Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy bia công suất 50 triệu lít/năm. Cơ sở sử dụng quy trình sản xuất khép kín bởi các máy móc, thiết bị hiện đại, chuyên dùng và đồng bộ.
Ngày đăng: 06-03-2025
17 lượt xem
Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................ 1
1. Tên chủ cơ sở..........................1
2. Tên cơ sở................................1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở........................4
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở.....................................................4
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở................................................4
3.3. Sản phẩm của cơ sở.....................................14
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở..... 14
4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu:.......................14
4.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu:........................................15
4.3. Nhu cầu sử dụng hóa chất, chất hỗ trợ.....................16
4.4. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện: .........................17
4.5. Nhu cầu và nguồn cung cấp nước:...............................17
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở..............................24
5.1. Thông tin hoạt động của cơ sở................................24
5.2. Các hạng mục công trình của cơ sở........24
5.3. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng của cơ sở ...........27
Chương II SỰ PHÙ HỢP CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..............47
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường..... 47
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải:......... 47
Chương III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....49
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải:...........49
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:................49
1.2. Thu gom, thoát nước thải:...............52
1.3. Xử lý nước thải: ...................55
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:............70
2.1. Biện pháp giảm thiểu khí thải, bụi của các phương tiện vận chuyển:...........70
2.2. Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải trong nhà xưởng sản xuất, kho chứa:......... 70
2.3. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý bụi, khí thải phát sinh từ nồi hơi đốt nhiên liệu biomass..... 71
2.4. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý bụi phát sinh từ nhà nghiền:.........74
3. Công trình, biện pháp lưu giữ chất thải rắn thông thường .............81
3.1. Công trình, biện pháp lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt:....................81
3.2. Công trình, biện pháp lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường: .....82
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:...........86
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................88
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường...............89
6.1. Phòng chống cháy nổ ............89
6.2. Phòng chống sét đánh thẳng. 90.............
6.3. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý bụi, khí thải:...... 91
6.4. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải:....... 91
7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường..... 91
Chương IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.................. 94
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:.................94
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với khí thải:...........94
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung..........96
Chương V KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................. 98
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải:...98
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải:.........99
3. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo.............. 100
Chương VI CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................ 101
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải:............ 101
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật:..... 101
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm...................... 101
Chương VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.... 102
Chương VIII CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............... 103
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Công ty Cổ phần Bia
Địa chỉ văn phòng: Khu công nghiệp TBS - Sông Trà, xã Tân Bình, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình, Việt Nam;
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:
Họ và tên: ......
Chức vụ: Giám đốc; Giới tính: Nam;
Sinh ngày: .........Quốc tịch: Việt Nam; Loại giấy tờ pháp lý cá nhân: Thẻ căn cước công dân;
Số giấy tờ pháp lý cá nhân: .........; Ngày cấp: 10/7/2021;
Nơi cấp: Cục cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội;
Địa chỉ thường trú: An Dương, Phường Yên Phụ, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội, Việt Nam;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần mã số doanh nghiệp: ...... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình cấp đăng ký lần đầu ngày 29/07/2005, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 12/04/2023.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ......... do Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình cấp chứng nhận lần đầu ngày 21/12/2009.
Nhà máy bia công suất 50 triệu lít/năm
Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án: .....chứng nhận lần đầu ngày 21/12/2009 được Ban quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình cấp cho Công ty Cổ phần Bia... với dự án “ Đầu tư xây dựng nhà máy bia công suất 50 triệu lít/năm”.
Địa điểm cơ sở: Khu công nghiệp TBS - Sông Trà, xã Tân Bình, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình, Việt Nam.
Các đối tượng tiếp giáp:
+ Phía Bắc: giáp đường khu công nghiệp;
+ Phía Nam: giáp đất cây xanh;
+ Phía Đông: giáp đất Công ty TNHH Yazaki Hải Phòng Việt Nam;
+ Phía Tây: giáp đường khu công nghiệp.
Nhà máy bia công suất 50 triệu lít/năm có diện tích 65.000 m2, trong đó:
Diện tích đất đã sử dụng để xây dựng các hạng mục công trình phục vụ sản xuất công suất 50 triệu lít là: 58.955 m2.
Diện tích đất chưa xây dựng để dự trữ giai đoạn mở rộng tăng công suất 100 triệu lít/năm là: 6.045 m2.
Vị trí cơ sở được giới hạn bởi các điểm có tọa độ VN 2000, cụ thể như sau:
Bảng 1. 1. Tọa độ ranh giới của cơ sở
Số hiệu |
Tọa độ |
Khoảng cách (m) |
|
X(m) |
Y(m) |
||
1 |
2265427.31 |
586303.88 |
255,48 255,88 220,61 6,76 6,79 7,51 6,46 7,13 7,84 12,23 220,16 |
2 |
2265178.68 |
586362.65 |
|
3 |
2265119.81 |
586113.63 |
|
4 |
2265334.67 |
586063.58 |
|
5 |
2265341.37 |
586062.69 |
|
6 |
2265348.15 |
586063.11 |
|
7 |
2265355.39 |
586065.09 |
|
8 |
2265361.16 |
586067.99 |
|
9 |
2265366.79 |
586072.37 |
|
10 |
2265371.82 |
586078.39 |
|
11 |
2265376.67 |
586089.62 |
|
1 |
2265427.31 |
586303.88 |
Hình 1. 1. Vị trí cơ sở theo bản đồ google map
Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
+ Giấy phép xây dựng số: 01/2011/GP-XD và số: 02/2011/GP-XD ngày 04/04/2011; số: 05/2012/GP-XD ngày 18/07/2012; số: 01/2013/GP-XD ngày 07/01/2013 của Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình.
+ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Đầu tư xây dựng Nhà máy Bia công suất 50 triệu lít/năm có khả năng mở rộng lên 100 triệu lít/năm” tại khu công nghiệp Sông Trà, thành phố Thái Bình số 642/QĐ- UBND ngày 20/4/2010 của UBND tỉnh Thái Bình.
+ Giấy xác nhận số 06/GXN-STNMT ngày 16/07/2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình về việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án “ Đầu tư xây dựng Nhà máy bia công suất 50 triệu lít/năm có khả năng mở rộng lên 100 triệu lít/năm”.
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH: 34.000118.T ngày 30/12/2013 đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình cấp.
Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí của pháp luật về đầu tư công):
Tổng vốn đầu tư của cơ sở là 408.984.586.000 đồng (Bốn trăm linh tám tỷ chín trăm tám mươi tư triệu năm trăm tám mươi sáu nghìn đồng Việt Nam), dự án thuộc nhóm B quy định tại Mục III theo Phụ lục I Phân loại dự án đầu tư công kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ.
Công suất: 50 triệu lít/năm (Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án:....... chứng nhận lần đầu ngày 21/12/2009 đã được Ban quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình cấp).
Công suất thực tế năm 2023: 25 triệu lít/năm, đạt tỷ lệ 50% so với công suất thiết kế.
Cơ sở sử dụng quy trình sản xuất khép kín bởi các máy móc, thiết bị hiện đại, chuyên dùng và đồng bộ. Tại mỗi khâu của quá trình sản xuất đều được kiểm tra các tiêu chuẩn kỹ thuật nguyên vật liệu, các tiêu chuẩn vận hành máy móc thiết bị, chất lượng bán thành phẩm cũng như chất lượng sản phẩm cuối cùng. Cơ sở sử dụng nước mặt khai thác từ sông Trà Lý để sản xuất nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất,…
a, Quy trình sản xuất nước cấp tại cơ sở:
Hình 1. 2. Quy trình xử lý nước cấp
* Thuyết minh quy trình xử lý nước cấp:
Nước dùng để sản xuất là nguồn nước mặt từ sông Trà Lý. Nước từ sông được bơm về nhà máy qua thiết bị lọc rác thô rồi được lắng trong tại bể chứa.
Sử dụng hóa chất keo tụ giúp lắng bùn, chất lơ lửng trong nước. Sau đó nước được lọc qua bình cát thạch anh làm trong nước, nước qua bình than hoạt tính để khử mùi, trước khi đi vào bể chứa nước sạch có bổ sung Javen để khử trùng nước.
Nước sau công đoạn khử trùng sử dụng để cung cấp cho sinh hoạt và vệ sinh công nghiệp.
Tùy theo mục đích phục vụ trong sản xuất, nước được xử lý tiếp qua các công đoạn, trao đổi ion, lọc tinh,… đảm bảo nước đầu ra đủ chất lượng cấp cho sản xuất.
Cơ sở luôn có bộ phận QC kiểm tra chất lượng, luôn kiểm soát tất cả quy trình xử lý nước cấp, khi phát hiện không đạt sẽ xử lý ngay, tránh lãng phí, thải bỏ nguồn nước.
b, Quy trình sản xuất bia của cơ sở:
Hình 1. 3. Quy trình sản xuất của cơ sở
Thuyết minh quy trình sản xuất:
Nguyên liệu chính của cơ sở là Malt, gạo, hoa Houblon, men,…. Được nhập về có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, được bộ phận kiểm tra chất lượng kiểm tra, đạt yêu cầu tiến hành nhập kho, lưu trữ, bảo quản để phục vụ sản xuất.
Hình 1. 4. Silo chứa gạo và silo chứa malt
+ Làm sạch malt:
Để sản xuất các loại bia có những đặc tính chất lượng riêng, điều cần thiết trước hết là phải sử dụng các loại nguyên liệu có các cấp chất lượng tương ứng. Để đảm bảo được yêu cầu này, biện pháp thông dụng được sử dụng trong kỹ thuật sản xuất là pha trộn các loại malt có các chỉ số chất lượng và đặc tính công nghệ khác nhau. Với phương pháp này từ một số loại malt sẽ sản xuất được nhiều loại bia có đặc thù rất riêng biệt, màu sắc, thành phần và giá thành sản xuất.
Malt trong thời gian bảo quản ở trong kho hoặc trong silo luôn bị bụi bẩn. nguyên nhân là do sự ma sát của chúng trong thời gian vận chuyển hoặc sáo trộn vị trí. Cũng không loại trừ khả năng là do sự cọ sát, một số hạt bị gãy, dập trong quá trính tách rễ, một phần còn sót lại hoặc khi bảo quản ở các kho hở, các tạp chất lớn có thể rơi vào như lá cây, bụi, tạp chất…
Vì vậy sau khi đã tính toán được khối lượng của các hạt malt cần pha trộn, công việc tiếp theo là phải làm sạch (bằng máy tách sạn, tách đá, tách sắt, tách bụi) và phân loại malt trước khi đưa vào nghiền.
+ Nghiền malt
Malt được chuyển từ các silo đến hệ thống xử lý nguyên liệu, từ hệ thống xử lý nguyên liệu Malt được gầu tải và xích tải đưa đi xay nghiền ở máy nghiền Malt ướt. Hỗn hợp Malt đã xay và nước được bơm đến thùng đường hóa. Mục đích của quá trình này làm dập hạt Malt tăng khả năng tiếp xúc với nước, yêu cầu Malt sau khi nghiền vỏ không nát vụn để tránh cho chất tanin trong vỏ Malt tan trong dịch gây khó lọc sau này.
+ Nghiền gạo
Gạo được các xích tải và gầu tải chuyển từ các silo đến hệ thống làm sạch (bằng máy tách sắt, sàng sạn, tách bụi) và được nghiền ở máy nghiền búa. Hệ thống nghiền gạo phát sinh bụi nghiền, tuy nhiên đây là công đoạn kín, bụi nghiền nằm trong hệ thống kín, không phát sinh ra ngoài môi trường. Gạo đã nghiền được đưa qua hệ thống định lượng vào thùng hồ hóa. Yêu cầu hạt gạo phải được nghiền nhỏ dạng tấm mịn, mục đích là phá vỡ cấu trúc tinh bột và tăng khả năng trương nở tinh bột, sau đó cho qua khâu xử lý là hồ hóa ở nhiệt độ cao, làm cho tinh bột chín.
+ Hồ hóa (nấu gạo)
Bột gạo được hòa trộn với nước theo tỷ lệ yêu cầu (tỷ lệ: 1/2,5-4,5), được khuấy trộn đều trong nồi hồ hóa đồng thời bổ sung enzym, hồ hóa ở nhiệt độ 80- 85℃. Kết thúc quá trình dịch cháo được bơm đi phối trộn với dịch Malt ở nồi đường hóa.
Bước 1. Đường hóa
Toàn bộ hỗn hợp Malt đã nghiền và nước được bổ sung thêm nước ở hệ thống phối trộn và được khuấy đều nhờ cánh khuấy của nồi đường hóa, đạm hóa ở nhiệt độ 52℃. Kết thúc quá trình đạm hóa thì tiến hành đường hóa lần 1 (62- 65℃)nhờ phối trộn với toàn bộ lượng cháo từ nồi hồ hóa sang và tiếp tục đường hóa lần 2 ở nhiệt độ (72-75℃). Mục đích của quá trình này là cắt Protit thành các axit amin, chuyển tinh bột thành đường đơn và các sản phẩm trung gian khác nhờ các hoạt chất sinh học là Proteaza, Amilaza. Kết thúc (thử bằng iốt: không chuyển màu xanh) thì nâng nhiệt độ dịch lên nhiệt độ lọc tối ưu khoảng 760C - 800C. Sau đó dịch đường được bơm sang nồi lọc.
Hình 1. 5. Nồi nấu được đặt tại tầng 2 của nhà nấu được dùng để hồ hóa, đường hóa, đun hoa
Bước 2. Lọc bã
Thành phần cơ học của dịch cháo sau khi đường hóa kết thúc bao gồm 2 hợp phần: pha rắn và pha lỏng.
Thành phần của pha rắn bao gồm các cấu tử không hòa tan của bột nghiền, còn pha lỏng bao gồm nước và các hợp chất thấp phân tử được trích ly từ malt, gạo hòa tan trong đó. Pha rắn được gọi là bã, pha lỏng được gọi là dịch đường.
Tại nồi lọc hỗn hợp dịch đường được khuấy đều, sau đó để lắng toàn bộ vỏ Malt tạo thành lớp lọc. Dịch đường được lọc qua lớp lọc và được bơm sang nồi Houblon hóa hoặc thùng chứa trung gian. Trong quá trình lọc để tăng công suất lọc dùng cánh khuấy phụ cào xới mặt trên của lớp bã lọc, nước rửa bã có nhiệt độ 76 - 800C khi độ đường sót trong nước rửa bã đạt yêu cầu thì kết thúc quá trình lọc. Để tận dụng lại lượng đường sót trong nước rửa bã được chứa ở thùng, bã được chuyển tới thùng chứa bã, từ thùng tạm chứa, nhờ bơm vít xoắn đưa bã lên xilo chứa bã, bã được bán làm thức ăn gia súc.
Bước 3. Đun hoa
Dịch đường được bơm từ nồi lọc sang hoặc từ thùng chứa trung gian (được gia nhiệt lên 90-98℃)sang nồi houblon hóa tại đây dịch đường được đun sôi với hoa Houblon (Houblon viên và Houblon cao). Quá trình houblon hóa để chiết chất đắng và tinh dầu thơm trong hoa Houblon tan trong dịch đường tạo mùi vị đặc trưng của bia, tỉ lệ hoa Houblon và cách tiến hành cho hoa Houblon trong các giai đoạn theo yêu cầu công nghệ.
Bước 4. Lắng xoáy
Dịch đường đã houblon hóa được bơm vào thùng lắng xoáy theo phương tiếp tuyến với tốc độ cao nhờ lực ly tâm dịch đường được lắng trong, cặn hoa, cặn kết tủa trong quá trình houblon hóa lắng xuống đáy thùng. Thời gian ở thùng lắng xoáy theo yêu cầu công nghệ khoảng 15-20 phút.
Bước 5. Làm lạnh
Hỗn hợp dịch sau lắng xoáy được làm lạnh nhanh xuống nhiệt độ lên men là 9-130C tiến hành sục khí để thêm oxy tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động của nấm men trong quá trình lên men.
Bước 6. Lên men
Quá trình lên men được tiến hành trong các tank. Men giống được cho vào là men sữa hoặc men nhân từ phòng thí nghiệm, quá trình lên men được chia thành 2 giai đoạn chính: giai đoạn lên men chính và giai đoạn lên men phụ ở các giai đoạn này xảy ra các phản ứng sinh học để chuyển đa phần các đường bậc thấp thành rượu (C2H5OH) và sinh ra CO2 đồng thời cũng tỏa ra một lượng nhiệt do đó để duy trì nhiệt độ lên men đạt yêu cầu cần phải làm lạnh các thùng lên men. Khi quá trình lên men chính kết thúc, men lắng xuống đáy thùng được bơm chuyển vào hệ thống trữ men hoặc thải ra làm thức ăn chăn nuôi. Bia được tàng trữ một thời gian nhất định (lên men phụ) để tăng hương vị của bia. Trước khi lọc bia được làm lạnh xuống -1-1℃, thời gian lên men khoảng 12-22 ngày.
Hình 1. 6. Tank lên men của cơ sở
Bước 7. Lọc bia BTP
Quá trình lọc trong được tiến hành trên hệ thống máy lọc. Vật liệu lọc bao gồm bột trợ lọc để đảm bảo lượng CO2 trong bia thành phẩm, bia sau khi ra khỏi máy lọc được bổ sung CO2 cho đạt hàm lượng cần thiết nhằm làm tăng chất lượng cảm quan, chống oxy hóa, chống kết lắng và là môi trường tốt để bảo quản bia.
Bước 8. Chiết rót
Bia được chiết rót vào keg, chai nhựa hoặc chai thủy tinh đã được vệ sinh sạch sẽ tùy theo từng loại sản phẩm.
Hình 1. 7. Dây chuyền chiết rót chai thủy tinh của cơ sở
Bước 9. Đóng gói, nhập kho
+ Dây chuyền bia hơi được bán trực tiếp tại công ty cho các cửa hàng, nhà phân phối nhỏ lẻ và nhập kho.
+ Dây chuyền chiết chai thủy tinh, sau đó theo băng chuyền qua bộ phận kiểm tra rồi đưa đến máy dán nhãn và qua máy gắp chai, chuyển chai vào két. Sau đó đưa vào kho, tàng trữ một thời gian để bia ổn định mới được xuất xưởng.
Bước 10. Xuất hàng
Bia sau khi ổn định, theo thỏa thuận đơn hàng sẽ xuất xưởng đến khách hàng.
Hình 1. 8. Hình ảnh các sản phẩm của cơ sở
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu của cơ sở được thống kê theo công suất thực tế trong năm 2024 và khi đạt công suất thiết kế như sau:
Bảng 1. 2. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu trong 9 tháng năm 2024 và khi công suất đạt thiết kế của cơ sở
STT |
Nguyên liệu, vật liệu |
Đơn vị tính |
Khối lượng thực tế 9 tháng năm 2024 |
Khối lượng khi đạt công suất thiết kế (theo năm) |
Nguồn cung cấp |
Mục đích sử dụng |
1 |
Malt châu âu |
Kg |
176.104 |
469.610,7 |
Châu Âu |
Nấu bia |
2 |
Malt úc |
Kg |
1.315.582 |
3.508.219 |
Úc |
Nấu bia |
3 |
Gạo |
Kg |
1.165.041 |
3.106.776 |
Việt Nam |
Nấu bia |
4 |
Cao hoa Đức |
Kg |
369,72 |
985,92 |
Đức |
Nấu bia |
5 |
Cao Mỹ |
Kg |
1.111,95 |
2.965,2 |
Mỹ |
Nấu bia |
6 |
Enzym |
Kg |
489,52 |
1.305,4 |
Bỉ |
Nấu bia |
7 |
Viên Đức |
Kg |
270,26 |
720,7 |
Đức |
Nấu bia |
8 |
Hoa viên thơm |
Kg |
100 |
266,7 |
Cộng hòa Séc |
Nấu bia |
9 |
Đường |
Kg |
10.692 |
28.512 |
Việt Nam |
Nấu bia |
10 |
Nhãn bia chai 450ml |
Cái |
55.776.600 |
148.737.600 |
Việt Nam |
SX BTP |
11 |
Vỏ chai 450ml |
Cái |
18.573.920 |
49.530.453 |
Việt Nam |
SX BTP |
12 |
Nắp chai 450 |
Cái |
18.651.910 |
49.738.427 |
Việt Nam |
SX BTP |
13 |
Két nhựa |
Cái |
928.696 |
2.476.523 |
Việt Nam |
SX BTP |
14 |
Nắp keg bia hơi |
Cái |
1.770 |
4.720 |
Việt Nam |
SX BTP |
15 |
Vỏ bao PP |
Cái |
9.750 |
26.000 |
Việt Nam |
SX BTP |
16 |
Nắp keg 2 lít |
Cái |
65.017 |
173.378,7 |
Việt Nam |
SX BTP |
17 |
Nắp keg bia HT beco |
Cái |
10.150 |
27.066,7 |
Việt Nam |
SX BTP |
18 |
Nút chai PET |
Cái |
615.712 |
1.641.899 |
Việt Nam |
SX BTP |
19 |
Nhãn chai PET |
Cái |
413.477 |
1.102.605 |
Việt Nam |
SX BTP |
20 |
Vỏ chai PET |
Cái |
615.712 |
1.641.899 |
Việt Nam |
SX BTP |
21 |
Caramen |
Kg |
988,70 |
2.636,5 |
Malaysia |
Lọc, nấu bia |
(Nguồn: Thực tế phát sinh tại nhà máy)
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu:
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của cơ sở thống kê theo công suất thực tế trong năm 2024 và khi đạt công suất thiết kế như sau:
Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong 9 tháng năm 2024 và khi công suất đạt thiết kế của cơ sở
STT |
Nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Khối lượng thực tế 9 |
Khối lượng khi đạt công suất |
Nguồn cung cấp |
Mục đích sử dụng |
|
|
|
tháng năm 2024 |
thiết kế (theo năm) |
|
|
1 |
Dầu Diezen |
Lít |
4.599 |
12.264 |
Việt Nam |
Chạy xe nâng |
2 |
Biomass |
Tấn |
1.500 |
4.000 |
Việt Nam |
Đốt nồi hơi |
Nhu cầu sử dụng hóa chất, chất hỗ trợ
Nhu cầu sử dụng hóa chất, chất hỗ trợ của cơ sở thống kê theo công suất thực tế trong 9 tháng năm 2024 và khi đạt công suất thiết kế tính theo năm như sau:
Bảng 1. 4. Nhu cầu sử dụng hóa chất trong 9 tháng năm 2024 và khi công suất đạt thiết kế của cơ sở
STT |
Hóa chất |
Đơn vị tính |
Khối lượng thực tế 9 tháng năm 2024 |
Khối lượng khi đạt công suất thiết kế (theo năm) |
Nguồn cung cấp |
Mục đích sử dụng |
1 |
Xút nước |
Kg |
167.660 |
447.093 |
Việt Nam |
Vệ sinh thiết bị, bao bì sản phẩm, sản xuất nước cấp |
2 |
Chất hỗ trợ lọc |
Kg |
3.406,52 |
9.084,1 |
Trung Quốc |
Lọc bia |
3 |
Chất hỗ trợ tẩy rửa |
Kg |
4.071 |
10.856 |
Thái Lan |
Hỗ trợ tẩy rửa |
4 |
Bột trợ lọc |
Kg |
15.158,51 |
40.423 |
Mỹ |
Lọc bia |
5 |
Keo dán |
Kg |
6.818 |
18.181,3 |
Thái Lan |
SX BTP |
6 |
Axit HNO3 |
Kg |
8.685 |
23.160 |
Việt Nam |
Vệ sinh thiết bị |
7 |
Dầu băng tải |
Kg |
2.355 |
6.280 |
Đức |
Bôi trơn băng tải |
8 |
Chất khử trùng |
Kg |
505 |
1.346,7 |
Thái Lan |
Vệ sinh thiết bị |
9 |
Axit H3PO4 |
Kg |
430 |
1.146,7 |
Việt Nam |
Vệ sinh thiết bị, bao bì sản phẩm |
10 |
Muối Ca |
Kg |
3.093,40 |
8.249,1 |
Châu Âu |
Nấu bia |
11 |
Dầu phủ bóng |
Kg |
1.667 |
4.445,3 |
Châu Âu |
SX BTP |
12 |
Giấy lọc |
Tờ |
151 |
402,67 |
Châu Âu |
Lọc bia |
13 |
Javen |
Kg |
4.520 |
12.053 |
Việt Nam |
Sản xuất nước cấp, vệ sinh, xử lý nước thải |
14 |
Hoá chất tẩy cặn |
Kg |
240 |
640 |
Thái Lan |
Vệ sinh thiết bị |
15 |
Keo tụ |
Kg |
710 |
1.893,3 |
Trung Quốc |
Sản xuất nước cấp |
16 |
Muối NaCl |
Kg |
3.270 |
8.720 |
Việt Nam |
Sản xuất nước cấp |
17 |
Axit HCl |
Kg |
22.140 |
59.040 |
Việt Nam |
Sản xuất nước cấp |
Nhu cầu và nguồn cung cấp điện:
Điện cung cấp cho các hoạt động của máy móc thiết bị sản xuất, văn phòng, điện chiếu sáng, bảo vệ, điện phục vụ sinh hoạt của cán bộ công nhân viên,… Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở được thống kê trong 6 tháng gần nhất (tháng 4/2024 đến tháng 9/2024) như sau:
Bảng 1. 5. Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở trong 6 tháng gần nhất
STT |
Tháng |
Điện tiêu thụ (kWh) |
1 |
04 |
309.288 |
2 |
05 |
374.948 |
3 |
06 |
458.668 |
4 |
07 |
456.680 |
5 |
08 |
385.784 |
6 |
09 |
271.432 |
Trung bình tháng |
376.133 |
Nguồn cung cấp điện: Công ty điện lực Thái Bình - Chi nhánh Tổng công ty Điện lực Miền Bắc (Hóa đơn điện đính kèm phụ lục).
Nhu cầu và nguồn cung cấp nước:
a)Nhu cầu sử dụng nước theo công suất thực tế:
Nguồn cung cấp nước: Công ty khai thác nước mặt sông Trà Lý (Công ty Cổ phần Bia đã được UBND tỉnh cấp giấy phép khai thác nước mặt sông Trà Lý với lưu lượng 1.000 m3/ngày đêm số 48/GP-UBND ngày 08/11/2018).
Căn cứ theo Thống kê lượng nước đã khai thác và sử dụng trong 9 tháng đầu năm 2024 của nhà máy như sau:
Bảng 1. 6. Lưu lượng nước sử dụng thực tế của cơ sở năm 9 tháng năm 2024
STT |
Tháng sử dụng |
Lượng nước khai thác (m3/tháng) |
Lượng nước cấp (m3/tháng) |
1 |
Tháng 1 |
8.364 |
7.109 |
2 |
Tháng 2 |
6.599 |
5.609 |
3 |
Tháng 3 |
9.152 |
7.779 |
4 |
Tháng 4 |
11.468 |
9.748 |
5 |
Tháng 5 |
9.485 |
8.062 |
6 |
Tháng 6 |
15.513 |
13.186 |
7 |
Tháng 7 |
18.026 |
15.322 |
8 |
Tháng 8 |
12.524 |
10.645 |
9 |
Tháng 9 |
9.091 |
7.727 |
Trung bình tháng |
11.135,78 |
9.465,22 |
|
Trung bình ngày |
463,99 |
394,38 |
Lượng nước sử dụng của cơ sở phục vụ cho các hoạt động cụ thể sau:
a1) Nước sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên:
Hiện tại cơ sở sử dụng 115 lao động (trong đó cấp quản lý 11 người và lao động là 104 người). Công ty tổ chức nấu ăn cho cán bộ, công nhân viên, vì vậy nước cấp cho sinh hoạt phục vụ cho nhu cầu nấu ăn vệ sinh, rửa tay chân của cán bộ, công nhân viên.
- Căn cứ theo bảng thống kê từ nhà máy, lượng nước sinh hoạt phát sinh trong 9 tháng đầu năm 2024 như sau:
Bảng 1. 7. Lượng nước sinh hoạt phát sinh thực tế trong 9 tháng đầu năm 2024
STT |
Tháng sử dụng |
Lượng nước sử dụng (m3) |
1 |
Tháng 1 |
125 |
2 |
Tháng 2 |
110 |
3 |
Tháng 3 |
115 |
4 |
Tháng 4 |
141 |
5 |
Tháng 5 |
122 |
6 |
Tháng 6 |
152 |
7 |
Tháng 7 |
149 |
8 |
Tháng 8 |
158 |
9 |
Tháng 9 |
156 |
Trung bình tháng |
136,44 |
|
Trung bình ngày |
5,69 |
|
Trung bình người/ngày |
0,049 |
Như vậy, lượng nước sinh hoạt của cơ sở theo thực tế trung bình mỗi người sử dụng 49 lít/người/ngày, tương đương lượng nước cấp cho sinh hoạt là 5,69 m3/ngày.
a2) Nước sử dụng cho sản xuất:
- Nước cấp cho sản xuất:
Lượng nước cấp cho sản xuất gồm nước cấp cho nồi hơi và nước cấp cho sản xuất khác được lấy từ nguồn nước cấp đã qua xử lý, được cơ sở thống kê theo hàng tháng như sau:
Bảng 1. 8. Lượng nước cấp cho sản xuất phát sinh thực tế được thống kê trong 9 tháng năm 2024
STT |
Tháng sử dụng |
Lượng nước cấp cho sản xuất |
Nước nồi hơi |
Nước cấp cho sản xuất khác |
1 |
Tháng 1 |
6.984 |
490 |
6.494 |
2 |
Tháng 2 |
5.765 |
395 |
5.370 |
3 |
Tháng 3 |
7.909 |
676 |
7.233 |
4 |
Tháng 4 |
9.819 |
777 |
9.042 |
5 |
Tháng 5 |
8.115 |
1.134 |
6.981 |
6 |
Tháng 6 |
13.323 |
1.467 |
11.856 |
7 |
Tháng 7 |
15.542 |
1.418 |
14.124 |
8 |
Tháng 8 |
10.743 |
1.128 |
9.615 |
9 |
Tháng 9 |
7.797 |
648 |
7.149 |
Trung bình tháng |
9.555,22 |
903,67 |
8.651,56 |
Trung bình ngày |
398,13 |
37,65 |
360,48 |
+ Nước cấp cho hoạt động sản xuất khác trong công đoạn sản xuất bia: Nước cấp cho công đoạn sản xuất; làm nóng, làm lạnh, hồ hóa, đường hóa, houblon hóa, lọc bã malt, lọc bia,…
Nước cấp cho hoạt động vệ sinh thiết bị, dụng cụ, thùng chứa, bao bì đựng sản phẩm, vệ sinh nhà xưởng,….
+ Thực hiện chủ trương tiết kiệm nước, sử dụng triệt để lượng nước: i) Phần nước ngưng tụ từ các công đoạn hóa hơi, công đoạn nấu, gia nhiệt đều được tận dụng để cung cấp nước cho nồi hơi. Do vậy lượng nước thực tế sử dụng cho nồi hơi đã bao gồm nước cấp cho nồi hơi và nước ngưng tụ tận dựng. Lượng nước ngưng tụ tận dụng ước tính 22-55% lượng nước cấp cho nồi hơi. ii) Nước nóng phát sinh trong quá trình làm lạnh dịch nha được tái sử dụng 100% phục vụ sản xuất (Phối trộn nước nấu, tráng bã hèm, rửa chai, rửa keg, vệ sinh thiết bị,…). Lượng nước nóng ước tính 30.000 m3/năm.
Nước sử dụng để sục rửa ngược hệ thống xử lý nước cấp được lấy từ nước mặt khai thác sông Trà Lý, ước tính lượng nước khoảng 15% lượng nước khai thác.
>>> XEM THÊM: Giấp phép môi trường cho dự án đâu tư xây dựng nhà máy sản xuất giày xuất khẩu
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn