Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất cửa các loại

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất cửa các loại và thiết bị lọc nước công nghệ cao. Sản xuất cửa nhựa, cửa nhôm các loại: 7.500 sản phẩm/năm tương đương 262,5 tấn/năm.

Ngày đăng: 09-08-2025

21 lượt xem

MỤC LỤC.............................................................. 1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT........... 4

DANH MỤC CÁC BẢNG............................................... 5

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................ 6

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ............................ 7

1.   Tên chủ cơ sở................................................................................ 7

2.   Tên cơ sở...................................................................................... 7

3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở...................... 11

3.1.   Công suất hoạt động của cơ sở......................................................... 11

3.2.   Công nghệ sản xuất của cơ sở........................................................ 12

3.2.1.   Quy trình sản xuất cửa nhựa, cửa nhôm các loại............................. 12

3.3.   Sản phẩm của cơ sở............................................................................. 24

4.   Nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở... 25

5.   Các thông tin khác liên quan đến cơ sở.......................................... 29

5.1.   Hiện trạng các hạng mục công trình chính, công trình phụ trợ và công trình BVMT của cơ sở...29

5.1.1.   Các hạng mục công trình chính.............................................................. 29

5.1.2.   Các hạng mục công trình phụ trợ............................................................ 30

5.1.3.   Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường................ 30

5.2.   Danh mục máy móc, thiết bị đã đầu tư của cơ sở..................................... 31

5.3.   Thực trạng hoạt động sản xuất của cơ sở................................................ 34

5.4.   Tổ chức quản lý và thực hiện cơ sở....................................................... 34

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 37

1.   Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phần vùng môi trường.. 37

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 42

1.   Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............... 42

1.1.   Thu gom, thoát nước mưa................................................................................... 42

1.2.   Thu gom, thoát nước thải..................................................................................... 44

1.3.   Xử lý nước thải...................................................................................................... 48

1.3.1.   Công trình xử lý nước thải sinh hoạt........................................................... 48

2.   Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải................................................................ 56

2.2.   Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải khác................................................. 59

3.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.................... 63

3.1.   Dự báo về thành phần, khối lượng chất thải rắn thông thường phát sinh......... 63

3.2.   Biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường............... 64

4.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.......................... 65

4.1.   Dự báo về khối lượng CTNH phát sinh............................................ 65

4.2.   Biện pháp thu gom, Công trình lưu giữ tạm thời CTNH..................... 66

5.   Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (nếu có)...................... 69

5.1.   Nguồn phát sinh.................................................................................... 69

5.2.   Biện pháp giảm thiểu.......................................................................... 69

6.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường....................... 70

6.1.   Đối với công trình xử lý nước thải...................................................70

6.2.   Đối với các sự cố hệ thống xử lý bụi ở máy cắt tự động và khu vực máy cắt gồ nhỏ, khu vực chà nhám..... 74

7.   Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có)................................ 75

8.   Các nội dung thay đổi so với giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ Môi trường..... 80

8.1.   Số lượng, quy mô công suất các công trình bảo vệ môi trường chính phải hoàn thành so với giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường và hiện trạng đã xây dựng.. 80

8.2.   Các nội dung thay đổi so với giấy xác nhận đăng kí kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cấp nhưng chưa đến mức phải thực hiện đánh giá tác động môi trường....80

9.   Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp..... 82

10.   Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có)..... 82

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG........ 83

1.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải................................................. 83

2.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.................................................... 84

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có).......................... 84

4.   Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có)...85

5.   Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có)..... 85

6.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải.............................................. 85

6.1.   Đối với chất thải sinh hoạt....................................................................... 86

6.2.   Đối với chất thải công nghiệp thông thường.............................................. 86

6.3.   Đối với chất thải nguy hại.................................................................... 86

7.   Các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường.................................................. 87

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........... 89

1.   Kết quả quan trắc môi trường nước thải........................................................... 89

2.   Kết quả quan trắc mẫu không khí làm việc............................................. 89

CHƯƠNG VI. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 91

1.   Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của cơ sở........... 91

1.1.  Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm......................................................... 91

1.2.  Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải...91

2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật...92

2.1.    Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.................................................... 92

2.2.    Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải.................................... 92

2.3.    Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở.... 92

3.   Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm............................................. 92

CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ........ 93

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............................ 94

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.Tên chủ cơ sở

- Tên chủ cơ sở: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI, XUẤT NHẬP KHẨU VÀ DỊCH VỤ

- Địa chỉ văn phòng: Thôn Đông Khúc, xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.

- Địa chỉ thực hiện cơ sở: Xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.

- Người đại diện theo pháp luật của cơ sở: Ông: ....;

-  Chức vụ: Giám đốc;   Giới tính: Nam.

+ Sinh ngày:...    Quốc tịch: Việt Nam.

+ Loại giấy tờ pháp lí của cá nhân: Thẻ căn cước công dân.

+ Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: .....

+ Địa chỉ thường trú: Số 264, phố Phúc Tân, Phường Phúc Tân, Q. Hoàn Kiếm, T.P Hà Nội, Việt Nam.

+ Địa chỉ liên lạc: Số 264, phố Phúc Tân, Phường Phúc Tân, Q. Hoàn Kiếm, T.P Hà Nội, Việt Nam.

+ Điện thoại:

- Giấy chứng đăng ký doanh nghiệp số ... do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp lần đầu ngày 04/07/2017, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 04/12/2023.

- Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thơi chấp thuận nhà dầu tư số 99/QĐ-UBND do UBND tỉnh Hưng Yên cấp lần đầu ngày 18/9/2017, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 22/11/2021.

- Mã số thuế: ...

2. Tên cơ sở

NHÀ MÁY SẢN XUẤT CỬA CÁC LOẠI VÀ THIẾT BỊ LỌC NƯỚC CÔNG NGHỆ CAO

*) Địa điểm cơ sở: Cơ sở được thực hiện tại một khu đất có diện tích 25.000m2 thuộc địa bàn xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. Cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho diện tích đất nêu trên.

- Vị trí tiếp giáp đối với khu đất của cơ sở như sau:

+ Phía Bắc: giáp đất nông nghiệp;

+ Phía Nam: giáp đất thủy lợi;

+ Phía Đông: giáp đường giao thông;

+ Phía Tây: giáp đất nông nghiệp;

- Toạ độ khép góc khu đất cơ sở (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30):

Bảng 1.1. Toạ độ mốc ranh giới khu đất của cơ sở

Điểm

X (m)

Y(m)

1

2315372

553303

2

2315278

553339

3

2315187

553063

4

2315276

553022.5

- Hình ảnh thể hiện vị trí của cơ sở như sau:

Hình 1.1. Vị trí khu đất thực hiện cơ sở

*) Mối tương quan của cơ sở với các đối tượng xung quanh

-  Giao thông:

Cơ sở nằm ngay giáp đường ĐT 376 kết nối với QL5A liên tỉnh nối tỉnh Hưng Yên với thủ đô Hà Nội, Hải Dương và Hải Phòng do đó việc vận chuyển hàng hóa luôn dễ dàng và thuận tiện. Mạng lưới giao thông thuận lợi tạo nên một lợi thế rất lớn trong sản xuất, vận chuyển hàng hóa của công ty.

-  Sông ngòi:

Tiếp giáp phía Tây khu đất cơ sở có hệ thống Sông Bắc Hưng Hải chảy qua rất thuận lợi cho việc cung cấp nguồn nước tưới tiêu phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân toàn huyện.

Xung quanh cơ sở còn có nhiều kênh mương tự nhiên của các thôn lân cận, góp phần hình thành lên mạng lưới sông ngòi của khu vực.

-  Kinh tế - xã hội:

Gần với khu đất thực hiện cơ sở là một số công ty đang hoạt động như Công ty TNHH Eiger Việt Nam, Công ty Cổ phần quốc tế inox Hòa Bình, Nhà máy kết cấu thép AMG,... Gần khu vực cơ sở không có vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, các khu bảo tồn thiên nhiên, khu nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí và các khu di tích lịch sử văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng.

-  Khu dân cư:

Khoảng cách gần nhất theo hướng Nam của cơ sở tới khu dân cư xã Giai Phạm khoảng 200 m. Do vậy, trong quá trình đi vào hoạt động, cơ sở đã áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiếng ồn tới khu dân cư lân cận.

-  Di tích văn hoá - lịch sử:

Xung quanh khu vực cơ sở không có công trình kiến trúc, công trình Quốc gia và di tích lịch sử văn hoá.

*) Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở xây dựng tỉnh Hưng Yên

*) Cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan tới môi trường của cơ sở: UBND tỉnh Hưng Yên.

*) Các loại giấy phép có liên quan tưới môi trường, phê duyệt dự án, giấy phép môi trường thành phần:

-   Dự án“Nhà máy sản xuất cửa các loại và thiết bị lọc nước công nghệ cao“ của cơ sở đã được Sở Tài Nguyên và Môi trường cấp giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường số 04/XN-STNMT ngày 18/7/2019.

*) Quy mô của cơ sở:

-   Cơ sở công nghiệp (Sản xuất cửa các loại và thiết bị lọc nước công nghệ cao) đã hoạt động, tổng vốn đầu tư 60.000 triệu VNĐ (Sáu mươi tỷ) đồng => cơ sở nhóm B (theo quy định tại khoản 3 điều 9 Luật đầu tư công năm 2019).

-   Cơ sở không thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại phụ lục II, nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của chính phủ.

-   Cơ sở có tiêu chí về môi trường là cơ sở nhóm II theo tiêu chí về môi trường “dự án nhóm A và nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường (thuộc STT 2 mục (I), phụ lục IV, phụ lục ban hành kèm theo nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của chính phủ).

-  Các hạng mục công trình:

+ Các công trình chính: nhà xưởng sản xuất 2321 m2; khu vực kho bãi: 2300 m2; Nhà điều hành 715 m2; Nhà điều hành: 392 m2; nhà ăn ca công nhân: có diện tích 441 m2, kho thực phẩm + bể nước ngầm: 30 m2.

+ Các công trình phụ trợ: Nhà bảo vệ: 12m2; cổng chính: 9,2 m2, Nhà để xe: 66 m2, Nhà để xe công nhân: 140 m2, Khu vực trạm điện: 60 m2; lò hơi (dự kiến) chuyển thành nhà ăn ca: 36 m2; khu tập kết than chuyển thành khu nhà ăn ca: 36 m2.

+ Công trình bảo vệ môi trường: 01 Khu lưu giữ chất thải tạm thời; hệ thống xử lý nước thải tập trung 30 m3/ngày đêm.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở

a.  Mục tiêu cơ sở:

- Sản xuất thiết bị lọc nước công nghệ cao; sản xuất cửa nhựa, cửa nhôm các loại; cho thuê nhà xưởng, kho bãi.

b. Mục tiêu và quy mô dự án thực hiện thực tế và xin cấp giấy phép môi trường

Căn cứ theo nhu cầu tiêu thụ của thị trường, tại thời điểm lập báo cáo xin cấp giấy phép môi trường này cơ sở sẽ không tiến hành mục tiêu sản xuất thiết bị lọc nước công nghệ cao và chỉ thực hiện mục tiêu sản xuất cửa nhựa, cửa nhôm các loại và cho thuê nhà xưởng, kho bãi. Vì vậy mục tiêu dự án sẽ thực hiện trên thực tế trong thời gian tới và xin cấp giấy phép môi trường là:

*) Mục tiêu của dự án: Sản xuất cửa nhựa, cửa nhôm các loại và cho thuê nhà xưởng, kho bãi.

*) Công suất của dự án:

+ Sản xuất cửa nhựa, cửa nhôm các loại: 7.500 sản phẩm/năm tương đương 262,5 tấn/năm.

+ Cho thuê nhà xưởng, kho bãi có tổng diện tích sử dụng: 5.400 m2

Khi nhu cầu của thị trường thay đổi, có đơn hàng, công ty sẽ mở rộng thực hiện các mục tiêu sản xuất còn lại, kì vọng đạt công suất thiết kế của dự án. Dự án cam kết khi thay đổi công suất, sẽ thực hiện xin cấp lại giấy phép môi trường theo công suất tương ứng đúng quy định của pháp luật.

Quy đổi quy mô công suất của cơ sở:

Bảng 1.2. Quy mô công suất giai đoạn vận hành thương mại của cơ sở

 

TT

 

Mục tiêu

 

Đơn vị

Công suất thiết kế

Công suất quy đổi (tấn/năm)

1

Sản xuất cửa nhựa, cửa nhôm các loại

sản phẩm /năm

7.500

262,5

2

Cho thuê nhà xưởng, kho bãi

m2

5.400

 

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

3.2.1. Quy trình sản xuất cửa nhựa, cửa nhôm các loại

Tại cơ sở, công nghệ của cơ sở là sử dụng máy móc và sức lao động của con người để tạo ra các sản phẩm gọi là công nghệ bán tự động. Cơ sở có quy trình sản xuất hiện đại, áp dụng dây chuyền tự động hóa hầu hết các công đoạn sản xuất; máy móc, thiết bị để đảm bảo yêu cầu kĩ thuật hiện hành. Nguyên, vật liệu nhập về hoàn toàn chính hãng và không sử dụng phế liệu trong quy trình sản xuất.

*) Quy trình sản xuất cửa nhựa gỗ Compositer: Sơ đồ quy trình sản xuất cửa nhựa gỗ Compositer

Hình 1.3. Quy trình sản xuất cửa nhựa compositer

*) Thuyết minh công nghệ

Nguyên liệu

Nguyên liệu đầu vào tấm nhựa gỗ được công ty nhập khẩu từ nước ngoài về sẽ được phân lọaị theo từng loại, kích cỡ và theo từng sản phẩm.

Gia công bán sản phẩm

Các tấm nhựa gỗ sau khi được nhập về sẽ được đưa vào máy cắt để cắt ra các thành phẩm theo đúng kích thước yêu cầu của khách hàng để đạt được sản phẩm chuẩn sau này. Chủ cơ sở sử dụng xe nâng vận chuyển đến khu vực cắt. Qúa trình cắt được thực hiện bán tự động. Tại đây phát sinh bụi, gỗ thừa tới khu vực máy cắt. Chủ cơ sở sẽ bố trí các ống hút thu hồi bụi gỗ phát sinh tại từng máy và thu về các túi vải. Sau đó sẽ được công nhân tập kết và vận chuyển đến khu vực kho chứa chất thải để lưu trữ theo đúng quy định. Gỗ thừa sẽ được thu gom tạm thời dưới chân công nhân và được thu gom về khu vực, kho chứa chất thải sau mỗi ca sản xuất. Phần khung được tạo ra phù hợp và vừa vặn với kích thước cửa nhựa.

Tiếp đến bán sản phẩm sẽ được đưa vào công đoạn chà nhám bề mặt, cở sở sử dụng biện pháp chà thủ công để bề mặt bán sản phẩm đạt được độ nhẵn nhất định, độ láng bề mặt sản phẩm và góp phần tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm. Quá trình chà được thực hiện bằng máy chà nhám cầm tay. Tại đây sẽ phát sinh bụi gỗ có kích thước nhỏ. Chủ đầu tư sẽ bố trí ống hút thu hồi bụi gỗ phát sinh tại các máy chà nhám dẫn về các túi vải. Định kỳ được thu gom đưa về kho lưu trữ chất thải sau mỗi ca sản xuất.

Tùy từng chi tiết sản phẩm mà người công nhân sẽ đưa các bán sản phẩm vào những khâu sau cho phù hợp:

+ Đối với các chi tiết nhỏ như nẹp cửa, khung cửa sẽ được đưa vào máy dán mang nhỏ có đồng bộ dán keo. Máy trang bị hệ thống trải keo đặc biệt, giúp keo đều trên nhiều bề mặt, hình dạng phức tạp, góc cạnh. Máy dán tự động, không tốn nhiều nhân công, nâng cao hiệu suất làm việc tối đa. Sau đó được dán màng tạo thành các sản phẩm đúng màu sắc như ý theo yêu cầu của khách hàng.

+ Đối với các chi tiết lớn như: Cánh cửa thì chủ cơ sở đưa vào máy CNC để tạo hoa văn, người công nhân sẽ lên thiết kế sau đó cài đặt chế độ sau đó miếng nhựa gỗ được đưa vào máy đúng vị trí cần thao tác và đúng tọa độ để tạo hoa văn. Đây là bước tác động trực tiếp tới tính thẩm mỹ và vị trí lắp đặt bề mặt có thể lắp thêm ô kính, gắn đường soi chỉ, phào nổi hoặc phay huỳnh, thêm họa tiết bằng máy cắt CNC. Nhân công thực hiện phải có tay nghề cao, giảm thiểu sai sót. Các khối pano cửa (panel hay huỳnh cửa) được chạm khắc chuẩn xác, tinh xảo bằng công nghệ CNC. Pano cửa bao gồm các khối: hình vuông, tròn, hình chữ nhật và elip. Việc tạo các pano giúp cho cánh cửa có điểm nhấn, hiện đại và thu hút hơn.

Phun keo

Các bán sản phẩm sau khi được tạo hoa văn sẽ chuyển đến khâu phun keo để tạo độ dính, quá trình phun keo nhà máy sử dụng keo không chứa hàm lượng dung môi, đồng thời không tiến hành pha thêm dung môi mà sẽ đưa vào sử dụng trực tiếp cho sản xuất. Do vậy không phát sinh hơi keo trong quá trình sản xuất. Đối với keo thải phát sinh do quá trình thao tác bị rơi vãi trong quá trình sản xuất sẽ được Công ty thu gom sau mỗi ca sản xuất, sau đó lưu trữ và bàn giao cho đơn vị có chức năng thu gom như chất thải nguy hại. Sau quá trình phun keo đưa vào hệ thống sấy (sử dụng đèn sấy để làm khô sản phẩm).

Sản phẩm sau khi được làm khô được đưa vào máy dán màng tấm các tấm màng hay còn gọi là (film PVC) với màu sắc khác nhau được dán vào tấm nhựa gỗ để tạo sản phẩm như ý muốn và yêu cầu màu sắc của khách hàng mà chủ cơ sở lựa chọn các tấm màng phù hợp.

+ Film PVC với độ bền màu cao. Lớp phủ sẽ đóng vai trò chính trong việc bảo vệ cửa, chống thấm nước, giảm thiểu trầy xước và tình trạng bám bẩn cho sản phẩm. Phần phủ này cũng có tác dụng trong việc giúp quá trình vệ sinh dễ dàng hơn. Đặc biệt nhất là tăng cường khả năng thẩm mỹ nhờ thiết kế dạng giả vân gỗ tự nhiên.

Lắp các phụ kiện đi kèm: Có một số phụ kiện đi kèm có thể lắp đặt ngay sau khi cửa hoàn thiện bề mặt như khóa cửa, mắt thần, một số loại bản lề. Tùy thuộc vào nhu cầu thực tế của khách hàng đơn vị sản xuất sẽ tiến hành lắp theo yêu cầu. Những phụ kiện khác như gioăng cao su hay tay co thủy lực sẽ được thêm vào sau trong quá trình thi công tại công trình.

Đóng gói sản phẩm

Sau quá trình lắp phụ kiện, cửa nhựa composite về cơ bản đã hoàn thiện quá trình sản xuất. Đơn vị sản xuất chỉ cần vệ sinh lại bề mặt để đảm bảo tính thẩm mỹ và không để lại bụi bẩn. Trước khi cung cấp tới khách hàng thì sản phẩm cần phải được kiểm nghiệm, kiểm tra kỹ càng. Nếu đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của đơn vị kiểm nghiệm mới được phép giao hàng và lắp đặt.

Sản phẩm sau khi đạt theo yêu cầu về kích thước, màu sắc theo yêu cầu của khách hàng được đóng gói chuyển về chỗ lưu giữ để chờ ngày xuất kho.

*) Quy trình sản xuất cửa nhựa PVC

+ Sơ đồ quy trình sản xuất như sau:

Hình 1.4. Quy trình sản xuất của nhựa PVC

*) Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất:

Căn cứ theo đơn đặt hàng từ khách hàng mà công ty có kế hoạch sản xuất cụ thể hàng hóa loại gì, mẫu mã nào, số lượng hàng hóa là bao nhiêu theo yêu cầu của khách hàng từ đó lên đơn hàng và dự kiến kế hoạch nhập NVL sản xuất. Các tấm nhựa PVC nhập về từ Mỹ. Sau khi nguyên liệu được nhập về sẽ được kiểm tra lại về số lượng cũng như chất lượng và phân phối cho các quy trình sản xuất theo đơn đặt hàng được yêu cầu và đưa tới các công đoạn sản xuất của cơ sở. Trường hợp nguyên liệu bị lỗi sẽ được chủ cơ sở gửi trả lại đơn vị cung cấp. Trường hợp lỗi lặp lại với tần suất nhỏ thì sẽ loại bỏ những khu vực lỗi không sử dụng nữa. Sau khi kiểm tra xong nguyên liệu đạt yêu cầu được vận chuyển về khu vực bảo quản để chuẩn bị cho quá trình sản xuất. Qúa trình kiểm tra nguyên liệu có thể phát sinh dây đai và bao gói thải.

Cắt

Sản phẩm thô sau khi cắt xong được chuyển đến công đoạn cát từng bộ phận sản phẩm theo bản vẽ kí thuật. Tại công đoạn này, các chi tiết nhựa dạng thanh, tấm được máy cắt cắt thành các chi tiết có kích thước theo quy định. Cắt xong phải kiểm tra góc độ cắt và chiều dài của thanh nhựa, cắt trước khi đưa vào lắp ráp sơ bộ. Qúa trình cắt có sủ dụng dầu làm mát vừa có tác dụng làm cho các đường gia công được bóng và đẹp hơn, vừa có tác dụng làm giảm thiểu bụi kim loại phát tán đi xa do làm ướt các bụi phát sinh. Dầu làm mát sẽ được sử dụng tuần hoàn, định kì chỉ bổ sung khi bị tiêu hao và thay thế khi chất lượng dầu không đảm bảo cho mỗi gia công được đẹp.

Gia công các chi tiết nhỏ như mài, tạo lỗ các bán sản phẩm để thuận tiện cho quá trình lắp ghép tiếp theo.

Hàn

Các đầu cửa, mép cửa được lối lại với nhau bằng các đường hàn nhiệt tạo được điểm nối đẹp tinh tế cho sản phẩm.

Lắp ráp sơ bộ

Các chi tiết của sản phẩm sau khi cắt xong được lắp ghép với nhau bằng các khớp nối và ốc vít để tạo thành hình dạng ban đầu của sản phẩm cửa nhựa.

Lắp khóa, chốt tay cầm

Sau khi lắp ráp sơ bộ để tạo hình dạng ban đầu của sản phẩm xong thì sản phẩm được chuyển tiếp đến công đoạn lắp ráp hoàn thiện. Tại công đoạn này, sản phẩm được lắp ráp thêm các chi tiết đi kèm như khóa, chốt, tay, cầm để tạo thành cửa nhựa hoàn thiện.

Lắp ráp hoàn thiện

Các thanh tôn sau khi được liên kết với nhau bằng các sợi dây Polyglide để tạo thành thân cửa được chuyển sang cuộn đoạn lắp ráp hoàn thiện. Tại công đoạn này, thân cửa lắp thêm thanh đáy, động cơ cuốn, lò xo trợ lực để tạo thành sản phẩm hoàn thiện.

Đóng gói, bảo quản, xuất hàng

Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu sẽ tiến hành đóng gói và nhập kho theo từng vị trí quy trình của loại sản phẩm để có thể dễ dàng kiểm soát và xuất kho.

*) Quy trình sản xuất cửa nhôm kính

Hình 1.5. Quy trình sản xuất cửa nhôm kính

*) Thuyết minh quy trình sản xuất của dự án:

Nhận đơn hàng, lập kế hoạch sản xuất: Căn cứ theo đơn đặt hàng từ khách hàng mà công ty có kế hoạch sản xuất cụ thể hàng hóa loại gì, mẫu mã nào, số lượng, quy cách và số lượng túi cần may là bao nhiêu theo yêu cầu của khách hàng từ đó lên đơn hàng sau khi được nhập về sẽ được kiểm tra lại về số lượng cũng như chất lượng.

Nhập nguyên liệu thô hay còn gọi là phôi nhôm Nguyên liệu phải đảm bảo nhôm thanh nguyên chất. Đảm bảo quá trình khi đun đúc một cách thuận tiện. Chịu nhiệt tốt, đảm bảo các thông số kỹ thuật đúng tiêu chuẩn.

Các thanh nhôm được sản xuất theo công nghệ đùn ép, bề mặt được xử lý và sơn phủ bằng phương pháp sơn tĩnh điện. Bề mặt rất dễ bị xước và bóp méo do vậy thanh nhôm phải bảo quản trên giá phẳng, khi di chuyển và bốc xếp không được lôi, kéo, mà phải được để nhẹ nhàng và khi xếp để các thanh lên nhau phải đảm bảo thẳng và song song với nhau.

Đối với các nguyên vật liệu không đạt yêu cầu sẽ đổi trả lại nhà cung cấp.

Cắt:

Nhôm nguyên liệu sau khi kiểm tra đạt yêu cầu sẽ chuyển đến công đoạn cắt. Tại công đoạn này, nhôm được máy cắt, cắt thành các chi tiết có kích thước theo quy định của sản phẩm. Quá trình cắt sản phẩm có phát sinh bụi sắt nhôm và sử dụng nước để làm mát.

Gia công CNC

Sau khi được cắt bán sản phẩm sẽ được đưa vào gia công như máy đột và gia công lỗ theo yêu cầu của sản phẩm.

Lắp ráp khung cửa:

Các thanh nhôm, tấm nhôm sau khi được cắt thành các chi tiết theo kích thước của sản phẩm được chuyển sang công đoạn lắp ráp khung cửa. Tại công đoạn này các chi tiết nhôm được lắp ráp lại với nhau bằng các khớp nối, ốc vít để tạo thành khung của sản phẩm.

Sau đó tiến hành lắp ráp các bộ phận phụ để tạo thành cửa hoàn chinh:

+ Lắp kính và gioong cao su:

Khung cửa sau khi lắp ráp xong được chuyển sang công đoạn lắp kính và gioong cao su.

+ Lắp ổ khóa, chốt: Xác định vị trí ổ khóa, từ dưới lên đến mép khoảng 900 – 1000mm hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Xác định loại ổ khóa và vẽ hình dạng lên cánh cửa để xác định vị trí.

+ Lắp chốt

Chốt gài, chốt giữ hãm phải được lắp ngay ngắn cố định trên khung cánh. Lỗ chốt khi khoan cần phải ôm sát với ti chốt để chống lắc, tay chốt phải dễ nắm dễ thao tác đóng mở. Tùy từng loại cửa mà tính toán lắp chốt sao cho phù hợp để thuận tiện đóng mở.

+ Lắp gơ móc:

Luồn ron vào gờ móc, cắt ron. Ron phải liền đoạn không được chắp nối. Xác định vị trí lắp gờ móc: mép trên hay mép dưới lắp gờ móc bằng vít.

Đóng gói, vận chuyển và xuất hàng

Sản phẩm sau khi lắp ráp hoàn thiện xong được đem đi đóng gói và vận chuyển về kho chứa chờ ngày xuất kho.

*) Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất của cơ sở

*) Đối với mục tiêu cho thuê nhà xưởng

Tổng diện tích khu nhà xưởng, kho của cơ sở là 5.400 m2. Hiện tại cơ sở đã cho 5 đơn vị thuê nhà xưởng, văn phòng hay kho bãi để sản xuất và kinh doanh.

+ Công ty TNHH Wold Tech chuyên sản xuất cơ khí khuôn mẫu và ép plastic nhựa thuê lại một phần nhà xưởng có diện tích 950 m2 trên diện tích đất 1350 m2 thuộc nhà xưởng số 5 (1 tầng) số 8 trên MBTT. (Có hợp đồng kèm theo số 240102/HĐTNX/WMT- QV).

+ Công Ty Cổ phần Bao bì nhựa xanh Minh Hưng sản xuất túi màng nilong để đựng thực phẩm thuê lại một phần diện tích nhà xưởng 1350 m2 nằm trên diện tích 2.700 m2 thuộc nhà xưởng + nhà kho (1 tầng) số 3 trên MBTT. (Có hợp đồng kèm theo số 240102/HĐTNX/MH-QV).

+ Công ty Cổ Phần sản xuất và thương mại Innotech Việt Nam thuê lại một phần nhà xưởng 750 m2 nằm trên diện tích đất 1150 m2 thuộc nhà xưởng số 2 (1 tầng), kí hiệu số 5 trên MBTT để sản xuất túi nilon đựng thiết bị điện tử. (Có hợp đồng kèm theo số 240102/HĐTNX/INT-QV).

+ Công ty TNHH TQT thương mại với diện tích thuê một phần nhà xưởng là 850 m2 nằm trên nhà kho số 3 (1 tầng) kí hiệu số 6 trên MBTT có diện tích là: 1350 m2 để sản xuất đóng gói sản phẩm khăn khô sử dụng 1 lần. (Có hợp đồng kèm theo số 240102/HDTNX/TQT-QV).

+ Công ty TNHH BM VINA với diện tích thuê là 750 m2 nằm trên diện tích đất là 1350 m2 trên nhà xưởng số 1 (1 tầng), kí hiệu số 4 trên MBTT với diện tích là 1350 m2 để sản xuất cơ khí khuôn.

Đối với mục tiêu cho thuê nhà xưởng: Công ty Cổ phần Đầu tư sản xuất, thương mại, xuất nhập khẩu và dịch vụ Quốc Vinh không cho thuê đối với các công ty có hoạt động gây ô nhiễm môi trường cao theo tinh thần của chỉ thị 04/2009/CT – UBND ngày 31/3/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên như: chế biến tinh bột sắn, miến dong, chế biến mủ cao su, sản xuất hoá chất cơ bản, nhuộm, giặt mài, thuộc da, chế biến thuỷ sản, sản xuất phân bón hoá học, hoá chất bảo vệ thực vật, sản xuất giấy; và các dự án có mạ kim loại…

+ Ngành nghề sản xuất kinh doanh cơ sở cho thuê xưởng sản xuất: Công ty lựa chọn nghành nghề phù hợp với hoạt động kinh doanh, sản xuất trong khu đất như: sản xuất các sản phẩm hàng tiêu dùng, sản phẩm từ gỗ, dược phẩm, mĩ phẩm, bao bì. Ưu tiên các dự án không phát sinh hoặc ít phát sinh nước thải sản xuất và sử dụng ít lao động.

+ Công ty cam kết không cho thuê đối với ngành nghề sản xuất, hàng hóa lưu giữ là hóa chất và các mặt hàng nguy hiểm, hàng cấm theo quy định.

- Không làm thay đổi mục đích sử dụng đất đã được chấp thuận và không vượt quá 5.400 m2.

- Số lượng công nhân, lao động các công ty thuê xưởng, kho tối đa là 160 người.

Đối với mục tiêu cho thuê kho: Công ty chỉ tiến hành cho thuê để làm kho lưu giữ hàng hoá (chứa hàng hoá; hoá chất tương tự sản phẩm của công ty; lương thực (gạo, thóc); đồ nội thất (sản phẩm nhựa, gỗ) và không sản xuất. Các mặt hàng lưu trữ như máy móc thiết bị, nguyên liệu, sản phẩm, hàng tiêu dùng phục vụ dân sinh như: Bao bì giấy, bao bì nhựa, bánh kẹo, hàng may mặc, thiết bị điện, phụ kiện nghành may mặc; lương thực, thực phẩm (nguyên liệu hoặc thành phẩm).

Cơ sở cam kết không lưu giữ hàng hoá có nguy cơ cháy nổ cao, ô nhiễm, độc hại. Chủ cơ sở cho các đơn vị thuê kinh doanh các mặt hàng tương tự mặt hàng của công ty làm kho chứa hàng, do đó nhu cầu công nhân đối với các loại hình này không lớn.

*) Trách nhiệm của chủ cơ sở Công ty cổ phần Đầu tư sản xuất, thương mại, xuất nhập khẩu và dịch vụ Quốc Vinh.

-   Thu gom, xử lý toàn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh từ quá trình hoạt động của các đơn vị thuê nhà xưởng, kho theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chất lượng nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn cho phép.

-  Cung cấp hạ tầng đầy đủ cho doanh nghiệp thuê nhà xưởng, kho theo đúng thỏa thuận.

-   Chịu trách nhiệm thu gom toàn bộ nước mưa chảy tràn trước khi xả ra ngoài môi trường.

-   Chịu trách nhiệm cung cấp nước sạch từ bể chứa của công ty đến từng dự án thuê nhà xưởng, kho bãi. Nghiêm cấm việc tự ý khoan giếng khai thác, sử dụng nước và xả thải khi chưa thực hiện thăm dò, đánh giá trữ lượng, phân tích chất lượng nước và được cấp phép theo quy định của pháp luật hiện hành.

-  Chịu trách nhiệm thu gom, thuê xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại, xử lý bụi, khí thải phát sinh từ quá trình hoạt động của từng cơ sở, đơn vị thuê xưởng sẽ thanh toán phí hàng tháng với chủ cơ sở.

*) Trách nhiệm của đơn vị thuê văn phòng, nhà xưởng, kho:

-   Trả chi phí thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và đấu nối nước thải sinh hoạt vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Công ty cổ phần Đầu tư sản xuất, thương mại, xuất nhập khẩu và dịch vụ Quốc Vinh theo đúng thoả thuận giữa hai bên. Thực hiện các thủ tục hành chính về môi trường theo quy định.

-  Nước thải nhà ăn nếu có phát sinh từ các đơn vị thuê xưởng, các đơn vị thuê xưởng phải có trách nhiện bố trí bể tách mỡ, đường ống dẫn ra hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt trước xử lý của đơn vị cho thuê nhà xưởng xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả thải ra môi trường.

-   Chịu trách nhiệm thực hiện trả chi phí thu gom, xử lý khí thải và chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại phát sinh của dự án theo đúng thỏa thuận giũa hai bên..

-  Các dự án thuê nhà xưởng không phát sinh nước thải sản xuất phải xử lý trước khi thải ra môi trường (phù hợp với KL số 232-KL/TU tỉnh ủy Hưng Yên ngày 14/10/2021).

-   Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong đó có việc thực hiện các thủ tục về môi trường trước khi đưa dự án vào hoạt động đúng quy định.

3.3. Sản phẩm của cơ sở

*) Các sản phẩm đầu ra của cơ sở như sau:

Các sản phẩm đầu ra của cơ sở là cửa nhựa, cửa nhôm các loại: 7.500 sản phẩm/năm. Số lượng mỗi loại sản phẩm tùy thuộc đơn hàng tại từng thời điểm. Cho thuê nhà xưởng, cho thuê kho bãi: 5.400 m2 cụ thể như sau:

Bảng 1.3. Danh mục các sản phẩm đầu ra của cơ sở

 

TT

 

Mục tiêu

 

Đơn vị

Công suất thiết kế

Công suất quy đổi (tấn/năm)

1

Sản xuất cửa nhôm, cửa nhựa các loại

Sản phẩm/năm

7.500

262,5

 

2

Cho thuê nhà xưởng, kho bãi

m2

5.400

 

*) Một số hình ảnh sản phẩm của cơ sở:

Hình 1.6. Một số hình ảnh về sản phẩm của cơ sở

4. Nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

a. Nhu cầu nguyên, vật liệu

Nhu cầu sử dụng nguyên liệu chính của cơ sở được thể hiện trong bảng dưới đây:

Bảng 1.4. Nhu cầu về nguyên liệu sử dụng của cơ sở

 

TT

Tên nguyên vật liệu

Đơn vị

Lượng

sử dụng thực tế

Đề xuất cấp GPMT

Nguồn gốc

Công đoạn

sử dụng

 

 

I

Sản xuất cửa các loại

 

 

Sản xuất cửa nhựa ( PVC và Compositer)

 

1

Tấm nhựa PVC

Tấn/năm

20

70

 

 

 

 

Xuyên suốt quá trình sản xuất

 

2

Tấm

nhựa

Tấn/năm

50

100

 

 

Composite

 

Đài Loan,

 

3

Màng màu

Tấn/năm

1

2

 

Hàn Quốc,

 

5

Keo dán

Tấn/năm

0,5

1

Hoa kì,

 

6

Khóa

Tấn/năm

0,2

1

Việt Nam

 

8

Tay cầm

Tấn/năm

0,3

0,8

 

 

9

Chốt

Tấn/năm

0,2

0,5

 

 

II

Sản xuất của nhôm kính

 

1

Nhôm hộp

Tấn/năm

20

35

 

Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Việt Nam

 

 

Xuyên suốt quá trình sản xuất

 

2

Nhôm tấm

Tấn/năm

30

48,3

 

3

Kính

Tấn/năm

0,8

2

 

4

Gioong cao su

Tấn/năm

0,1

0,1

 

5

Khóa

Tấn/năm

0,3

1,2

 

6

Chốt

Tấn/năm

0,2

0,1

 

7

Tay cầm

Tấn/năm

0,2

0,5

 

III

Nguyên liệu, hóa chất khác

 

1

Dầu     máy

(máy

Tấn/năm

0,2

0,3

 

Chạy máy

 

phát điện)

 

 

phát điện

 

 

Dầu máy bôi trơn

 

 

 

 

Bảo dưỡng

 

2

cho  máy và  làm

Tấn/năm

0,4

0,6

 

máy móc

 

 

mát

 

 

 

 

thiết bị

 

3

Gas (sử dụng cho

nấu ăn)

Tấn/năm

0,5

0,6

Việt Nam

Sử dụng

cho nấu ăn

 

4

Hoá chất khử trùng

Tấn/năm

0,140

0,2

 

Hệ thống

 

(Javel 10%)

 

xử lý nước

 

 

thải sinh

 

5

Than hoạt tính

Tấn/năm

0.155

0,2

 

 

hoạt

 

>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải nguy hại

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha