Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đầu tư nhà máy sản xuất sợi

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án đầu tư nhà máy sản xuất sợi tinh 100% cotton nguyên chất, thiết kế dải sợi từ 20s-80s, sản phẩm được sử dụng cho các loại vải quần áo cao cấp.

Ngày đăng: 08-03-2025

9 lượt xem

MỤC LỤC......................................................................................................................... i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................................................. iii

DANH MỤC BẢNG......................................................................................................... iv

DANH MỤC HÌNH VẼ....................................................................................................... vi

CHƯƠNG 1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ....................................................... 1

1.1.  TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......................................................................................... 1

1.2.  TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................................................................................................... 1

1.3.  CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............................. 1

1.3.1.  Công suất của dự án đầu tư......................................................................................... 1

1.3.2.   Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư...1

1.3.3.  Sản phẩm của dự án đầu tư........................................................................................... 4

1.4.    NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ...4

1.4.1.  Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị (Phân xưởng 2)... 4

1.4.2.  Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong giai đoạn vận hành thử nghiệm (Phân xưởng 1).. 5

1.5.  CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................... 12

1.5.1.  Vị trí địa lý................................................................................................................... 12

1.5.2.  Tiến độ thực hiện dự án............................................................................................... 14

1.5.3.  Tổng mức đầu tư.......................................................................................................... 14

1.5.4.  Thời gian hoạt động của dự án:.............................................................................. 14

1.5.4.  Tổ chức quản lý và thực hiện dự án........................................................................ 14

1.5.5.  Các hạng mục công trình của dự án......................................................................... 16

CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 17

2.1.  SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG..... 17

2.2.    SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......... 17

CHƯƠNG III ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...18

CHƯƠNG IV ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.... 19

4.1.  ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI THI CÔNG LẮP ĐẶT... 19

4.1.1.  Đánh giá, dự báo các tác động......................................................................................... 19

4.1.2.  Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện..................................... 32

4.2.  ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH....36

4.2.1.  Đánh giá, dự báo các tác động......................................................................................... 36

4.2.2.   Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường.... 51

4.3.  TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..... 70

4.4.   NHẬN XÉT MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO       73

CHƯƠNG V PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC....... 76

CHƯƠNG VI NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................................. 77

6.1.  NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI..................................................... 77

6.2.  NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG................................ 78

CHƯƠNG VII KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...... 80

7.1.  KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI....... 80

7.1.1.  Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm..................................................... 80

7.1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải....82

7.2.  CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT... 83

7.2.1.  Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.................................. 83

7.2.2.  Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải........................................ 83

CHƯƠNG VIII CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................ 84

CHƯƠNG 1

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

- Chủ dự án: Công ty TNHH.....

- Địa chỉ văn phòng: Khu công nghiệp bảo Minh, xã Liên Minh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.

- Người đại diện theo pháp luật: ....... Chức vụ: Tổng Giám đốc

- Điện thoại: ......

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ....... do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp lần đầu ngày 14/9/2012, thay đổi lần thứ 6 ngày 17/11/2022.

1.2.TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 “Nhà máy sản xuất sợi ” (Sau đây gọi tắt là Dự án)

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Cụm Công nghiệp Quí Ninh, Xã An Quí, Huyện Quỳnh Phụ, Tỉnh Thái Bình.

- Diện tích đất sử dụng: thuê 44.557,78 m2 nhà xưởng của Công ty cổ phần đầu tư thương mại địa ốc ...

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư: UBND tỉnh Thái Bình.

Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp có tổng mức vốn đầu tư là 1.264.148.017.923 đồng, căn cứ theo khoản 4 Điều 8 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019 do Quốc Hội ban hành dự án thuộc Nhóm A.

1.3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.3.1.Công suất của dự án đầu tư

Công suất thiết kế: 13.200 tấn sợi/năm.

1.3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

1.3.2.1.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Hình 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Thuyết minh:

Nguyên liệu bông cotong được công ty nhập khẩu từ Mỹ, Úc, Thổ Nhĩ Kì dưới dạng các kiện đã được nén chặt về kho chứa nguyên liệu.

- Công đoạn xé, trộn và làm sạch bông: Các kiện bông có nhiều tạp chất, xơ ngắn, trước khi đưa vào công đoạn sản xuất, bông sẽ được loại bỏ cặn bẩn, tạp chất tại máy bông. Bông vận chuyển vào máy bông để thực hiện xé tơi bông từ to thành nhỏ dưới tác dụng của các trục xé. Tại đây nguyên liệu sẽ được làm sạch từ 60-70% tạp chất. Những bông dính bụi, cặn bẩn theo đường ống chuyển về máy đóng kiện tận dụng tái sản xuất. Những bông đã được làm sạch được quạt hút theo đường ống đưa về máy chải.

- Công đoạn chải thô: Máy chải thô có nhiệm vụ tiếp tục xé tơi làm mỏng các miếng bông thành xơ đơn, chải cho các xơ được duỗi thẳng và song song với nhau, tại đây máy chải thô có chức năng loại bỏ các tạp chất và xơ ngắn trong bông. Đồng thời sắp xếp và định hướng các xơ theo hướng dọc trục sau đó kéo bông thành từng sợi cúi nhỏ gọi là cúi chải thô. Cúi chải có chỉ số theo yêu cầu công nghệ và xếp cúi vào thùng cúi.

- Công đoạn ghép sợi thô: Tại máy ghép 1 các thùng cúi chải thô được ghép cùng nhau để chất lượng của cúi được đều hơn. Sau đó các thùng cúi ở máy ghép 1 chuyển sang máy tạo cúi chuẩn bị cho công đoạn chải kỹ.

- Công đoạn chải kỹ: Tại máy chải kỹ có chức năng chải bông để loại bỏ những sợi bông ngắn, cặn bẩn còn sót lại trên sợi bông, những sợi bông dài được chuyển sang máy ghép 2. Những sợi bông ngắn, cặn bẩn được hút theo đường ống đưa về máy đóng kiện để tái sản xuất.

- Công đoạn ghép 2: Các cúi chải kỹ được đưa sang công đoạn ghép để làm đều chất lượng bán thành phẩm. Cúi chải có độ đều theo đoạn ngắn tốt nhờ sự tích tụ xơ trên bề mặt thùng nhỏ, nhưng độ đều theo đoạn dài chưa tốt. Vì vậy máy ghép có nhiệm vụ ghép làm đều các thùng cúi chải theo đoạn dài, kéo dài để tăng độ duỗi thẳng và song song của xơ.

- Công đoạn kéo sợi thô: Cúi ghép được đưa sang máy kéo sợi thô để chuẩn bị kéo sợi. Máy kéo sợi thô có nhiệm vụ kéo sợi, làm nhỏ bán thành phẩm theo yêu cầu và tạo độ bền cần thiết cho sản phẩm. Khi kéo dài các xơ dịch chuyển tương đối với nhau, làm cho các xơ được duỗi thẳng và song song, tạo độ bền cần thiết cho sản phẩm. Sau đó quấn ống sản phẩm theo quy định.

- Công đoạn kéo sợi con: Tại máy kéo sợi con có nhiệm vụ làm mảnh sợi thô đạt chỉ số theo yêu cầu, xe săn tạo độ bền cần thiết theo yêu cầu công nghệ và yêu cầu sử dụng, đồng thời làm cho tiết diện sản phẩm được tròn. Sợi sau khi xe sẽ được quấn ống tạo thành búp sợi chuẩn bị cho quá trình đánh ống.

- Công đoạn đánh ống: Máy đánh ống Có nhiệm vụ tháo sợi đơn từ ống sợi con (búp sợi) để quấn thành búp sợi lớn có kích thước và trọng lượng quy định để thuận lợi cho việc bảo quản và sử dụng.

- Nhập kho, xuất bán: Sản phẩm là các búp sợi sẽ được chuyển vào kho chứa thành phẩm để xuất bán ra thị trường. Lượng sản phẩm đầu ra bằng 66,9% tổng nguyên liệu đầu vào.

1.3.2.2.Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Dự án đầu tư lựa chọn công nghệ: Sản xuất sợi chải kỹ 100% cotton cao cấp.

Theo báo cáo mới nhất của Hiệp hội dệt may thế giới: Công nghệ dệt sợi được lựa chọn sử dụng cho dự án đầu tư là công nghệ hiện đại nhất hiện nay trên thế giới và tại Việt Nam. Công nghệ dệt sợi được lựa chọn có mức độ tự động hóa cao, nâng cao hiệu quả, giảm hao bông, giảm lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm.

Dự án lựa chọn công nghệ kéo sợi chải kỹ, do đó, có thể cải thiện chất lượng sản phẩm và đáp ứng được nguồn cung cho các loại vải dệt kim dệt thoi cao cấp.

1.3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư

Sản phẩm dịch vụ cung cấp: Sản phẩm sợi tinh 100% cotton nguyên chất, thiết kế dải sợi từ 20s-80s, sản phẩm được sử dụng cho các loại vải quần áo cao cấp.

1.4.NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.4.1.Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị (Phân xưởng 2)

Tổng diện tích đất dự kiến thuê lại của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại địa ốc Capital Holding để thực hiện dự án là 44.557,78m2. Trên phần diện tích này, Công ty Cổ phần đầu tư thương mại địa ốc Capital Holding đã đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống nhà xưởng, nhà kho, nhà phụ trợ, sân đường nội bộ kết nối đồng bộ với hạ tầng của CCN Quý Ninh. Dự án chỉ tiến hành lắp đặt vách ngăn, phân chia khu vực sản xuất và lắp đặt dây chuyền máy móc thiết bị phục vụ sản xuất trong nhà xưởng.

Công ty TNHH ... thuê nhà xưởng được phân chia xưởng 1.1, 1.2, 1.3, tuy nhiên được thiết kế thông nhau và chia dọc nhà xưởng thành 2 phần xưởng song song nhau có tường phân cách (Phân xưởng 1, Phân xưởng 2) để bố trí dây chuyền sản xuất sợi được phù hợp.

Hiện nay, tại phân xưởng 1, chủ dự án đã tiến hành lắp đặt các vật tư, máy móc, thiết bị và vận hành thử nghiệm để nghiệm thu máy móc và đào tạo công nhân viên. Tại phân xưởng 2, chủ dự án sẽ tiến hành lắp đặt vật tư thiết bị, máy móc ngay sau khi dự án được cấp giấy phép môi trường (gpmt).

Do đó, báo cáo sẽ đánh giá tác động quá trình vận hành thử nghiệm nghiệm thu máy móc tại phân xưởng 1 và quá trình xây lắp vật tư, máy móc tại phân xưởng 2.

1.4.1.1. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu chính được sử dụng trong quá trình lắp đặt vách ngăn và lắp đặt máy móc, thiết bị trong cả 2 giai đoạn (2 phân xưởng) được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.1. Dự kiến nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình lắp đặt

STT

Tên vật tư

Đơn

vị

Khối

lượng

Nguồn gốc

1

Tấm vách ngăn bằng thạch cao và tấm panel

chống cháy

Tấn

40

Thái Bình và các tỉnh lân cận

2

Các loại vật tư, thiết bị phụ trợ khác

Tấn

12

3

Dây chuyền máy móc, thiết bị

Tấn

5.000

Trung Quốc, Thụy Sỹ…

4

Que hàn

Tấn

0,1

Thái Bình

Tổng

Tấn

5.052,1

 

1.4.1.2.Nhu cầu sử dụng điện

Điện năng sử dụng trong giai đoạn cải tạo nhà xưởng, lắp đặt vách ngăn và lắp đặt máy móc, thiết bị được lấy từ trạm biến áp 630KVA của CCN Quý Ninh. Tổng điện năng tiêu thụ trong giai đoạn này ước tính khoảng 50 KWh/ngày.

1.4.1.3.Nhu cầu sử dụng nước

Trong giai đoạn cải tạo nhà xưởng, lắp đặt vách ngăn, máy móc thiết bị, nước cấp chủ yếu cho hoạt động sinh hoạt của công nhân lắp đặt. Lượng nước thải sinh hoạt ước tính bằng 100% lượng nước cấp cho mục đích sinh hoạt (Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải). Tiêu chuẩn cấp nước cho một người trong một ngày là 80 lít/người/ngày – áp dụng mức cấp nước sinh hoạt nhỏ nhất theo TCVN 4513-1988.

Như vậy, với trung bình 30 công nhân lắp đặt thì lượng nước thải sinh hoạt tạo ra mỗi ngày ước tính bằng 2.400 lít/ngày (tương đương 2,4m3/ngày).

1.4.2.Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong giai đoạn vận hành thử nghiệm (Phân xưởng 1)

1.4.2.1.Nhu cầu về nguyên, vật liệu trong giai đoạn vận hành thử nghiệm (P xưởng 1)

Trong quá trình chạy thử nghiệm máy móc, đào tạo công nhân viên, có giai đoạn máy chạy không tải, có giai đoạn chạy thử với công suất nhỏ, lượng nguyên vật liệu sử dụng là không đồng đều, khối lượng dao động trong từng giai đoạn. Nguyên liệu chính được cung cấp từ Nhà máy sản xuất sợi tại Nam Định, sản phẩm đầu ra được lưu kho, đánh giá chất lượng, không xuất ra thị trường.

1.4.2.2.Nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn vận hành thử nghiệm (Phân xưởng 1)

Dự án đã đi vào lắp đặt và chạy vận hành thử nghiệm nghiệm thu máy móc, đào tạo công nhân viên từ tháng 12/2023, lượng điện tiêu thụ tại giai đoạn này đươc thống kê dưới bảng sau:

Bảng 1.2. Lượng điện tiêu thụ 6 tháng gần đây của dự án

STT

Tháng

Đơn vị

Lượng điện tiêu thụ

1

12/2023

kWh

3.410.611

2

1/2024

kWh

3.401.019

3

2/2024

kWh

2.195.437

4

3/2024

kWh

3.180.479

5

4/2024

kWh

3.001.041

6

5/2024

kWh

3.166.039

Trung bình tháng

kWh

3.059.104

(Theo Hóa đơn giá trị gia tăng về thanh toán tiền điện)

- Căn cứ theo Bảng 1.2, thấy rằng lượng điện tiêu thụ của dự án trong giai đoạn chạy vận hành thử nghiệm trung bình tháng là 3.059.104 kWh.

1.4.2.3.Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn vận hành thử nghiệm (Phân xưởng 1)

Lượng nước cấp sử dụng thực tế của giao đoạn này của dự án:

Bảng 1.3. Lượng nước cấp tiêu thụ trong 6 tháng của dự án

STT

Tháng

Đơn vị

Lượng nước

tiêu thụ (Trên tháng)

Lượng nước

tiêu thụ (TB ngày)

1

12/2023

m3

2.656

88,53

2

1/2024

m3

2.972

90,06

3

2/2024

m3

2.214

70,80

4

3/2024

m3

3.199

106,63

5

4/2024

m3

1.832

61,07

6

5/2024

m3

3.996

133,2

Trung bình tháng

m3

2.811

93,7

Căn cứ theo Bảng 1.3, thấy rằng lượng nước cấp sử dụng thực tế của dự án giai đoạn này trung bình tháng là 2.811 m3/tháng (tương đương 93,7 m3/ngày – 30ngày/tháng). Trong đó, tháng 5 có lượng nước cấp sử dụng lớn nhất là 3.996 m3 (tương đương 133,2m3/ngày) và tháng 4 có lượng nước cấp sử dụng nhỏ nhất là 1.832 m3 (tương đương 61,7 m3/ngày).

Dự án sử dụng nước sạch cho các mục đích: sinh hoạt (với 330 cán bộ công nhân viên đang được đào tạo), tưới cây, rửa đường, làm mát. Nhu cầu sử dụng nước của dự án được tính toán theo các định mức như sau:

Bảng 1.4. Tính toán nhu cầu sử dụng nước của cơ sở theo tháng sử dụng lớn nhất

 

TT

Mục đích sử dụng nước

 

Định mức

 

Số lượng

Nhu cầu sd nước (m3/ngày)

Căn cứ định mức

Lượng nước tháng sử dụng lớn: 133,2 m3/ngày.

 

Tổng

 

 

 

 

133,2

 

1

Nước cấp tưới cây

3,0

lít/m2/ngày

≈2000

m2

6

TCVN 33:2006

2

Nước cấp rửa đường

0,4

lít/m2/lần

≈3000

m2

1,2

QCVN 01:2021/BXD

 

 

3

Nước cấp cho hệ thống điều không (đã lắp đặt 5 hệ thống P. xưởng 1)

 

 

10

 

 

m3/HT.ngày

 

 

5

 

 

Hệ thống

 

 

50

 

 

Ước tính thực tế

4

Nước cấp sinh hoạt

 

 

330

Người

76

Theo lượng nước cấp thực tế

Nhu cầu sử dụng nước PCCC: Theo TCVN 2622: 1995, lưu lượng nước cấp cho một đám cháy đảm bảo ≥10l/s và số lượng đám cháy đồng thời cần được tính toán ≥3. Như vậy giả sử đám cháy xảy ra trong vòng 180 phút thì mới có xe chữa cháy thì lưu lượng nước cần thiết để dập đám cháy là 10 l /s x 180 phút x 60 s x 3 = 324.000 lít tương đương với 324m3.

1.4.3.Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong giai đoạn hoạt động

1.4.3.1.Danh mục máy móc sử dụng trong giai đoạn hoạt động

Dây chuyền máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất của dự án được nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc và Italy.

Bảng 1.5. Danh mục máy móc thiết bị chính phục vụ sản xuất

STT

Tên thiết bị

Quy cách

Số lượng

Xuất xứ

I

Máy móc chính

 

 

 

1

Hệ thống điều không lọc bụi tổng

CS550Kw

CS550Kw

1

Trung quốc

2

HT Xử lý bông phế - Máy đóng kiện Modle JYDB150

JYDB150

1

Trung quốc

3

Máy chải thô model JWF1211A, CS 9.24 Kw

JWF1211A

30

Trung quốc

4

Máy phát hiện và lọc bỏ sơ ngoại lai trong bông

Vision Shiield 2

3

Trung quốc

5

Máy phát hiện và lọc bỏ tạp chất trong bông

Magic Eye

3

Trung quốc

6

Máy kéo sợi con Model JWF1566JM-1008

JWF1566JM- 1008

46

Trung quốc

STT

Tên thiết bị

Quy cách

Số lượng

Xuất xứ

7

Máy kéo sợi thô JW1436C-156

JW1436C-156

8

Trung quốc

8

Máy chải kỹ E86

E86

16

Trung quốc

9

Máy cuộn cúi sợi E36

E36

2

Trung quốc

10

Máy ghép cúi SB-D26

SB-D26

4

Trung quốc

11

Máy ghép cúi RSB-D26C

RSB-D26C

4

Trung quốc

12

Máy đánh ống CS54kva

CS54kva

11

Trung quốc

13

Máy đánh ống CS56kva

CS56kva

3

Trung quốc

15

Máy KT tính chất cơ học của bông HVI1000M700

HVI1000M700

1

Italia

16

Máy kiểm tra tính chất cơ học của sợi

AFIS PRO2

1

Italia

17

Máy kiểm tra tính chất cơ học của sợi con UT6-S800

UT6-S800

1

Trung quốc

18

Máy mài tự động - mài kim loại TM-KSB, Wuxi

TM-KSB

1

Trung quốc

19

Máy làm sạch bông FU899A,YingPai

FU899A

1

Trung quốc

20

Máy xé sợi FU296, YingPai

FU296

1

Trung quốc

 

Máy tra dầu mỡ con suốt TM-ST,Wuxi

TM-ST

1

Trung quốc

21

Máy soi suốt bằng tia UV, TM-U, Wuxi

TM-U

1

Trung quốc

22

Máy mài con suốt TM-MBJ, Wuxi

TM-MBJ

1

Trung quốc

24

Máy lắp con suốt, TM-PW, wuxi

TM-PW

1

Trung quốc

25

Máy đo độ nhám TR200

TR200

1

Trung quốc

26

Máy cuốn kim chải TM-AV, wuxi

TM-AV

1

Trung quốc

27

Máy mài kim trục gai - mài kim loại TM-D II, wuxi

TM-D II

1

Trung quốc

28

Máy hàn kim chải - mài kim loại, TM-FS, wuxi

TM-FS

1

Trung quốc

29

Máy cuốn kim chải thùng lớn TM-IV,wuxi

TM-IV

1

Trung quốc

30

Máy mài kim mui cố định, TM-JV,wuxi

TM-JV

1

Trung quốc

31

Máy kiểm tra độ bền của sợi YG063G

YG063G

600

Italia

32

Máy kiểm tra tính chất cơ học của sợi YG156N

YG156N

139

Italia

33

Máy KT tính chất cơ học của cúi sợi thô CT200

CT200

143

Italia

34

Máy đo độ xù lông của sợi YG172C,Changling

YG172C

 

Trung quốc

35

Tủ sấy bông YG747

YG747

1

Trung quốc

STT

Tên thiết bị

Quy cách

Số lượng

Xuất xứ

36

Máy lắp con suốt TM-PL,wuxi

TM-PL

1

Trung quốc

37

Máy nén khí RM220N_A

RM220N_A

1

Việt Nam

38

Máy nén khí RM220i_A7.5

RM220i_A7.5

2

Việt Nam

39

Máy sấy khí GLF-60G

GLF-60G

3

Việt Nam

40

Thiết bị lọc F5100NG

F5100NG

1

Việt Nam

41

Thiết bị lọc GL-060E/T

GL-060E/T

6

Việt Nam

42

Bình nén khí C-10m3/0.8Mpa 1

C-10m3/0.8Mpa 1

2

Việt Nam

43

Máy làm lạnh li tâm CVHG0780

CVHG0780

1

Trung Quốc

44

Máy làm lạnh RTHD-F3G2G1

RTHD-F3G2G1

1

Trung Quốc

45

Tháp giải nhiệt _ 400T/H

400T/H

3

Trung Quốc

46

Tủ điện

 

1

Trung Quốc

47

Máy kéo sợi rút gọn R923

R923

1

Trung quốc

48

Máy kéo sợi rút gọn R35

R35

1

Trung quốc

49

Máy ghép cúi FA313B-số 1

FA313B

1

Trung quốc

50

Máy ghép TD9T

TD9T

1

Trung quốc

51

Máy chải thô Model: F1203

F1203

5

Trung quốc

52

Máy xé kiện Model FA002ZG (nhập 6705)

FA002ZG

1

Trung quốc

53

Máy trộn bông MC6

MC6

1

Trung quốc

54

Máy lọc tạp làm sạch bông CB-I

CB-I

1

Trung quốc

55

Máy lọc tạp làm sạch bông AB-51

AB-51

1

Trung quốc

56

Hệ thống điều không

 

1

Trung quốc

57

Hệ thống xử lý rác thải bông JPDB150

JPDB150

1

Trung quốc

58

Máy chải thô JWF1211A

JWF1211A

24

Trung quốc

59

Máy kéo sợi thô JWF1458A-156

JWF1458A-156

5

Trung quốc

60

Máy đánh ống Polar Evo IDLS 47kvs

IDLS 47kvs

22

Trung quốc

61

Máy phát hiện và bộ lọc tạp chất QingYun- A

QingYun-A

2

Trung quốc

62

Máy kéo sợi con JWF1580EJM

JWF1580EJM

22

Trung quốc

63

Máy ghép cúi SB –D26 No1, Rieter

SB –D26

3

Trung quốc

64

Máy ghép cúi RSB –D26, Rieter

RSB –D26

3

Trung quốc

65

Máy cuộn cúi sợi E36, Rieter

E36

2

Trung quốc

66

Máy chải kỹ E86, Rieter

E86

10

Trung quốc

67

Thiết bị chuyện cuộn cúi E26, Rieter

E26

1

Trung quốc

STT

Tên thiết bị

Quy cách

Số lượng

Xuất xứ

69

Máy KT công suất, tốc độ của máy kéo sợi, Rieter

 

1

Trung quốc

70

Máy xe sợi TS20D Rifa

TS20D Rifa

12

Trung quốc

71

Máy đậu sợi AW22-450-36 Rifa

AW22-450-36

Rifa

4

Trung quốc

72

Máy kiểm tra độ bền của sợi, YG063G

YG063G

1

Trung quốc

73

Máy KT độ co dãn, đồng đều của sợi CT500

CT500

1

Trung quốc

74

Máy tra dầu mỡ cho con suốt TM-STD, Wuxi

TM-STD

1

Trung quốc

75

Máy mài con suốt TM-KS - Wuxi

TM-KS - Wuxi

1

Trung quốc

76

Thiết bị phát hiện kim loại có trong bông AMP-30000V5

AMP-30000V5

1

Trung quốc

77

Hệ thống đóng gói sợi thành phẩm tự động

 

1

Trung quốc

78

Máy làm lạnh li tâm CVHG0780

CVHG0780

2

Trung quốc

79

Máy làm lạnh RTHD –F3G2G1

RTHD – F3G2G1

2

Trung quốc

80

Tháp giải nhiệt – 400T/H

400T/H

3

Trung quốc

81

Tủ điện Dongli

 

2

Trung quốc

82

Xe nâng điện Heli 3,5 tấn model CPD35- GBLI-MA

CPD35-GBLI- MA

1

Trung quốc

83

Xe nâng 3,5 tấn

 

2

Trung quốc

84

Xe nâng 5 tấn

 

1

Trung quốc

85

Cân điện tử cân sơi ZK200

ZK200

1

Trung quốc

86

Máy đo độ dài của sợi con, sợi thành phẩm YG086

YG086

1

Trung quốc

87

Máy chiếu VPL-CXZ10 + phụ kiện đi kèm

VPL-CXZ10

1

Trung quốc

88

Máy chiếu     Viewsonic    PX748-4K+màn hình + bút chiếc

PX748-4K

1

Trung quốc

89

Cửa cảm biến Hàn Quốc + chống va đập vào tường

 

1

Hàn quốc

90

Máy điều hòa nhiệt độ công suất lạnh 7,1kW

 

2

Trung quốc

91

Hệ thống giám sát sản lượng

 

1

Trung quốc

92

Hệ thống pin năng lượng mặt trời

 

1

Trung quốc

Tất cả các máy móc, thiết bị sản xuất của dự án đều được đầu tư mới, chưa qua sử dụng, dây chuyền công nghệ mới 100%, được sản xuất trong năm 2022. Chủ dự án cam kết: Các thiết bị máy móc được sử dụng không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam.

1.4.3.2.Nhu cầu về nguyên, vật liệu trong giai đoạn hoạt động của dự án

Các nguyên liệu chính của dự án được nhập khẩu chủ yếu từ Mỹ, Úc và các nhà cung ứng trong nước. Căn cứ theo hoạt động của Nhà máy sản xuất sợi tại Nam Định, nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất ổn định của dự án được ước tính như sau:

Bảng 1.6. Tổng hợp nguyên, vật liệu phục vụ cho hoạt động của dự án

 

STT

 

Tên nguyên liệu

 

Định mức sản xuất

Công suất sản xuất (tấn/năm)

Khối lượng nguyên liệu (tấn/năm)

Nguồn cung cấp

Tổng

Tổng

 

1

Bông cấp I

1,5kg bông tạo

 

19.800

Mỹ, Úc

ra 1kg sợi

 

 

 

1 ống giấy

 

 

 

2

Ống giấy

chứa 2kg sợi, mỗi ống nặng

 

1.320

Việt Nam

 

 

0,2kg

 

 

 

 

 

1kg PP có 10

13.200

 

 

 

 

túi PP, mỗi túi

 

 

 

3

Bao PP

PP đóng được

24 cọc sợi, mỗi

 

27,5

Việt Nam

 

 

cọc sợi chứa

 

 

 

 

 

2kg sợi.

 

 

 

4

Sáp

0,3 kg/tấn sp

 

3,96

Việt Nam

Tổng

 

 

21.151,46 (1.762,6 tấn/tháng)

 

1.4.3.3.Nhu cầu sử dụng nhiên trong giai đoạn hoạt động của dự án

Các nhiên liệu phục vụ cho hoạt động của dự án được mua từ các nhà cung ứng trong nước. Căn cứ theo hoạt động của Nhà máy sản xuất sợi tại Nam Định, nhu cầu sử dụng nhiên liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất ổn định của dự án được ước tính như sau:

Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong giai đoạn hoạt động của dự án

STT

Tên nhiên liệu

Khối lượng (tấn/năm)

Nguồn cung cấp

1

Dầu Diesel

2

Việt Nam

Tổng

2

 

1.4.3.4.Nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn hoạt động của dự án

-    Căn cứ theo hoạt động vận hành thử nghiệm của dự án và hoạt động của Nhà máy sản xuất sợi tại Nam Định, lượng điện trung bình tháng khi dự án đi vào hoạt động với công suất đạt 100% ước tính là 10.000.000 kW/tháng.

1.4.3.5.Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn hoạt động của dự án

Căn cứ vào nhu cầu sử dụng nước cấp giai đoạn vận hành thử nghiệm, nhu cầu sử dụng nước của dự án khi hoạt động đạt 100% công suất được ước tính như sau:

Bảng 1.8. Tính toán nhu cầu sử dụng nước của dự án giai đoạn hoạt động ổn định

 

TT

Mục đích sử dụng nước

 

Định mức

 

Số lượng

Nhu cầu sd nước (m3/ngày)

Căn cứ định mức

1

Nước cấp tưới cây

3,0

lít/m2/ngày

≈2000

m2

6

TCVN 33:2006

2

Nước cấp rửa đường

0,4

lít/m2/lần

≈3000

m2

1,2

QCVN 01:2021/BXD

 

 

3

Nước cấp cho hệ thống điều không (10 hệ thống điều không)

 

 

10

 

 

m3/HT.ngày

 

 

10

 

 

Hệ thống

 

 

100

 

 

Ước tính thực tế

 

4

 

Nước cấp sinh hoạt

 

 

 

600

 

Người

 

138

Ước tính theo lượng nước sử dụng lớn nhất của 330 người

Tổng

M3

245,2

 

Nhu cầu sử dụng nước PCCC: Theo TCVN 2622: 1995, lưu lượng nước cấp cho một đám cháy đảm bảo ≥10l/s và số lượng đám cháy đồng thời cần được tính toán ≥3. Như vậy giả sử đám cháy xảy ra trong vòng 180 phút thì mới có xe chữa cháy thì lưu lượng nước cần thiết để dập đám cháy là 10 l /s x 180 phút x 60 s x 3 = 324.000 lít tương đương với 324m3.

1.4.3.1.Nguồn cung cấp điện

Nguồn điện của khu CCN Quý Ninh cấp cho Dự án có điện áp tiêu chuẩn 22kV, 50HZ.

1.4.2.2. Nguồn cung cấp nước

Nước cấp cho dự án được lấy từ nguồn nước cấp cho CCN Quý Ninh.

1.5.CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.5.1.Vị trí địa lý

Dự án “Nhà máy sản xuất sợi” của Công ty TNHH ...được thực hiện tại Cụm Công nghiệp Quý Ninh, Xã An Quý, Huyện Quỳnh Phụ, Tỉnh Thái Bình với tổng diện tích toàn bộ lô đất là 44.557,78 m2.

Vị trí khu đất thực hiện dự án được thể hiện dưới hình sau:

Hình 1.2. Vị trí của dự án

a.Ranh giới khu đất thực hiện dự án

Dự án có vị trí tiếp giáp như sau:

- Phía Đông: Giáp đất quy hoạch cây xanh của CCN.

- Phía Tây: Giáp đường gom và đất quy hoạch cây xanh của CCN, ĐT 455.

- Phía Nam: Giáp với đất quy hoạch cây xanh của CCN, ĐT 455.

- Phía Bắc: Giáp với đất xây dựng các nhà xưởng cho thuê khác.

b.Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội và các đối tượng khác có khả năng bị tác động bởi dự án

 Các đối tượng tự nhiên:

- Hệ thống giao thông: Khu vực thực hiện Dự án có điều kiện giao thông thuận lợi để cung cấp nguyên liệu và vận chuyển sản phẩm.

+ Tiếp giáp đường ĐT455 về phía Tây và phía Nam.

+ QL10 cách dự án khoảng 1km về phía Nam.

+ Ngoài ra, đường nội bộ trong CCN đã cơ bản hoàn chỉnh nên việc vận chuyển tương đối thuận lợi.

- Hệ thống sông suối, ao hồ và các nguồn nước khác: Khu vực Dự án chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn sông Cô. Sông Cô cách dự án khoảng 100m về phía Đông. Tác dụng chính của sông Cô là tiêu úng vào mùa mưa lũ, cung cấp nước cho các nhà máy xử lý nước sinh hoạt, cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp của các xã thuộc huyện Quỳnh Phụ, Thái Thụy. Đây cũng là nguồn tiếp nhận gián tiếp nước thải của Dự án.

- Khu vực dự án không có vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu dự trữ thiên nhiên khác.

Các đối tượng kinh tế - xã hội:

- Hiện tại, trong CCN Quý Ninh chưa có sự hoạt động của các dự án đầu tư thứ cấp.

- Khu dân cư gần nhất: KDC gần nhất là KDC thôn Mai Trang, xã An Quý, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình, cách 150m về phía Tây dự án. Dự án đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh.

- Trong khu vực dự án không có các công trình văn hóa, tôn giáo hay các di tích lịch sử...

1.5.2.Tiến độ thực hiện dự án

- Tiến độ góp vốn:

+ Tiến độ góp vốn: 807.578.017.923 đồng là giá trị sau khấu hao của máy móc thết bị phục vụ sản xuất và sẽ được chuyển về lắp đặt và vận hành chạy thử trong quý III/2024.

-  Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư: Quý IV/2024.

-  Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành:

+ Quý II/2024: Thực hiện các thủ tục đang ký đầu tư và các thủ tục bảo vệ môi trường, PCCC.

+ Từ Quý II đến quý III/2024: Thực hiện cải tạo sửa chữa, thi công nội thất và lắp đặt máy móc thiết bị.

+ Quý IV/2024: Vận hành chảy thử máy móc thiết bị và đưa dự án vào hoạt động đồng bộ.

1.5.3.Tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư của Dự án là: 1.264.148.017.923 đồng (Bằng chữ: Một nghìn hai trăm sáu mươi tư tỷ một trăm bốn mươi tám triệu không trăm mười bảy nghìn chín trắm hai mươi ba đồng) và tương đương với 52.607.075 USD (Bằng chữ: Năm mươi hai triệu sáu trăm linh bảy nghìn không trăm bảy mươi năm đô la Mỹ); (tỷ giá 1 USD = 24.030 đồng, tỷ giá trung tâm ngày 10/4/2024 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam), trong đó:

-  Vốn góp của nhà đầu tư: 807.578.017.923 đồng.

-  Vốn huy động từ công ty mẹ: 456.570.000.000 đồng.

1.5.4.Thời gian hoạt động của dự án:

Thời gian hoạt động của dự án: Đến ngày 11/10/2068

1.5.4.​Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

Mô hình quản lý của Công ty được bố trí như sau:

- Tổng Giám đốc là người chỉ đạo điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua Giám đốc, các bộ phận phòng ban, phòng kỹ thuật... Các phòng ban chức năng nghiệp vụ: Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của mình hoàn thành nhiệm vụ được giao, các bộ phận chịu trách nghiệm trước Giám đốc.

>>> XEM THÊM: Giấp phép môi trường cho dự án đâu tư xây dựng nhà máy sản xuất giày xuất khẩu

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha