 |
|
|
|
7757-82-6 |
Na2SO4 |
|
|
|
|
7732-18-5 |
H2O |
|
1.14 |
Thuốc nhuộm đỏ nâu |
Eriosfast Red 2B |
350797-46-5 |
C27H21ClN8O9S3.2Na |
0,29 |
1.15 |
Thuốc nhuộm đen Black M |
Eriofasst Black M |
854270-57-8 |
C47H26ClCrN11NaO16S3(-2) |
0,000036 |
II |
Hóa chất trợ nhuộm, làm mềm vải |
92,07 |
|||
2.1 |
Chất tiền xử lý Kaletex |
Kaletex SWN |
61791-14-8 |
CH3O(CH2CH2O)nCH3 |
0,85 |
|
|
|
9064-14-6 |
C15H32O2 |
|
7732-18-5 |
H2O |
||||
2.2 |
Axit Acetic |
Acid Acetic |
64-19-7 |
CH3COOH |
23,68 |
2.3 |
Axit Citric |
Citric acid monohydrate |
5949-29-1 |
C6H8O7 |
10,35 |
2.4 |
Chất chống ố vàng ép khuôn |
Adipic acid dihydrazide |
1071-93-8 |
NH2NHCO(CH2)4CONHNH2 |
10,69 |
2.5 |
Chất xúc tác phân tán màu thấm vào sợi (bột CT) |
Hợp chất natri tripolyphosphat |
7758-29-4 |
Na5O10P3 |
0,31 |
2.6 |
Hóa chất làm mềm mượt vải 810- HP1 |
Diethylene glycol monobutylether |
112-34-5 556-67-2 |
C4H9OCH2CH2OCH2CH2OH C8H24O4Si4 |
13,88 |
|
|
Octa methyl cyclotetrasilosane |
|
|
|
2.7 |
Kalevin APY |
Fatty alcohol |
91648-56-5 |
Fatty alcohol polyether |
16,83 |
|
|
polyether sulfonate; |
25322-68-3 |
sulfonate (55%) |
|
|
|
Polyethylene glycol; |
7732-18-5 |
C2H2O (15%) |
|
|
|
Water |
|
H2O (30%) |
|
2.8 |
Hóa chất làm mềm sợi vải STG-01 |
Octamethyl |
107-51-7 |
[(CH3)3SiO]2Si(CH3)2 |
15,15 |
2.9 |
Chất tăng trắng quang học |
Ultraphor PWC |
27344-41-8 |
Disodium 2,2’-(1,1’- biphenyl) – 4,4- diylvinylene)bis (benzenesulphonate) |
0,33 |
|
Tổng cộng |
102,82 |
a.Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu sử dụng nước của dự án được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng nước
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Nhu cầu |
1 |
Nước phục vụ sinh hoạt |
m3/ngày |
5,6 |
2 |
Nước sử dụng cho quá trình nhuộm |
m3/ngày |
593,7 |
2.1 |
Nước cấp cho các thiết bị nhuộm (nhuộm và pha thuốc nhuộm) |
m3/ngày |
395,8 |
2.2 |
Nước cấp cho công đoạn giặt nhiệt độ thường sau nhuộm |
m3/ngày |
197,9 |
|
Tổng cộng |
599,3 |
- Nước sinh hoạt được tính cho 125 người x định mức 45 lít/người/ngày.
- Nước trong quá trình nhuộm: Định mức 1 tấn sản phẩm cần tiêu thụ 95 m3 nước.
Một ngày trung bình 6,25 tấn sản phẩm sẽ tiêu thụ 593,7 m3/ngày.
Nguồn cung cấp: Hiện tại, Công ty sử dụng nước cấp từ nguồn nước sạch của KCN Dệt may Phố Nối B. Hệ thống cấp nước sạch đã được lắp đặt hoàn chỉnh đến khu xưởng. Hợp đồng cung ứng nước sạch số 60/2022/HĐKT-NS-ID được đính kèm phụ lục của báo cáo.
b. Nhu cầu về điện
Về cơ bản dự án được trang bị hệ thống máy móc hiện đại, đảm bảo việc tiết kiệm tối đa nguồn năng lượng sử dụng và tiêu hao năng lượng điện, nước ở mức thấp nhất. Nhu cầu điện phục vụ cho quá trình hoạt động của Nhà máy chủ yếu là cung cấp cho hoạt động của hệ thống máy móc, điện chiếu sáng và điện phục vụ cho hoạt động của khu văn phòng. Nhu cầu điện sử dụng trung bình 30.000-50.000 KWh/tháng. Nguồn cấp điện: cấp bởi Công ty TNHH Dệt May Lee Hing Việt Nam theo hợp đồng thỏa thuận số 01/2021-HĐTNX ngày 21/6/2021.
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ sử dụng hơi được cấp từ Công ty TNHH Dệt may Lee Hing Việt Nam. Công ty TNHH Dệt may Lee Hing Việt Nam đã lắp đặt 02 lò hơi đốt than, 01 lò công suất 10 tấn hơi/giờ và 01 lò công suất 15 tấn hơi/giờ. Lượng hơi dự án cần sử dụng là 100 tấn hơi/ngày được cấp bởi Công ty TNHH Dệt May Lee Hing Việt Nam theo hợp đồng thỏa thuận số 01/2021-HĐTNX ngày 21/6/2021.
Hai nhà xưởng được thuê theo ĐTM để triển khai dự án là nhà xưởng I và nhà xưởng D có tổng diện tích 6.160 m2 đã được xây dựng hoàn chỉnh.
Dự án thuê bổ sung thêm xưởng C (còn gọi là xưởng H) có diện tích 2.530,7 m2 để làm kho chứa nguyên vật liệu, sản phẩm.
Tổng diện tích triển khai dự án là 8.690,7 m2.
Hình 1.2. Vị trí dự án trong Công ty TNHH Dệt may Lee Hing Việt Nam
Quy mô các hạng mục của dự án được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 1.3. Tổng hợp các hạng mục công trình của dự án
STT |
Chức năng sử dụng |
Diện tích bố trí theo ĐTM (m2) |
Diện tích bố trí thực tế (m2) |
I |
Xưởng I (còn gọi là xưởng F) |
3.080 |
3.080 |
1 |
Khu vực nhuộm |
2.965 |
2.130 |
2 |
Phòng thí nghiệm (pha thuốc nhuộm) |
25 |
25 |
3 |
Phòng phối màu, so màu |
0 |
115 |
3 |
Kho hóa chất (trợ nhuộm, thuốc nhuộm) |
70 |
320 130 |
4 |
Khu vệ sinh |
20 |
20 |
5 |
Văn phòng, phòng họp |
0 |
70 |
6 |
Phòng L/D (Phòng đào tạo & phát triển) |
0 |
90 |
7 |
Phòng KDK (Phòng định hình: ép phẳng) |
0 |
180 |
II |
Xưởng D (còn gọi là xưởng G) |
3.080 |
3.080 |
1 |
Khu vực hấp định hình, buộc dây, sấy, lối đi |
3.010 |
2.150 |
2 |
Kho thành phẩm |
0 |
120 |
3 |
Phòng kiểm tra kim loại |
0 |
120 |
4 |
Văn phòng, các phòng phụ trợ |
50 |
200 |
5 |
Nhà vệ sinh |
20 |
20 |
6 |
Phòng chỉnh lý |
0 |
420 |
7 |
Phòng máy nén khí |
0 |
50 |
III |
Xưởng C (còn gọi là xưởng H) |
2.530,7 |
2.530,7 |
|
Tổng cộng |
8.690,7 |
8.690,7 |
|
Các hạng mục công trình BVMT |
|
|
1 |
Nhà rác 45m2: - Bố trí khu vực chứa CTCNTT: 20m2. - Bố trí khu vực chứa CTNH: 25m2 (Có hàng rào quây ngăn cách 2 loại chất thải) |
45 m2 |
Công ty TNHH Dệt may Lee Hing cho mượn. |
2 |
Hệ thống xử lý khí thải kho hóa chất |
01 hệ thống |
lưu lượng 8.251 – 15.640 m3/h |
3 |
Hệ thống thoát nước mưa, nước thải |
- |
Công ty TNHH Dệt may Lee Hing tạo lập và quản lý |
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn