Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án đầu tư nhà máy sản xuất sợi tinh 100% cotton nguyên chất, thiết kế dải sợi từ 20s-80s, sản phẩm được sử dụng cho các loại vải quần áo cao cấp.
Ngày đăng: 08-03-2025
9 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................................................. iii
CHƯƠNG 1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ....................................................... 1
1.3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............................. 1
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư...1
1.4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ...4
1.4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị (Phân xưởng 2)... 4
1.4.2. Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong giai đoạn vận hành thử nghiệm (Phân xưởng 1).. 5
1.5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................... 12
CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 17
2.1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG..... 17
2.2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......... 17
CHƯƠNG III ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...18
CHƯƠNG IV ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.... 19
4.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI THI CÔNG LẮP ĐẶT... 19
4.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH....36
4.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường.... 51
4.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..... 70
4.4. NHẬN XÉT MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO 73
CHƯƠNG V PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC....... 76
CHƯƠNG VI NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................................. 77
6.1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI..................................................... 77
6.2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG................................ 78
CHƯƠNG VII KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...... 80
7.1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI....... 80
7.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm..................................................... 80
7.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải....82
7.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT... 83
7.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.................................. 83
7.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải........................................ 83
CHƯƠNG VIII CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................ 84
CHƯƠNG 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Chủ dự án: Công ty TNHH.....
- Địa chỉ văn phòng: Khu công nghiệp bảo Minh, xã Liên Minh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
- Người đại diện theo pháp luật: ....... Chức vụ: Tổng Giám đốc
- Điện thoại: ......
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ....... do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp lần đầu ngày 14/9/2012, thay đổi lần thứ 6 ngày 17/11/2022.
“Nhà máy sản xuất sợi ” (Sau đây gọi tắt là Dự án)
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Cụm Công nghiệp Quí Ninh, Xã An Quí, Huyện Quỳnh Phụ, Tỉnh Thái Bình.
- Diện tích đất sử dụng: thuê 44.557,78 m2 nhà xưởng của Công ty cổ phần đầu tư thương mại địa ốc ...
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư: UBND tỉnh Thái Bình.
Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp có tổng mức vốn đầu tư là 1.264.148.017.923 đồng, căn cứ theo khoản 4 Điều 8 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019 do Quốc Hội ban hành dự án thuộc Nhóm A.
Công suất thiết kế: 13.200 tấn sợi/năm.
1.3.2.1.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Hình 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Thuyết minh:
Nguyên liệu bông cotong được công ty nhập khẩu từ Mỹ, Úc, Thổ Nhĩ Kì dưới dạng các kiện đã được nén chặt về kho chứa nguyên liệu.
- Công đoạn xé, trộn và làm sạch bông: Các kiện bông có nhiều tạp chất, xơ ngắn, trước khi đưa vào công đoạn sản xuất, bông sẽ được loại bỏ cặn bẩn, tạp chất tại máy bông. Bông vận chuyển vào máy bông để thực hiện xé tơi bông từ to thành nhỏ dưới tác dụng của các trục xé. Tại đây nguyên liệu sẽ được làm sạch từ 60-70% tạp chất. Những bông dính bụi, cặn bẩn theo đường ống chuyển về máy đóng kiện tận dụng tái sản xuất. Những bông đã được làm sạch được quạt hút theo đường ống đưa về máy chải.
- Công đoạn chải thô: Máy chải thô có nhiệm vụ tiếp tục xé tơi làm mỏng các miếng bông thành xơ đơn, chải cho các xơ được duỗi thẳng và song song với nhau, tại đây máy chải thô có chức năng loại bỏ các tạp chất và xơ ngắn trong bông. Đồng thời sắp xếp và định hướng các xơ theo hướng dọc trục sau đó kéo bông thành từng sợi cúi nhỏ gọi là cúi chải thô. Cúi chải có chỉ số theo yêu cầu công nghệ và xếp cúi vào thùng cúi.
- Công đoạn ghép sợi thô: Tại máy ghép 1 các thùng cúi chải thô được ghép cùng nhau để chất lượng của cúi được đều hơn. Sau đó các thùng cúi ở máy ghép 1 chuyển sang máy tạo cúi chuẩn bị cho công đoạn chải kỹ.
- Công đoạn chải kỹ: Tại máy chải kỹ có chức năng chải bông để loại bỏ những sợi bông ngắn, cặn bẩn còn sót lại trên sợi bông, những sợi bông dài được chuyển sang máy ghép 2. Những sợi bông ngắn, cặn bẩn được hút theo đường ống đưa về máy đóng kiện để tái sản xuất.
- Công đoạn ghép 2: Các cúi chải kỹ được đưa sang công đoạn ghép để làm đều chất lượng bán thành phẩm. Cúi chải có độ đều theo đoạn ngắn tốt nhờ sự tích tụ xơ trên bề mặt thùng nhỏ, nhưng độ đều theo đoạn dài chưa tốt. Vì vậy máy ghép có nhiệm vụ ghép làm đều các thùng cúi chải theo đoạn dài, kéo dài để tăng độ duỗi thẳng và song song của xơ.
- Công đoạn kéo sợi thô: Cúi ghép được đưa sang máy kéo sợi thô để chuẩn bị kéo sợi. Máy kéo sợi thô có nhiệm vụ kéo sợi, làm nhỏ bán thành phẩm theo yêu cầu và tạo độ bền cần thiết cho sản phẩm. Khi kéo dài các xơ dịch chuyển tương đối với nhau, làm cho các xơ được duỗi thẳng và song song, tạo độ bền cần thiết cho sản phẩm. Sau đó quấn ống sản phẩm theo quy định.
- Công đoạn kéo sợi con: Tại máy kéo sợi con có nhiệm vụ làm mảnh sợi thô đạt chỉ số theo yêu cầu, xe săn tạo độ bền cần thiết theo yêu cầu công nghệ và yêu cầu sử dụng, đồng thời làm cho tiết diện sản phẩm được tròn. Sợi sau khi xe sẽ được quấn ống tạo thành búp sợi chuẩn bị cho quá trình đánh ống.
- Công đoạn đánh ống: Máy đánh ống Có nhiệm vụ tháo sợi đơn từ ống sợi con (búp sợi) để quấn thành búp sợi lớn có kích thước và trọng lượng quy định để thuận lợi cho việc bảo quản và sử dụng.
- Nhập kho, xuất bán: Sản phẩm là các búp sợi sẽ được chuyển vào kho chứa thành phẩm để xuất bán ra thị trường. Lượng sản phẩm đầu ra bằng 66,9% tổng nguyên liệu đầu vào.
1.3.2.2.Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Dự án đầu tư lựa chọn công nghệ: Sản xuất sợi chải kỹ 100% cotton cao cấp.
Theo báo cáo mới nhất của Hiệp hội dệt may thế giới: Công nghệ dệt sợi được lựa chọn sử dụng cho dự án đầu tư là công nghệ hiện đại nhất hiện nay trên thế giới và tại Việt Nam. Công nghệ dệt sợi được lựa chọn có mức độ tự động hóa cao, nâng cao hiệu quả, giảm hao bông, giảm lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Dự án lựa chọn công nghệ kéo sợi chải kỹ, do đó, có thể cải thiện chất lượng sản phẩm và đáp ứng được nguồn cung cho các loại vải dệt kim dệt thoi cao cấp.
Sản phẩm dịch vụ cung cấp: Sản phẩm sợi tinh 100% cotton nguyên chất, thiết kế dải sợi từ 20s-80s, sản phẩm được sử dụng cho các loại vải quần áo cao cấp.
Tổng diện tích đất dự kiến thuê lại của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại địa ốc Capital Holding để thực hiện dự án là 44.557,78m2. Trên phần diện tích này, Công ty Cổ phần đầu tư thương mại địa ốc Capital Holding đã đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống nhà xưởng, nhà kho, nhà phụ trợ, sân đường nội bộ kết nối đồng bộ với hạ tầng của CCN Quý Ninh. Dự án chỉ tiến hành lắp đặt vách ngăn, phân chia khu vực sản xuất và lắp đặt dây chuyền máy móc thiết bị phục vụ sản xuất trong nhà xưởng.
Công ty TNHH ... thuê nhà xưởng được phân chia xưởng 1.1, 1.2, 1.3, tuy nhiên được thiết kế thông nhau và chia dọc nhà xưởng thành 2 phần xưởng song song nhau có tường phân cách (Phân xưởng 1, Phân xưởng 2) để bố trí dây chuyền sản xuất sợi được phù hợp.
Hiện nay, tại phân xưởng 1, chủ dự án đã tiến hành lắp đặt các vật tư, máy móc, thiết bị và vận hành thử nghiệm để nghiệm thu máy móc và đào tạo công nhân viên. Tại phân xưởng 2, chủ dự án sẽ tiến hành lắp đặt vật tư thiết bị, máy móc ngay sau khi dự án được cấp giấy phép môi trường (gpmt).
Do đó, báo cáo sẽ đánh giá tác động quá trình vận hành thử nghiệm nghiệm thu máy móc tại phân xưởng 1 và quá trình xây lắp vật tư, máy móc tại phân xưởng 2.
1.4.1.1. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu chính được sử dụng trong quá trình lắp đặt vách ngăn và lắp đặt máy móc, thiết bị trong cả 2 giai đoạn (2 phân xưởng) được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1. Dự kiến nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình lắp đặt
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Khối lượng |
Nguồn gốc |
1 |
Tấm vách ngăn bằng thạch cao và tấm panel chống cháy |
Tấn |
40 |
Thái Bình và các tỉnh lân cận |
2 |
Các loại vật tư, thiết bị phụ trợ khác |
Tấn |
12 |
|
3 |
Dây chuyền máy móc, thiết bị |
Tấn |
5.000 |
Trung Quốc, Thụy Sỹ… |
4 |
Que hàn |
Tấn |
0,1 |
Thái Bình |
Tổng |
Tấn |
5.052,1 |
|
1.4.1.2.Nhu cầu sử dụng điện
Điện năng sử dụng trong giai đoạn cải tạo nhà xưởng, lắp đặt vách ngăn và lắp đặt máy móc, thiết bị được lấy từ trạm biến áp 630KVA của CCN Quý Ninh. Tổng điện năng tiêu thụ trong giai đoạn này ước tính khoảng 50 KWh/ngày.
1.4.1.3.Nhu cầu sử dụng nước
Trong giai đoạn cải tạo nhà xưởng, lắp đặt vách ngăn, máy móc thiết bị, nước cấp chủ yếu cho hoạt động sinh hoạt của công nhân lắp đặt. Lượng nước thải sinh hoạt ước tính bằng 100% lượng nước cấp cho mục đích sinh hoạt (Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải). Tiêu chuẩn cấp nước cho một người trong một ngày là 80 lít/người/ngày – áp dụng mức cấp nước sinh hoạt nhỏ nhất theo TCVN 4513-1988.
Như vậy, với trung bình 30 công nhân lắp đặt thì lượng nước thải sinh hoạt tạo ra mỗi ngày ước tính bằng 2.400 lít/ngày (tương đương 2,4m3/ngày).
1.4.2.1.Nhu cầu về nguyên, vật liệu trong giai đoạn vận hành thử nghiệm (P xưởng 1)
Trong quá trình chạy thử nghiệm máy móc, đào tạo công nhân viên, có giai đoạn máy chạy không tải, có giai đoạn chạy thử với công suất nhỏ, lượng nguyên vật liệu sử dụng là không đồng đều, khối lượng dao động trong từng giai đoạn. Nguyên liệu chính được cung cấp từ Nhà máy sản xuất sợi tại Nam Định, sản phẩm đầu ra được lưu kho, đánh giá chất lượng, không xuất ra thị trường.
1.4.2.2.Nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn vận hành thử nghiệm (Phân xưởng 1)
Dự án đã đi vào lắp đặt và chạy vận hành thử nghiệm nghiệm thu máy móc, đào tạo công nhân viên từ tháng 12/2023, lượng điện tiêu thụ tại giai đoạn này đươc thống kê dưới bảng sau:
Bảng 1.2. Lượng điện tiêu thụ 6 tháng gần đây của dự án
STT |
Tháng |
Đơn vị |
Lượng điện tiêu thụ |
1 |
12/2023 |
kWh |
3.410.611 |
2 |
1/2024 |
kWh |
3.401.019 |
3 |
2/2024 |
kWh |
2.195.437 |
4 |
3/2024 |
kWh |
3.180.479 |
5 |
4/2024 |
kWh |
3.001.041 |
6 |
5/2024 |
kWh |
3.166.039 |
Trung bình tháng |
kWh |
3.059.104 |
- (Theo Hóa đơn giá trị gia tăng về thanh toán tiền điện)
- Căn cứ theo Bảng 1.2, thấy rằng lượng điện tiêu thụ của dự án trong giai đoạn chạy vận hành thử nghiệm trung bình tháng là 3.059.104 kWh.
1.4.2.3.Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn vận hành thử nghiệm (Phân xưởng 1)
Lượng nước cấp sử dụng thực tế của giao đoạn này của dự án:
Bảng 1.3. Lượng nước cấp tiêu thụ trong 6 tháng của dự án
STT |
Tháng |
Đơn vị |
Lượng nước tiêu thụ (Trên tháng) |
Lượng nước tiêu thụ (TB ngày) |
1 |
12/2023 |
m3 |
2.656 |
88,53 |
2 |
1/2024 |
m3 |
2.972 |
90,06 |
3 |
2/2024 |
m3 |
2.214 |
70,80 |
4 |
3/2024 |
m3 |
3.199 |
106,63 |
5 |
4/2024 |
m3 |
1.832 |
61,07 |
6 |
5/2024 |
m3 |
3.996 |
133,2 |
Trung bình tháng |
m3 |
2.811 |
93,7 |
Căn cứ theo Bảng 1.3, thấy rằng lượng nước cấp sử dụng thực tế của dự án giai đoạn này trung bình tháng là 2.811 m3/tháng (tương đương 93,7 m3/ngày – 30ngày/tháng). Trong đó, tháng 5 có lượng nước cấp sử dụng lớn nhất là 3.996 m3 (tương đương 133,2m3/ngày) và tháng 4 có lượng nước cấp sử dụng nhỏ nhất là 1.832 m3 (tương đương 61,7 m3/ngày).
Dự án sử dụng nước sạch cho các mục đích: sinh hoạt (với 330 cán bộ công nhân viên đang được đào tạo), tưới cây, rửa đường, làm mát. Nhu cầu sử dụng nước của dự án được tính toán theo các định mức như sau:
Bảng 1.4. Tính toán nhu cầu sử dụng nước của cơ sở theo tháng sử dụng lớn nhất
TT |
Mục đích sử dụng nước |
Định mức |
Số lượng |
Nhu cầu sd nước (m3/ngày) |
Căn cứ định mức |
||
Lượng nước tháng sử dụng lớn: 133,2 m3/ngày. |
|||||||
|
Tổng |
|
|
|
|
133,2 |
|
1 |
Nước cấp tưới cây |
3,0 |
lít/m2/ngày |
≈2000 |
m2 |
6 |
TCVN 33:2006 |
2 |
Nước cấp rửa đường |
0,4 |
lít/m2/lần |
≈3000 |
m2 |
1,2 |
QCVN 01:2021/BXD |
3 |
Nước cấp cho hệ thống điều không (đã lắp đặt 5 hệ thống P. xưởng 1) |
10 |
m3/HT.ngày |
5 |
Hệ thống |
50 |
Ước tính thực tế |
4 |
Nước cấp sinh hoạt |
|
|
330 |
Người |
76 |
Theo lượng nước cấp thực tế |
Nhu cầu sử dụng nước PCCC: Theo TCVN 2622: 1995, lưu lượng nước cấp cho một đám cháy đảm bảo ≥10l/s và số lượng đám cháy đồng thời cần được tính toán ≥3. Như vậy giả sử đám cháy xảy ra trong vòng 180 phút thì mới có xe chữa cháy thì lưu lượng nước cần thiết để dập đám cháy là 10 l /s x 180 phút x 60 s x 3 = 324.000 lít tương đương với 324m3.
1.4.3.1.Danh mục máy móc sử dụng trong giai đoạn hoạt động
Dây chuyền máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất của dự án được nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc và Italy.
Bảng 1.5. Danh mục máy móc thiết bị chính phục vụ sản xuất
STT |
Tên thiết bị |
Quy cách |
Số lượng |
Xuất xứ |
I |
Máy móc chính |
|
|
|
1 |
Hệ thống điều không lọc bụi tổng CS550Kw |
CS550Kw |
1 |
Trung quốc |
2 |
HT Xử lý bông phế - Máy đóng kiện Modle JYDB150 |
JYDB150 |
1 |
Trung quốc |
3 |
Máy chải thô model JWF1211A, CS 9.24 Kw |
JWF1211A |
30 |
Trung quốc |
4 |
Máy phát hiện và lọc bỏ sơ ngoại lai trong bông |
Vision Shiield 2 |
3 |
Trung quốc |
5 |
Máy phát hiện và lọc bỏ tạp chất trong bông |
Magic Eye |
3 |
Trung quốc |
6 |
Máy kéo sợi con Model JWF1566JM-1008 |
JWF1566JM- 1008 |
46 |
Trung quốc |
STT |
Tên thiết bị |
Quy cách |
Số lượng |
Xuất xứ |
7 |
Máy kéo sợi thô JW1436C-156 |
JW1436C-156 |
8 |
Trung quốc |
8 |
Máy chải kỹ E86 |
E86 |
16 |
Trung quốc |
9 |
Máy cuộn cúi sợi E36 |
E36 |
2 |
Trung quốc |
10 |
Máy ghép cúi SB-D26 |
SB-D26 |
4 |
Trung quốc |
11 |
Máy ghép cúi RSB-D26C |
RSB-D26C |
4 |
Trung quốc |
12 |
Máy đánh ống CS54kva |
CS54kva |
11 |
Trung quốc |
13 |
Máy đánh ống CS56kva |
CS56kva |
3 |
Trung quốc |
15 |
Máy KT tính chất cơ học của bông HVI1000M700 |
HVI1000M700 |
1 |
Italia |
16 |
Máy kiểm tra tính chất cơ học của sợi |
AFIS PRO2 |
1 |
Italia |
17 |
Máy kiểm tra tính chất cơ học của sợi con UT6-S800 |
UT6-S800 |
1 |
Trung quốc |
18 |
Máy mài tự động - mài kim loại TM-KSB, Wuxi |
TM-KSB |
1 |
Trung quốc |
19 |
Máy làm sạch bông FU899A,YingPai |
FU899A |
1 |
Trung quốc |
20 |
Máy xé sợi FU296, YingPai |
FU296 |
1 |
Trung quốc |
|
Máy tra dầu mỡ con suốt TM-ST,Wuxi |
TM-ST |
1 |
Trung quốc |
21 |
Máy soi suốt bằng tia UV, TM-U, Wuxi |
TM-U |
1 |
Trung quốc |
22 |
Máy mài con suốt TM-MBJ, Wuxi |
TM-MBJ |
1 |
Trung quốc |
24 |
Máy lắp con suốt, TM-PW, wuxi |
TM-PW |
1 |
Trung quốc |
25 |
Máy đo độ nhám TR200 |
TR200 |
1 |
Trung quốc |
26 |
Máy cuốn kim chải TM-AV, wuxi |
TM-AV |
1 |
Trung quốc |
27 |
Máy mài kim trục gai - mài kim loại TM-D II, wuxi |
TM-D II |
1 |
Trung quốc |
28 |
Máy hàn kim chải - mài kim loại, TM-FS, wuxi |
TM-FS |
1 |
Trung quốc |
29 |
Máy cuốn kim chải thùng lớn TM-IV,wuxi |
TM-IV |
1 |
Trung quốc |
30 |
Máy mài kim mui cố định, TM-JV,wuxi |
TM-JV |
1 |
Trung quốc |
31 |
Máy kiểm tra độ bền của sợi YG063G |
YG063G |
600 |
Italia |
32 |
Máy kiểm tra tính chất cơ học của sợi YG156N |
YG156N |
139 |
Italia |
33 |
Máy KT tính chất cơ học của cúi sợi thô CT200 |
CT200 |
143 |
Italia |
34 |
Máy đo độ xù lông của sợi YG172C,Changling |
YG172C |
|
Trung quốc |
35 |
Tủ sấy bông YG747 |
YG747 |
1 |
Trung quốc |
STT |
Tên thiết bị |
Quy cách |
Số lượng |
Xuất xứ |
36 |
Máy lắp con suốt TM-PL,wuxi |
TM-PL |
1 |
Trung quốc |
37 |
Máy nén khí RM220N_A |
RM220N_A |
1 |
Việt Nam |
38 |
Máy nén khí RM220i_A7.5 |
RM220i_A7.5 |
2 |
Việt Nam |
39 |
Máy sấy khí GLF-60G |
GLF-60G |
3 |
Việt Nam |
40 |
Thiết bị lọc F5100NG |
F5100NG |
1 |
Việt Nam |
41 |
Thiết bị lọc GL-060E/T |
GL-060E/T |
6 |
Việt Nam |
42 |
Bình nén khí C-10m3/0.8Mpa 1 |
C-10m3/0.8Mpa 1 |
2 |
Việt Nam |
43 |
Máy làm lạnh li tâm CVHG0780 |
CVHG0780 |
1 |
Trung Quốc |
44 |
Máy làm lạnh RTHD-F3G2G1 |
RTHD-F3G2G1 |
1 |
Trung Quốc |
45 |
Tháp giải nhiệt _ 400T/H |
400T/H |
3 |
Trung Quốc |
46 |
Tủ điện |
|
1 |
Trung Quốc |
47 |
Máy kéo sợi rút gọn R923 |
R923 |
1 |
Trung quốc |
48 |
Máy kéo sợi rút gọn R35 |
R35 |
1 |
Trung quốc |
49 |
Máy ghép cúi FA313B-số 1 |
FA313B |
1 |
Trung quốc |
50 |
Máy ghép TD9T |
TD9T |
1 |
Trung quốc |
51 |
Máy chải thô Model: F1203 |
F1203 |
5 |
Trung quốc |
52 |
Máy xé kiện Model FA002ZG (nhập 6705) |
FA002ZG |
1 |
Trung quốc |
53 |
Máy trộn bông MC6 |
MC6 |
1 |
Trung quốc |
54 |
Máy lọc tạp làm sạch bông CB-I |
CB-I |
1 |
Trung quốc |
55 |
Máy lọc tạp làm sạch bông AB-51 |
AB-51 |
1 |
Trung quốc |
56 |
Hệ thống điều không |
|
1 |
Trung quốc |
57 |
Hệ thống xử lý rác thải bông JPDB150 |
JPDB150 |
1 |
Trung quốc |
58 |
Máy chải thô JWF1211A |
JWF1211A |
24 |
Trung quốc |
59 |
Máy kéo sợi thô JWF1458A-156 |
JWF1458A-156 |
5 |
Trung quốc |
60 |
Máy đánh ống Polar Evo IDLS 47kvs |
IDLS 47kvs |
22 |
Trung quốc |
61 |
Máy phát hiện và bộ lọc tạp chất QingYun- A |
QingYun-A |
2 |
Trung quốc |
62 |
Máy kéo sợi con JWF1580EJM |
JWF1580EJM |
22 |
Trung quốc |
63 |
Máy ghép cúi SB –D26 No1, Rieter |
SB –D26 |
3 |
Trung quốc |
64 |
Máy ghép cúi RSB –D26, Rieter |
RSB –D26 |
3 |
Trung quốc |
65 |
Máy cuộn cúi sợi E36, Rieter |
E36 |
2 |
Trung quốc |
66 |
Máy chải kỹ E86, Rieter |
E86 |
10 |
Trung quốc |
67 |
Thiết bị chuyện cuộn cúi E26, Rieter |
E26 |
1 |
Trung quốc |
STT |
Tên thiết bị |
Quy cách |
Số lượng |
Xuất xứ |
69 |
Máy KT công suất, tốc độ của máy kéo sợi, Rieter |
|
1 |
Trung quốc |
70 |
Máy xe sợi TS20D Rifa |
TS20D Rifa |
12 |
Trung quốc |
71 |
Máy đậu sợi AW22-450-36 Rifa |
AW22-450-36 Rifa |
4 |
Trung quốc |
72 |
Máy kiểm tra độ bền của sợi, YG063G |
YG063G |
1 |
Trung quốc |
73 |
Máy KT độ co dãn, đồng đều của sợi CT500 |
CT500 |
1 |
Trung quốc |
74 |
Máy tra dầu mỡ cho con suốt TM-STD, Wuxi |
TM-STD |
1 |
Trung quốc |
75 |
Máy mài con suốt TM-KS - Wuxi |
TM-KS - Wuxi |
1 |
Trung quốc |
76 |
Thiết bị phát hiện kim loại có trong bông AMP-30000V5 |
AMP-30000V5 |
1 |
Trung quốc |
77 |
Hệ thống đóng gói sợi thành phẩm tự động |
|
1 |
Trung quốc |
78 |
Máy làm lạnh li tâm CVHG0780 |
CVHG0780 |
2 |
Trung quốc |
79 |
Máy làm lạnh RTHD –F3G2G1 |
RTHD – F3G2G1 |
2 |
Trung quốc |
80 |
Tháp giải nhiệt – 400T/H |
400T/H |
3 |
Trung quốc |
81 |
Tủ điện Dongli |
|
2 |
Trung quốc |
82 |
Xe nâng điện Heli 3,5 tấn model CPD35- GBLI-MA |
CPD35-GBLI- MA |
1 |
Trung quốc |
83 |
Xe nâng 3,5 tấn |
|
2 |
Trung quốc |
84 |
Xe nâng 5 tấn |
|
1 |
Trung quốc |
85 |
Cân điện tử cân sơi ZK200 |
ZK200 |
1 |
Trung quốc |
86 |
Máy đo độ dài của sợi con, sợi thành phẩm YG086 |
YG086 |
1 |
Trung quốc |
87 |
Máy chiếu VPL-CXZ10 + phụ kiện đi kèm |
VPL-CXZ10 |
1 |
Trung quốc |
88 |
Máy chiếu Viewsonic PX748-4K+màn hình + bút chiếc |
PX748-4K |
1 |
Trung quốc |
89 |
Cửa cảm biến Hàn Quốc + chống va đập vào tường |
|
1 |
Hàn quốc |
90 |
Máy điều hòa nhiệt độ công suất lạnh 7,1kW |
|
2 |
Trung quốc |
91 |
Hệ thống giám sát sản lượng |
|
1 |
Trung quốc |
92 |
Hệ thống pin năng lượng mặt trời |
|
1 |
Trung quốc |
Tất cả các máy móc, thiết bị sản xuất của dự án đều được đầu tư mới, chưa qua sử dụng, dây chuyền công nghệ mới 100%, được sản xuất trong năm 2022. Chủ dự án cam kết: Các thiết bị máy móc được sử dụng không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam.
1.4.3.2.Nhu cầu về nguyên, vật liệu trong giai đoạn hoạt động của dự án
Các nguyên liệu chính của dự án được nhập khẩu chủ yếu từ Mỹ, Úc và các nhà cung ứng trong nước. Căn cứ theo hoạt động của Nhà máy sản xuất sợi tại Nam Định, nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất ổn định của dự án được ước tính như sau:
Bảng 1.6. Tổng hợp nguyên, vật liệu phục vụ cho hoạt động của dự án
STT |
Tên nguyên liệu |
Định mức sản xuất |
Công suất sản xuất (tấn/năm) |
Khối lượng nguyên liệu (tấn/năm) |
Nguồn cung cấp |
Tổng |
Tổng |
|
|||
1 |
Bông cấp I |
1,5kg bông tạo |
|
19.800 |
Mỹ, Úc |
ra 1kg sợi |
|
||||
|
|
1 ống giấy |
|
|
|
2 |
Ống giấy |
chứa 2kg sợi, mỗi ống nặng |
|
1.320 |
Việt Nam |
|
|
0,2kg |
|
|
|
|
|
1kg PP có 10 |
13.200 |
|
|
|
|
túi PP, mỗi túi |
|
|
|
3 |
Bao PP |
PP đóng được 24 cọc sợi, mỗi |
|
27,5 |
Việt Nam |
|
|
cọc sợi chứa |
|
|
|
|
|
2kg sợi. |
|
|
|
4 |
Sáp |
0,3 kg/tấn sp |
|
3,96 |
Việt Nam |
Tổng |
|
|
21.151,46 (1.762,6 tấn/tháng) |
|
1.4.3.3.Nhu cầu sử dụng nhiên trong giai đoạn hoạt động của dự án
Các nhiên liệu phục vụ cho hoạt động của dự án được mua từ các nhà cung ứng trong nước. Căn cứ theo hoạt động của Nhà máy sản xuất sợi tại Nam Định, nhu cầu sử dụng nhiên liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất ổn định của dự án được ước tính như sau:
Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong giai đoạn hoạt động của dự án
STT |
Tên nhiên liệu |
Khối lượng (tấn/năm) |
Nguồn cung cấp |
1 |
Dầu Diesel |
2 |
Việt Nam |
Tổng |
2 |
|
1.4.3.4.Nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn hoạt động của dự án
- Căn cứ theo hoạt động vận hành thử nghiệm của dự án và hoạt động của Nhà máy sản xuất sợi tại Nam Định, lượng điện trung bình tháng khi dự án đi vào hoạt động với công suất đạt 100% ước tính là 10.000.000 kW/tháng.
1.4.3.5.Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn hoạt động của dự án
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng nước cấp giai đoạn vận hành thử nghiệm, nhu cầu sử dụng nước của dự án khi hoạt động đạt 100% công suất được ước tính như sau:
Bảng 1.8. Tính toán nhu cầu sử dụng nước của dự án giai đoạn hoạt động ổn định
TT |
Mục đích sử dụng nước |
Định mức |
Số lượng |
Nhu cầu sd nước (m3/ngày) |
Căn cứ định mức |
||
1 |
Nước cấp tưới cây |
3,0 |
lít/m2/ngày |
≈2000 |
m2 |
6 |
TCVN 33:2006 |
2 |
Nước cấp rửa đường |
0,4 |
lít/m2/lần |
≈3000 |
m2 |
1,2 |
QCVN 01:2021/BXD |
3 |
Nước cấp cho hệ thống điều không (10 hệ thống điều không) |
10 |
m3/HT.ngày |
10 |
Hệ thống |
100 |
Ước tính thực tế |
4 |
Nước cấp sinh hoạt |
|
|
600 |
Người |
138 |
Ước tính theo lượng nước sử dụng lớn nhất của 330 người |
Tổng |
M3 |
245,2 |
|
Nhu cầu sử dụng nước PCCC: Theo TCVN 2622: 1995, lưu lượng nước cấp cho một đám cháy đảm bảo ≥10l/s và số lượng đám cháy đồng thời cần được tính toán ≥3. Như vậy giả sử đám cháy xảy ra trong vòng 180 phút thì mới có xe chữa cháy thì lưu lượng nước cần thiết để dập đám cháy là 10 l /s x 180 phút x 60 s x 3 = 324.000 lít tương đương với 324m3.
1.4.3.1.Nguồn cung cấp điện
Nguồn điện của khu CCN Quý Ninh cấp cho Dự án có điện áp tiêu chuẩn 22kV, 50HZ.
1.4.2.2. Nguồn cung cấp nước
Nước cấp cho dự án được lấy từ nguồn nước cấp cho CCN Quý Ninh.
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi” của Công ty TNHH ...được thực hiện tại Cụm Công nghiệp Quý Ninh, Xã An Quý, Huyện Quỳnh Phụ, Tỉnh Thái Bình với tổng diện tích toàn bộ lô đất là 44.557,78 m2.
Vị trí khu đất thực hiện dự án được thể hiện dưới hình sau:
Hình 1.2. Vị trí của dự án
a.Ranh giới khu đất thực hiện dự án
Dự án có vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Đông: Giáp đất quy hoạch cây xanh của CCN.
- Phía Tây: Giáp đường gom và đất quy hoạch cây xanh của CCN, ĐT 455.
- Phía Nam: Giáp với đất quy hoạch cây xanh của CCN, ĐT 455.
- Phía Bắc: Giáp với đất xây dựng các nhà xưởng cho thuê khác.
b.Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội và các đối tượng khác có khả năng bị tác động bởi dự án
Các đối tượng tự nhiên:
- Hệ thống giao thông: Khu vực thực hiện Dự án có điều kiện giao thông thuận lợi để cung cấp nguyên liệu và vận chuyển sản phẩm.
+ Tiếp giáp đường ĐT455 về phía Tây và phía Nam.
+ QL10 cách dự án khoảng 1km về phía Nam.
+ Ngoài ra, đường nội bộ trong CCN đã cơ bản hoàn chỉnh nên việc vận chuyển tương đối thuận lợi.
- Hệ thống sông suối, ao hồ và các nguồn nước khác: Khu vực Dự án chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn sông Cô. Sông Cô cách dự án khoảng 100m về phía Đông. Tác dụng chính của sông Cô là tiêu úng vào mùa mưa lũ, cung cấp nước cho các nhà máy xử lý nước sinh hoạt, cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp của các xã thuộc huyện Quỳnh Phụ, Thái Thụy. Đây cũng là nguồn tiếp nhận gián tiếp nước thải của Dự án.
- Khu vực dự án không có vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu dự trữ thiên nhiên khác.
Các đối tượng kinh tế - xã hội:
- Hiện tại, trong CCN Quý Ninh chưa có sự hoạt động của các dự án đầu tư thứ cấp.
- Khu dân cư gần nhất: KDC gần nhất là KDC thôn Mai Trang, xã An Quý, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình, cách 150m về phía Tây dự án. Dự án đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh.
- Trong khu vực dự án không có các công trình văn hóa, tôn giáo hay các di tích lịch sử...
- Tiến độ góp vốn:
+ Tiến độ góp vốn: 807.578.017.923 đồng là giá trị sau khấu hao của máy móc thết bị phục vụ sản xuất và sẽ được chuyển về lắp đặt và vận hành chạy thử trong quý III/2024.
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư: Quý IV/2024.
- Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành:
+ Quý II/2024: Thực hiện các thủ tục đang ký đầu tư và các thủ tục bảo vệ môi trường, PCCC.
+ Từ Quý II đến quý III/2024: Thực hiện cải tạo sửa chữa, thi công nội thất và lắp đặt máy móc thiết bị.
+ Quý IV/2024: Vận hành chảy thử máy móc thiết bị và đưa dự án vào hoạt động đồng bộ.
Tổng mức đầu tư của Dự án là: 1.264.148.017.923 đồng (Bằng chữ: Một nghìn hai trăm sáu mươi tư tỷ một trăm bốn mươi tám triệu không trăm mười bảy nghìn chín trắm hai mươi ba đồng) và tương đương với 52.607.075 USD (Bằng chữ: Năm mươi hai triệu sáu trăm linh bảy nghìn không trăm bảy mươi năm đô la Mỹ); (tỷ giá 1 USD = 24.030 đồng, tỷ giá trung tâm ngày 10/4/2024 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam), trong đó:
- Vốn góp của nhà đầu tư: 807.578.017.923 đồng.
- Vốn huy động từ công ty mẹ: 456.570.000.000 đồng.
Thời gian hoạt động của dự án: Đến ngày 11/10/2068
Mô hình quản lý của Công ty được bố trí như sau:
- Tổng Giám đốc là người chỉ đạo điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua Giám đốc, các bộ phận phòng ban, phòng kỹ thuật... Các phòng ban chức năng nghiệp vụ: Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của mình hoàn thành nhiệm vụ được giao, các bộ phận chịu trách nghiệm trước Giám đốc.
>>> XEM THÊM: Giấp phép môi trường cho dự án đâu tư xây dựng nhà máy sản xuất giày xuất khẩu
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn