Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường xây dựng nhà máy sản xuất màng mỏng và màng phủ công nghệ cao. Công suất của dự án là 15.000.000 m2 sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 04-03-2025
40 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................... 5
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. 6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ............................................................................. 8
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................................................... 9
2.2. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư................................................................. 10
2.3. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng.......................................................... 11
2.3.1. Các hạng mục công trình xây dựng.......................................................... 11
2.3.2. Các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật:............................................... 13
2.4. Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):........... 16
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư.......................................... 17
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:......................................................... 17
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:................ 19
4.1.1. Nguồn nguyên vật liệu trong quá trình xây dựng....................................... 19
4.1.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu và điện, nước phục vụ cho hoạt động xây dựng19
1.1.1. Nguyên, vật liệu, hóa chất sử dụng cho hoạt động sản xuất:................. 21
4.2.1. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu và điện, nước phục vụ cho hoạt động sản xuất 21
4.2.2. Nhu cầu sử dụng nước:............................................................................ 23
2. Các thông tin khác liên quan đến dự án.......................................................... 24
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG................... 29
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......... 30
3.1. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực dự án........................ 30
3.2. Môi trường tiếp nhận nước thải của dự án................................................... 30
3.2.1. Đặc điểm tự nhiên môi trường tiếp nhận nước thải:.................................. 30
3.2.2. Đặc điểm về hạ tầng thu gom nước mưa, nước thải của KCN Becamex Bình Định.....33
3.3. Hiện trạng các thành phần môi trường........................................................ 35
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH BIỆN PHÁP BẢO VỆMÔI TRƯỜNG......... 38
4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư....... 38
4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động................................................................. 38
4.1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải...................................... 38
4.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải................................. 47
4.1.1.3. Những sự cố, rủi ro trong giai đoạn thi công.......................................... 51
4.1.2. Các công trình, biện pháp, bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện................ 52
4.1.2.1. Biện pháp giảm thiểu các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải..... 53
4.1.2.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải57
4.1.2.3. Phòng ngừa, ứng phó rủi ro sự cố môi trường trong giai đoạn xây dựng.. 58
4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bvmt trong giai đoạn dự án đi vào vận hành........... 60
4.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động................................................................. 60
4.2.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải...................................... 60
4.2.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải................................. 72
4.2.1.3. Các rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành của dự án.............................. 72
4.2.1.4. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của dự án đối với hiện trạng thu gom nước thải của KCN....... 74
4.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện................. 74
4.2.2.1. Giảm thiểu các tác động có liên quan đến chất thải................................ 74
4.2.2.2. Giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải................................ 82
4.2.2.3. Giải pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố trong giai đoạn hoạt động............ 83
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................... 86
4.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và kế hoạch xây lắp, dự toán kinh phí............. 86
4.3.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường....... 87
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo...... 88
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................................ 90
2.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:.............................................. 90
2.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải................................................. 90
2.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung................................... 91
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN........ 92
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình XLCT của dự án đầu tư........ 92
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:............................................. 92
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải.......... 92
6.2. Chương trình quan trắc chất thải trong quá trình hoạt động theo quy định của pháp luật....... 94
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.......................... 94
CHƯƠNG VII................................................................. 96
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......................... 96
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH .... VIỆT NAM
Địa chỉ văn phòng: KCN Becamex Bình Định, KKT Nhơn Hội thuộc xã Canh Vinh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
Người đại diện theo pháp luật của dự án đầu tư:
* Người đại diện:
+ Họ và tên: .....Giới tính: Nam
+ Chức danh: Thành viên Hội đồng thành viên
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: .... do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định cấp chứng nhận lần đầu ngày 08/11/2021.
Tổ chức thực hiện dự án là Công ty TNHH.... Việt Nam được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, mã số ...., đăng ký lần đầu ngày 10/11/2021.
Nhà máy sản xuất của Công ty TNHH ... Việt Nam tại Bình Định
Xây dựng Nhà máy sản xuất màng mỏng và màng phủ công nghệ cao.
Dự án thực hiện tại lô A9.1, KCN Becamex Bình Định, KKT Nhơn Hội thuộc xã Canh Vinh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định với tổng diện tích 120.000m2, có giới cận như sau:
+ Phía Tây Bắc giáp: Đường N KCN Becamex Bình Định;
+ Phía Đông Nam giáp: Đường N3 KCN Becamex Bình Định;
+ Phía Tây Nam giáp: Đường D4 KCN Becamex Bình Định;
+ Phía Đông Bắc giáp: Lô A19b
Bảng 1.1. Tọa độ mốc giới Dự án
STT |
Tên mốc |
Tọa độ VN 2000, kinh tuyến 108015 múi 30 |
|
X |
Y |
||
1 |
M1 |
1519626.135 |
587804.802 |
2 |
M2 |
1519844.812 |
588125.732 |
3 |
M3 |
1519589.457 |
588299.727 |
4 |
M4 |
1519370.780 |
587978.798 |
(Nguồn: Thuyết minh quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500)
Hình 1.1: Sơ đồ vị trí dự án
Ban Quản lý Khu kinh tế phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công trình Nhà máy sản xuất của Công ty TNHH .... Việt Nam tại Bình Định tại Quyết định số 96/QĐ-BQL ngày 30/3/2022 với các hạng mục sau:
Bảng 1.2. Các hạng mục công trình chính của dự án
Ký hiệu |
Hạng mục |
Diện tích ô đất (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao (tầng) |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
I |
Đất xây dựng công trình |
15,558.54 |
15,558.54 |
12.97 |
- |
25,204.66 |
0.210 |
1 |
Nhà văn phòng và Nhà ăn |
1,505.00 |
1,505.00 |
1.254 |
2 |
3,010.00 |
0.025 |
2 |
Xưởng sản xuất và Nhà |
8,141.12 |
8,141.12 |
6.784 |
2 |
16,282.24 |
0.136 |
|
trộn |
|
|
|
|
|
|
3 |
Kho |
2,718.26 |
2,718.26 |
2.265 |
1 |
2,718.26 |
0.023 |
4 |
Nhà kỹ thuật |
395.99 |
395.99 |
0.330 |
1 |
395.99 |
0.003 |
5 |
Nhà tiếp dung môi |
812.50 |
812.50 |
0.677 |
1 |
812.50 |
0.007 |
6 |
Khu để gas |
69.70 |
69.70 |
0.058 |
1 |
69.70 |
0.001 |
7 |
Kho nitro |
26.00 |
26.00 |
0.022 |
1 |
26.00 |
0.000 |
8 |
Nhà bơm + hồ nước ngầm |
280.00 |
280.00 |
0.233 |
1 |
280.00 |
0.002 |
9 |
Nhà xe máy và ô tô |
675.36 |
675.36 |
0.563 |
1 |
675.36 |
0.006 |
10 |
Trạm điện 1 |
122.00 |
122.00 |
0.102 |
1 |
122.00 |
0.001 |
11 |
Trạm điện 2 |
122.04 |
122.04 |
0.102 |
1 |
122.04 |
0.001 |
12 |
Nhà kết nối điện |
30.25 |
30.25 |
0.025 |
1 |
30.25 |
0.000 |
13 |
Mái che 1 |
217.63 |
217.63 |
0.181 |
1 |
217.63 |
0.002 |
14 |
Mái che 2 |
166.14 |
166.14 |
0.138 |
1 |
166.14 |
0.001 |
15 |
Mái che 3 |
177.60 |
177.60 |
0.148 |
1 |
177.60 |
0.001 |
16 |
Khu xử lý nước thải |
44.95 |
44.95 |
0.037 |
1 |
44.95 |
0.000 |
17 |
Nhà bảo vệ |
54.00 |
54.00 |
0.045 |
1 |
54.00 |
0.000 |
18 |
Đất dự trữ giai đoạn 2 |
59,245.37 |
- |
- |
- |
- |
- |
II |
Đất trồng cây xanh, thảm cỏ |
28,269.00 |
28,269.00 |
23.558 |
- |
- |
- |
III |
Đất sân bãi, giao thông nội |
16,927.09 |
16,927.09 |
14.106 |
- |
- |
- |
|
bộ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu để dung môi |
575.25 |
575.25 |
0.479 |
1 |
575.25 |
- |
2 |
RTO + Nhà chứa CTR + CTNH |
1,625.00 |
1,625.00 |
1.354 |
1 |
1,625.00 |
- |
3 |
Giao thông nội bộ |
14,726.84 |
14,726.84 |
12.272 |
1 |
14,726.84 |
- |
V |
Tổng cộng |
120,000.00 |
120,000.00 |
100.000 |
- |
- |
- |
San nền
Giao thông:
Thoát nước mưa:
Bảng 1.3. Khối lượng hệ thống thoát nước mưa
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Cống tròn BTCT D400mm |
m |
154 |
2 |
Cống tròn BTCT D600mm |
m |
276 |
3 |
Cống tròn BTCT D800mm |
m |
498 |
4 |
Cống tròn BTCT D1000mm |
m |
210 |
5 |
Cống tròn BTCT D1200mm |
|
100 |
6 |
Mương BTCT B300 |
m |
65 |
7 |
Mương BTCT B1000 |
m |
8 |
8 |
Hố ga nước mưa |
cái |
80 |
Cấp nước:
Bảng 1.4. Khối lượng hệ thống cấp nước
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Ống D40 |
m |
232 |
2 |
Ống D50 |
m |
241 |
3 |
Ống D75 |
m |
303 |
4 |
Ống D90 |
m |
|
5 |
Ống PCCC D150 |
m |
1.065 |
6 |
Trụ cứu hỏa |
cái |
9 |
đ. Cấp điện:
Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho hoạt động của dự án được lấy từ hệ thống cấp điện 22kV của KCN thông qua 03 Trạm biến áp 2000KVA của dự án,
Hệ thống cấp điện là hệ thống cáp ngầm với các chủng loại, cụ thể:
+ Cáp ngầm trung thế: Sử dụng cáp có chủng loại Cu/XLPE/PVC.
+ Cáp ngầm chiếu sáng: Sử dụng cáp có chủng loại Cu/PVC/PVC 5cx4.0mm2.
Bảng 1.5. Khối lượng hệ thống cấp điện
STT |
Thiết bị - Vật tư xây dựng mới |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Cáp ngầm 22kV |
m |
354 |
2 |
Cáp ngầm 0.4kV + Phụ kiện |
m |
1972 |
3 |
Cáp ngầm CXV 4x4mm2-0.4kV + Phụ kiện |
m |
1454 |
4 |
Đèn LED 100W + Phụ kiện |
Bộ |
54 |
5 |
Máy biến áp 2000kVA |
Cái |
3 |
Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa.
Nước thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình hoạt động sẽ được thu gom về Khu xử lý nước thải để xử lý. Nước thải sau xử lý sẽ được đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của KCN thông qua 01 điểm đấu nối phía Nam mặt bằng (có bản vẽ thoát nước thải kèm theo).
Bảng 1.6. Khối lượng hệ thống thoát nước thải
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
|
1 |
Cống tròn HDPE D250mm |
m |
520 |
|
2 |
Hố ga nước thải xây mới |
Cái |
19 |
Thông tin liên lạc:
Hệ thống thông tin liên lạc của nhà máy được đấu nối vào hệ thống thông tin liên lạc của KCN thông qua 01 điểm đấu nối phía Bắc mặt bằng.
Hệ thống thông tin liên lạc của nhà máy là hệ thống chạy ngầm và chạy trong ống PVC trơn.
Bảng 1.7. Khối lượng hệ thống thông tin liên lạc
STT |
Thiết bị - Vật tư xây dựng mới |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Ống HDPE D65-DN50 |
m |
2,348 |
2 |
Bể cáp xây mới |
Cái |
19 |
Dự án nhóm B với tổng vốn đầu tư 905.200.000.000 đồng. Trong đó, tổng mức đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm:
Bảng 1.8. Kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng
STT |
Hạng mục |
Kinh phí ước tính (đồng) |
1 |
Giao thông |
9.652.500.000 |
2 |
San nền- thoát nước mưa |
|
3 |
Cấp nước |
1.469.890.000 |
4 |
Thoát nước thải |
703.000.000 |
5 |
Cấp điện - chiếu sáng |
10.900.664.000 |
6 |
Thông tin liên lạc |
299.276.000 |
|
Tổng cộng |
30.699.15.000 |
Công suất của dự án là 15.000.000 m2 sản phẩm/năm.
- Tiêu chí lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:
+ Đảm bảo khả năng phù hợp với công suất và công nghệ đã lựa chọn; Khả năng sản xuất được sản phẩm đáp ứng được yêu cầu chất lượng đã định trước.
+ Phù hợp lâu dài với xu hướng công nghệ - kỹ thuật chung, đảm bảo có phụ tùng thay thế.
+ Đảm bảo tính đồng bộ của máy móc thiết bị trong toàn bộ hệ thống dây chuyền. Khả năng mang lại hiệu quả kinh tế trong quá trình hoạt động và phù hợp với tình hình tài chính của chủ đầu tư.
- Quy trình công nghệ sản xuất:
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất
Thuyết minh quy trình:
Màng nhựa PET nhập về nhà máy được xả ra thành dạng mỏng qua hệ thống các trục để đi vào máy in. Tại đây, màng nhựa sẽ được đưa vào một bộ phận gia nhiệt của hệ thống để làm nóng lại (nhiệt độ khoảng 50 – 600C) nhờ nhiệt từ việc đốt nóng khí gas để tạo điều kiện thuận lợi cho mực in bám dính trên màng. Tùy thuộc vào số lượng màu sắc của các chi tiết cần in cho sản phẩm, màng nhựa sẽ được in lần lượt các chi tiết với các màu sắc khác nhau nhờ hệ thống in trục quay. Sau mỗi màu sắc được in lên màng nhựa, màng sẽ được đưa qua bộ phận sấy khô của hệ thống in sử dụng nhiệt từ khí gas. Khí gas sẽ được cấp vào bộ phận sinh nhiệt và khi màng nhựa dẫn ngang qua bề mặt của bộ phận này sẽ được sấy khô mực in và dung môi đã được in. Tiếp theo, màng nhựa được các trục rulo tiếp nhận, cuộn thành từng cuộn lớn và đưa qua công đoạn ghép màng.
Máy in, trục in sẽ được lau sạch sau mỗi ca sản xuất hay kết thúc một mẫu bằng giẻ lau có thấm dung môi. Mực in được pha bằng máy hoặc bằng tay, khi pha công nhân sẽ đeo bao tay để mực in và dung môi không dính vào tay gây nên các tác động tiêu cực như viêm da, bỏng da,… Các trục in sẽ được đặt gia công bên ngoài, sau khi sử dụng các trục in sẽ được lau sạch bằng dung môi và được lưu giữ trong nhà kho. Các trục in sau đó sẽ được chuyển về cho đơn vị gia công để chỉnh sửa và tái sử dụng.
Công đoạn ghép màng: cuộn màng nhựa đã được in các chi tiết ở trên được xả ra và đưa vào máy ghép màng bằng các trục rulo. Lớp màng sẽ được quét một lớp keo dính khi tiếp xúc với trục lăn ở bể chứa keo. Keo dính được sử dụng trong công đoạn này là Polymethylmethacrylates. Màng sẽ tiếp tục đi qua bộ phận làm khô nhờ nhiệt từ việc đốt nóng khí gas tương tự như ở công đoạn in. Sau đó màng được quét keo sẽ kết dính với màng nhựa PET đã được bọc nhôm nhờ lớp keo bám dính trên màng. Màng ghép hình thành sẽ được cuộn lại thành từng cuộn trong hệ thống máy cuộn có bộ phận kiểm tra chất lượng trước khi đưa vào công đoạn tiếp theo.
Sản xuất decal và phim in nóng: màng nhựa ghép được hình thành ở trên sẽ được xả ra, đưa vào máy cắt để hình thành các khổ có kích thước theo yêu cầu của khách hàng. Sau khi cắt, màng phim sẽ được đưa qua khâu sản xuất decal và phim in nóng sau đó đưa vào đóng gói thành phẩm.
Tấm phim/decal trang trí và phim in nóng.
Nguồn cung ứng vật liệu sắt thép, xi măng, đá,… được mua từ các đại lý trên địa bàn tỉnh, đáp ứng các yêu cầu sau:
Nhu cầu nhiên liệu dầu Diezel:
Trong giai đoạn thi công xây dựng, các thiết bị, máy móc thi công sử dụng nhiên liệu dầu diezel như máy đào, máy ủi, ô tô,… Khối lượng dầu diezel tiêu hao được xác định như sau:
Bảng 1.9. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của các móc móc thi công
STT |
Thiết bị |
Số lượng (chiếc) |
Nhiên liệu (lít) |
Tổng nhu cầu sử dụng nhiên liệu (lít) |
Khối lượng dầu tiêu thụ (kg/h) (trọng lượng riêng của dầu là 0,8 kg/l, 1 ca =8h) |
I |
Động cơ |
|
|
|
38,8 |
1 |
Ô tô tự đổ 10T – 15T |
06 |
57 |
342 |
34,2 |
2 |
Ô tô tưới nước, dung tích 5m3 |
02 |
23 |
46 |
4,6 |
II |
Thiết bị khác |
|
|
|
28,8 |
1 |
Máy đào <=0,8 m3 |
02 |
65 |
130 |
13,0 |
2 |
Máy ủi <110CV |
02 |
46 |
92 |
9,2 |
3 |
Máy lu 10T |
01 |
26 |
26 |
2,6 |
4 |
Máy bơm nước 10CV |
02 |
5 |
10 |
1,0 |
5 |
Xe cẩu |
01 |
30 |
30 |
3,0 |
6 |
Máy hàn điện |
03 |
- |
- |
- |
7 |
Máy cắt thép |
04 |
- |
- |
- |
8 |
Máy uốn thép |
04 |
- |
- |
- |
9 |
Máy trộn bê tông 250L – 500L |
02 |
- |
- |
- |
(Nguồn: Công ty TNHH... Việt Nam)
Nhu cầu sử dụng điện: lượng điện sử dụng trong giai đoạn xây dựng không lớn, được đấu nối vào tuyến điện 22kv của KCN.
Nhu cầu sử dụng nước:
Áp dụng tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt của dân cư theo TCVN 33-2006 của Bộ xây dựng là 45 lít/người.ngày. Nước cấp cho công nhân làm việc tại công trình: Q = 50 người × 45 lít/người/ngày = 2,25 m3/ngày
Nước cấp cho quá trình vệ sinh, làm mát thiết bị, máy móc và nước cho các hoạt động tưới ẩm nền đường,vật liệu xây dựng khoảng 02 m3/ngày. Þ Tổng nhu cầu sử dụng nước khoảng 4,25 m3/ngày.
4.2.1.Nguyên, vật liệu, hóa chất sử dụng cho hoạt động sản xuất: Bảng 1.10. Nguyên, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng
Vật tư |
Đơn vị tính |
Nhu cầu/năm |
* Màng phim PET |
m2 |
14.700.000 |
* Keo dính (polymethylmethacrylates) |
Tấn |
127 |
* Mực in (màu hữu cơ và vô cơ) |
Tấn |
40 |
* Phụ gia và chất bổ sung (Nitrocellulose, SiO2) |
Tấn |
50 |
* Dung môi: (MEK, Toluen, Butyl acetate, Isopropanol, Cyclohexanone) |
Tấn |
130 |
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu và điện, nước phục vụ cho hoạt động sản xuất
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu cho sản xuất:
Dự án sử dụng nhiệt từ việc đốt khí gas để cấp nhiệt cho quá trình làm nóng và sấy khô keo, hàng năm chủ dự án sử dụng khoảng 37 tấn gas phục vụ cho sản xuất (tham khảo số liệu từ các dự án có ngành nghề sản xuất tương tự). Nguồn cung cấp khí gas được mua tại địa bàn tỉnh Bình Định.
Nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất:
Bảng 1.11. Nhu cầu cấp điện của máy móc, thiết bị sử dụng điện năng
STT |
Tên thiết bị |
Công suất (kW) |
Số lượng |
Tổng công suất đặt (kW) |
Hệ số sử dụng (ksd) |
Tổng công suất sử dụng (kW) |
1 |
Nhà ăn và văn phòng |
160.00 |
1.00 |
160,00 |
0,80 |
128.00 |
2 |
Nhà bảo vệ và nhà xe |
10.00 |
1.00 |
10,00 |
0,80 |
8.00 |
3 |
Trạm xử lý nước thải |
2.00 |
1.00 |
2,00 |
0,80 |
2.00 |
4 |
Bơm LPG và bơm nước sinh hoạt |
2.00 |
1.00 |
2,00 |
0,80 |
2.00 |
5 |
Nhà kỹ thuật |
25.00 |
1.00 |
25,00 |
0,80 |
20.00 |
6 |
Bộ nung nóng dầu |
1,000.00 |
1.00 |
1.000,00 |
0,80 |
800.00 |
7 |
Bộ phận trộn |
100.00 |
1.00 |
100,00 |
0,80 |
80.00 |
8 |
Xưởng cơ điện |
10.00 |
1.00 |
10,00 |
0,80 |
8.00 |
9 |
Nhà kho PET |
20.00 |
1.00 |
20,00 |
0,80 |
16.00 |
10 |
AHU khu vực sản xuất và khu trộn |
250.00 |
1.00 |
250,00 |
0,80 |
200.00 |
11 |
Máy nén Chiller |
1.00 |
1.00 |
1.000,00 |
0,80 |
800.00 |
12 |
RTO |
250.00 |
1.00 |
250,00 |
0,80 |
200.00 |
13 |
Bơm nhiệt nước |
100.00 |
1.00 |
100,00 |
0,80 |
80.00 |
|
nóng |
|
|
|
|
|
|
14 |
Phòng giám sát và QC |
20.00 |
1.00 |
20,00 |
0,80 |
16.00 |
|
15 |
Băng chuyền |
50.00 |
1.00 |
50,00 |
0,80 |
40.00 |
|
16 |
LM131 |
100.00 |
1.00 |
100,00 |
0,80 |
80.00 |
|
17 |
LM132 |
130.00 |
1.00 |
130,00 |
0,80 |
104.00 |
|
18 |
KM130 |
50.00 |
1.00 |
50,00 |
0,80 |
40.00 |
|
19 |
AK130 |
220.00 |
1.00 |
220,00 |
0,80 |
176.00 |
|
20 |
WK130 |
25.00 |
1.00 |
25,00 |
0,80 |
20.00 |
|
21 |
CVT130 |
50.00 |
1.00 |
50,00 |
0,80 |
40.00 |
|
22 |
Khu rửa |
100.00 |
1.00 |
100,00 |
0,80 |
80.00 |
|
23 |
Khí nén |
100.00 |
1.00 |
100,00 |
0,80 |
80.00 |
|
24 |
Bơm chữa cháy |
250.00 |
1.00 |
250,00 |
0,80 |
200.00 |
|
25 |
Đèn/Ổ cắm cho khu vực sản xuất và khu trộn |
100.00 |
1.00 |
100,00 |
0,80 |
80.00 |
(Nguồn: Thuyết minh quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500)
Nguồn nước: Nguồn nước cung cấp cho hoạt động của dự án được lấy từ hệ thống cấp nước của KCN thông qua 01 điểm đấu nối phía Bắc mặt bằng.
Nhu cầu dùng nước:
Bảng 1.12. Nhu cầu sử dụng nước của dự án
STT |
Đối tượng |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Quy mô |
Nhu cầu (m³/ngày đêm) |
1 |
Người lao động |
100 |
lít/người ngày |
150 người |
15 |
2 |
Tưới cây |
3 |
lít/m2/lần tưới |
25.900m2 |
77,7 |
|
3 |
Rửa đường |
0,5 |
lít/m2 |
13.524m2 |
6,76 |
|
4 |
Nước rò rỉ, dự phòng |
10% x (1+2+3) |
10 |
|||
5 |
Tổng nhu cầu dùng nước trung bình ngày |
(1+2+3+4) |
109,5 |
|||
6 |
Tổng nhu cầu dùng nước trong ngày lớn nhất |
(5) x Kng.max (K=1,2) |
131,5 |
|||
7 |
Nước cho chữa cháy |
15 |
l/s |
1 đám cháy |
162 |
|
|
Tổng công suất cấp nước |
(6) + (7) |
293,5 |
|||
(Nguồn: Thuyết minh quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500)
Để thực hiện đầu tư Dự án Nhà máy sản xuất của Công ty TNHH ... Việt Nam tại Bình Định tại KCN Beamex Bình Định thuộc KKT Nhơn Hội, xã Cam Vinh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định, Việt Nam – Công ty TNHH .... Việt Nam đã nghiên cứu và dự kiến tổ chức mô hình nhân sự như trình bày theo mô hình sau:
Giai đoạn thi công xây dựng:
Ban Quản lý dự án: Đại diện cho chủ đầu tư ở công trường, có trách nhiệm điều hành toàn bộ Dự án - điều tiết các đơn vị thi công về tiến độ, làm việc trực tiếp với nhà thầu để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc thi công.
Bộ phận kế toán: Lập kế hoạch thu chi tài chính, cập nhật chứng từ theo dõi sổ sách thu chi của văn phòng và các khoản cho vay và thanh toán khối lượng hàng tháng đối với các đội thi công khi được chủ đầu tư duyệt. Thực hiện tốt các chế độ chính sách của nhà nước, chế độ thuế, bảo hiểm.
Bộ phận kỹ thuật thi công: Bao gồm các cán bộ kỹ thuật đều có trình độ kỹ sư đã có kinh nghiệm thi công các công trình lâu năm. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, giám sát công trình trong việc lập, duyệt và thực hiện các biện pháp thi công, tiến độ thi công, thường trực an toàn lao động, trực tiếp soạn thảo các mẫu văn biểu nhật ký công trình, biên bản nghiệm thu công trình áp dụng chung cho nội bộ Nhà máy, kiểm tra, giám sát nguồn gốc chất lượng vật tư đưa vào xây lắp tại công trình, trực tiếp tham gia nghiệm thu nội bộ công việc, bộ phận, giai đoạn xây dựng và hoàn thành đưa vào sử dụng,… Chịu trách nhiệm thu và lưu trữ hồ sơ.
Bộ phận quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh môi trường: Chịu trách nhiệm giám sát toàn bộ tình hình thực hiện các nội quy, quy định về đảm bảo chất lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Bộ phận cung ứng vật tư, thiết bị: Bộ phận vật tư cho Dự án là rất quan trọng, bởi mỗi Dự án đều có rất nhiều chủng loại vật tư khác nhau. Bộ phận này đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ vật tư cho công trình, không được làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình. Nhiệm vụ chính của đội cung ứng vật tư là đặt và nhận hàng như: các chủng loại vật liệu thi công, bán thành phẩm, các chi tiết, cấu kiện, trang thiết bị phục vụ thi công công trình. Sau đó, căn cứ vào tiến độ thi công sẽ cấp phát vật tư, trang thiết bị cho việc thi công (đáp ứng theo bản tiến độ cung cấp vật tư và thiết bị cho công trình).
Các tổ đội thi công chuyên ngành: Là những công nhân kĩ thuật lành nghề, có tay nghề cao, đủ số lượng tham gia thi công xây dựng công trình như: đội thi công điện, đội thi công hệ thống mạng, điện nhẹ, đội thi công hệ thống cấp thoát nước, đội thi công hệ thống thông gió, điều hòa,… Trong mỗi gia đoạn, đội ngũ công nhân thi công đều được sắp xếp và điều động đến công trình một cách kịp thời để thi công đảm bảo đúng tiến độ.
Dự án không tổ chức nấu ăn cho công nhân tại công trường. Hoạt động ăn uống của công nhân do các đơn vị thi công tự túc mua ngoài.
Giai đoạn Dự án đi vào hoạt động:
* Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
Ban lãnh đạo: Gồm 1 người: Tổng Giám đốc
+ Điều hành toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ của Công ty, trực tiếp điều hành thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty;
+ Lập chiến lược đầu tư và kinh doanh của Công ty;
+ Lập báo cáo về kế hoạch sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và huy động vốn của Công ty cũng như các phương án thực hiện đi kèm để trình Chủ đầu tư;
+ Chỉ đạo các hoạt động mở rộng hoạt động kinh doanh, mở rộng mạng lưới khách hàng và chăm sóc khách hàng;
+ Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty, tổ chức lập Báo cáo quyết toán tài chính hàng năm trình Nhà đầu tư thẩm định, phê duyệt;
+ Chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định hình thức khen thưởng và kỷ luật đối với người lao động;
+ Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Công ty và trước pháp luật về các quyết định của mình;
+ Tuân thủ đúng và đầy đủ các quyết định của Công ty chủ sở hữu và chủ tịch Công ty đối với việc tổ chức và sản xuất, kinh doanh của Công ty.
Khối vận hành: Gồm 149 người cụ thể như sau:
+ Phòng sản xuất: 130 người
+ Phòng hành chính: 11 người
+ Phòng tài chính: 04 người
+ Phòng nhân sự: 04 người
Chức năng và nhiệm vụ của Phòng sản xuất:
+ Thực hiện việc sản xuất cho tất cả các sản phẩm của công ty.
+ Đảm bảo chất lượng sản phẩm theo các yêu cầu của khách hàng và quy định của Công ty.
+ Thực hiện việc vận hành bảo dưỡng các thiết bị chuyên dụng định kỳ theo yêu cẩu của Nhà sản xuất.
Chức năng và nhiệm vụ của Phòng hành chính
+ Quản lý toàn bộ các công việc văn phòng, tổ chức thực hiện các công việc hành chính trong Công ty
+ Thực hiện việc Chăm sóc khách hàng.
+ Bộ phận Logistic
+ Bộ phận Công nghệ thông tin,
+ Bộ phận Mua sắm
+ Bộ phận Quản lý an toàn và Y tế
+ Bộ phận Quản lý chất lượng
Chức năng và nhiệm vụ của Phòng nhân sự:
+ Tuyển dụng lao động, chịu trách nhiệm về kỹ năng tay nghề, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với lao động đã tuyển dụng.
+ Thông báo các đường lối, chính sách của Nhà nước Việt Nam cũng như của Công ty tới toàn thể các nhân viên trong Công ty.
+ Thực hiện các công việc đối ngoại liên quan đến tổ chức, hoạt động trong Công ty, liên quan đến chế độ chính sách với người lao động.
Chức năng và nhiệm vụ của Phòng tài chính:
+ Thực hiện các lệnh thu, chi theo quyết định của Giám đốc Công ty.
+ Kiểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và báo cáo giải trình các vấn đề tài chính cho Chủ tịch Công ty, Ban Giám đốc theo định kỳ hàng tháng, hàng năm.
+ Lập Báo cáo tài chính hàng năm để báo cáo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.
+ Lập, theo dõi báo cáo thuế để trình Cơ quan thuế theo quy định.
Chế độ làm việc: Trong giai đoạn vận hành, Chủ dự án sẽ điều hành khu vực sản xuất liên tục theo chế độ 3 ca (08 giờ/ca); tối thiểu 6 ngày mỗi tuần, tùy thuộc vào đơn hàng yêu cầu.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn