Báo cáo đề xuất cấp phép môi trường nhà máy nước khoáng. Công suất hoạt động của Nhà máy nước khoáng là 12 m3/h, tương đương 96 m3/ngày. Sản xuất nước uống đóng chai theo trữ lượng, chất lượng đã được phê duyệt đảm bảo an toàn, bền vững, vệ sinh môi trường.
Ngày đăng: 05-03-2025
16 lượt xem
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế
liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở....10
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH,........................................................17
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...........................................................17
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải...17
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....20
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải......................20
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường...........................27
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường...............................................30
3.7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.........................................36
4.1.2. Dòng nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận, nguồn tiếp nhận, vị trí xả nước thải:...36
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.38
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.............................................39
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải.......................................39
5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với không khí xung quanh. .................43
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ...............................45
6.1. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật...............................45
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ..........................................................47
PHỤ LỤC BÁO CÁO ...........................................49
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
- Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Đầu tư du lịch ...
- Địa chỉ văn phòng: Trung Đàn, xã Tam Đại, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ...........
- Điện thoại: .......
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ..., đăng ký lần đầu ngày 22/08/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 15 ngày 13/03/2024, cơ quan cấp: Phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam.
- Hình thức đầu tư và quản lý phương án: Công ty cổ phần Đầu tư du lịch... trực tiếp quản lý.
- Địa điểm cơ sở: thôn Trung Đàn, xã Tam Đại, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam.
- Các loại giấy phép có liên quan của cơ sở:
+ Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2013 về việc Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Nhà máy nước khoáng Phú Ninh tại xã Tam Đại, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam.
+ Giấy phép khai thác khoáng sản số ..../GP-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho phép Công ty cổ phần đầu tư du lịch ... tiếp tục khai thác nước khoáng tại lỗ khoan K1 thuộc xã Tam Đại, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam.
+ Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số 295/GP-BTNMT ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho phép Công ty cổ phần Đầu tư du lịch tiếp tục khai thác nước khoáng tại lỗ khoan K1 thuộc xã Tam Đại, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam.
+ Hợp đồng thuê đất số 586/HĐTĐ ngày 19 tháng 03 năm 2012 giữa UBND tỉnh Quảng Nam và Công ty cổ phần Đầu tư du lịch...
+ Giấy phép xả thải số 2871/GP-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2020 cho phép Công ty Cổ phần đầu tư du lịch ... được xả nước thải đã qua xử lý vào nguồn nước.
- Quy mô của cơ sở theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư: thuộc nhóm C, là Công trình Công nghiệp - Khai thác và chế biến khoáng sản.
- Công suất hoạt động của Nhà máy nước khoáng là 12 m3/h, tương đương 96 m3/ngày.
- Chế độ làm việc:
+ Số ngày làm việc trong năm: 264 ngày;
+ Số tháng làm việc trong năm: 12 tháng;
+ Số ca làm việc trong ngày: 1 ca;
+ Số giờ làm việc trong ca: 8 giờ.
- Công nghệ sản xuất nước khoáng tại Nhà máy nước
Hình 1.1. Dây chuyền sản xuất nước khoáng
* Thuyết minh sơ đồ công nghệ:
Nước khoáng thô từ mỏ nước khoáng được dẫn về nhà máy lưu trữ trong bồn chứa inox trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất.
Trước tiên, nước khoáng được đưa vào hệ thống lọc thô. Tại đây, nước đi qua các lớp vật liệu lọc gồm đá sỏi, cát và than hoạt tính... tách kết tủa sắt. Quá trình này cũng đồng thời xử lý Mn và mùi hôi của khí H2S.
Nguồn nước sau khi qua hệ thống lọc thô tiếp tục được dẫn qua hệ thống làm mềm nước và khử khoáng theo phương pháp trao đổi ion. Vật liệu lọc sử dụng là hạt nhựa cation. Hệ thống này có tác dụng lọc những ion dương (Cation): Mg2+, Ca2+, Fe3+, Fe2+… và những ion âm (Anion): Cl-, NO3-, NO2-…Chất thải từ quá trình này là những hạt nhựa cation.
Sau khi được làm mềm, nước được bơm qua hệ thống màng thẩm thấu ngược RO (Reverse Osmosis). Tại đây, màng RO sẽ tiếp tục làm tinh khiết nước bằng những lỗ lọc cực nhỏ, giúp loại bỏ tạp chất lơ lửng, khoáng chất còn lại không cần thiết và 1 phần vi sinh trong nước. Chất thải là màng lọc RO hết hạn sử dụng, nước thải từ thiết bị.
Nước sau khi qua thiết bị lọc RO tiếp tục đưa đi khử trùng bằng tia UV và Ozon để loại trừ khả năng nước bị tái nhiễm khuẩn từ không khí. Sau khi khử trùng, nước được đưa qua bộ lọc tinh 0,2µm để loại bỏ xác vi khuẩn. Chất thải từ quá trình này là các vật liệu lọc trong bể như than hoạt tính, cát xanh, đá sỏi trắng.
Nước tinh khiết sau khi khử trùng được đưa qua 2 dây chuyền chiết rót (gồm dây chuyền chiết rót bình và dây chuyền chiết rót chai pet).
- Đối với dây chuyền chiết rót bình:
Bình nhập về được tập kết tại nhà chứa bình và được vệ sinh thô bên ngoài tại đây, việc súc rửa được thực hiện bằng tia nước cao áp, không sử dụng chất tẩy rửa. Tại công đoạn này làm phát sinh nước thải từ quá trình súc rửa.
Sau đó, bình được chuyển vào dây chuyền chiết rót, tại đây thực hiện các công đoạn súc rửa, chiết rót và đóng nắp, việc súc rửa được thực hiện bằng tia nước cao áp. Tiếp đó tiến hành dán nhãn NSX (ngày sản xuất) và HSD (hạn sử dụng), tròng áo màn co, sấy màn co rồi nhập kho thành phẩm. Chất thải phát sinh từ quá trình này là áo màn co, nắp đóng, nhãn,… không đạt yêu cầu, hư hỏng.
- Đối với dây chuyền chiết rót chai pet:
Chai pet được thổi tại nhà máy bằng phương pháp đùn thổi. Nguyên liệu được sử dụng là phôi nhựa nguyên sinh bán sẵn trên thị trường. Đầu tiên, phôi được đưa vào máy gia nhiệt để làm nóng ở nhiệt độ 1000C, mục đích để làm tăng độ mềm dẻo của phôi. Sau đó, phôi nhựa được công nhân trực tiếp lắp vào khuôn của máy thổi và thổi khí nén vào để ép nhựa dẻo lên bề mặt trong của khuôn tạo thành hình dáng như mong muốn. Trong quá trình thổi chai pet có phát sinh nhiệt thừa từ máy gia nhiệt, chai pet bị hỏng do quá trình nung nóng nhựa, tuy nhiên các tác động này phát sinh không đáng kể.
Chai pet sau khi thổi được đưa vào dây chuyền chiết rót để thực hiện các công đoạn súc rửa, chiết rót và đóng nắp, việc súc rửa được thực hiện bằng tia nước cao áp.
Tại dây chuyền chiết rót chai pet phân làm hai dây chuyền nhỏ là nước khoáng không ga và nước khoáng có ga. Đối với dây chuyền sản xuất nước khoáng có ga, nước khoáng được chiết rót vào chai sau khi qua hệ thống sục CO2 hóa lỏng sau đó đưa vào hệ thống đóng nắp. Bộ phận KCS đưa đi kiểm tra cặn, tròng nhãn màn co, sấy màn có rồi đóng gói nhập kho thành phẩm. Đối với nước khoáng không ga, công đoạn này cũng thực hiện tương tự như nước khoáng có ga nhưng không qua công đoạn sục CO2 hóa lỏng.
Chủng loại sản phẩm của Nhà máy nước khoáng bao gồm:
+ Nước khoáng có ga chai 500ml;
+ Nước khoáng không ga chai 330ml, 500ml và 1,5L;
+ Nước khoáng không ga bình 7,5L, 10L và 20L.
Cơ sở đầu tư 01 dây chuyền khép kín và tự động với máy móc, thiết bị được nhập khẩu từ Nhật, Đức và Mỹ. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động của cơ sở được trình bày dưới đây:
Bảng 1. 1. Danh mục máy móc, thiết bị của cơ sở
1.4.2. Nguyên, nhiên, vật liệu
a) Nguyên liệu
Bảng 1. 2. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu
b) Nhiên liệu
- Nhiên liệu sử dụng trong quá trình vận hành của Nhà máy là dầu DO dùng để vận hành máy phát điện dự phòng.
- Nhu cầu sử dụng: 40 lít/ca/ngày, tương đương 5 lít/h.
- Nguồn cung cấp: dầu DO được mua từ các đơn vị bán xăng dầu trong khu vực.
a) Nhu cầu sử dụng điện - Nhu cầu sử dụng: Điện sản xuất:
- Nguồn cung cấp: lấy từ nguồn điện 3 pha của Điện lực Tam Kỳ.
b) Nhu cầu sử dụng nước
Nhà máy hoạt động sản xuất từ thứ 2 đến thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ, cần sử dụng nước phục vụ cho sinh hoạt và nước thô nguyên liệu cho sản xuất hằng ngày 8 tiếng, phát sinh từ 7h30 đến 17h, cụ thể như sau:
- Nước khoáng thô cấp cho sản xuất:
+ Nước khoáng thô cấp cho sản xuất nước: 96m3/ngày. + Nguồn cung cấp: Lấy từ mỏ nước khoáng .
- Nước cấp cho súc rửa bình, chai pet:
+ Nhu cầu sử dụng:
● Nước súc rửa thô bên ngoài bình: 2 m3/ca/ngày.
● Nước súc rửa bên trong bình và chai pet (tại khâu chiết rót): 2 m3/ca/ngày => Tổng nhu cầu cấp nước súc rửa bình, chai pet: 4 m3/ca/ngày.
+ Nguồn cung cấp:
● Nước súc rửa thô bên ngoài bình lấy từ nước giếng khoan.
● Nước súc rửa bên trong bình và chai pet (tại khâu chiết rót) lấy từ nước khoáng thành phẩm.
- Nước cấp cho sinh hoạt:
+ Nhu cầu sử dụng:
Nước cấp cho vệ sinh: Qvs = qvs × n = 100 lít/người/ng.đ × 41 người ≈ 4,1 m3/ng.đ
Nước cấp cho nhà ăn: Qnă = qnă × n = 25 lít/khẩu phần ăn × 41 khẩu phần/ngày ≈ 1,025 m3/ng.đ
Trong đó: n = 41 người: số công nhân viên làm việc tại nhà máy.
qvs = 100 lít/người/ng.đ: tiêu chuẩn cấp nước vệ sinh, lấy theo TCXDVN 33:2006 (Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế).
qnă = 25 lít/khẩu phần ăn: tiêu chuẩn cấp nước cho nhà ăn tập thể, lấy theo TCVN 4513:1988 (Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế).
=> Tổng nhu cầu cấp nước sinh hoạt: Qsh = Qvs + Qnă = 5,125 m3/ng.đ. + Nguồn cung cấp: Lấy từ giếng khoan tại chỗ.
- Nước cấp cho hồ cảnh quang:
+ Nhu cầu sử dụng: Tổng thể tích hồ cảnh quang là 15 m3, dự kiến vệ sinh hồ 3 tháng/lần và thay mới toàn bộ nước trong hồ. Như vậy, nhu cầu cấp nước cho hồ cảnh quang là 15 m3/lần thay 3 tháng/lần.
+ Nguồn cung cấp: lấy từ giếng khoan tại chỗ.
c) Nhu cầu xả nước thải
- Nước thải sinh hoạt: tính bằng 80% lượng nước cấp, do đó lượng nước thải sinh hoạt phát sinh 4,1 m3/ngày.
- Nước thải sản xuất:
+ Nước thải từ thiết bị lọc RO tính bằng 40% nước cấp cho sản xuất, tương đương 38,4 m3/ngày;
+ Nước thải phát sinh từ công đoạn súc rửa thô bình: 4 m3/ngày đêm;
+ Nước thải phát sinh từ công đoạn súc tráng tinh bên trong chai và bình (tại máy chiết rót tự động): 3% nước khoáng tinh thành phẩm, tương đương 1,73m3/ngày;
+ Nước xả cặn và súc rửa các bể chứa nước khoáng thô: 12 m3/lần/tuần (chỉ súc rửa vào những ngày nghỉ không sản xuất) không tính vào ngày sản xuất.
Vậy tổng lượng nước thải phát sinh tại nhà máy thường xuyên lớn nhất là 48,23 m3/ngày đêm (làm tròn 48 m3/ngày.đêm).
Nhà máy nước khoáng ...đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam cấp Giấy phép xả thải vào nguồn nước (gia hạn lần 1) số 2871/GP-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2020. Thời hạn của Giấy phép xả thải là 5 năm kể từ ngày 21/12/2020. Nguồn tiếp nhận nước thải là Mương tiêu, thoát nước của Trạm sản xuất giống thủy sản nước ngọt, tại xã Tam Đại, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. Lưu lượng xả thải lớn nhất: 48 m3/ngày.đêm.
Nguyên vật liệu phục vụ cho việc xử lý môi trường chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải tập trung, bao gồm:
+ Chế phẩm sinh học: dùng để cấy vi sinh cho bể yếm khí. Sử dụng chế phẩm vi sinh dùng để xử lý nước thải sinh hoạt. Khối lượng sử dụng như sau: khi mới khởi động hệ thống dùng 30 – 40 g/m3 nước thải (tương đương 150 – 200g chế phẩm cho lần sử dụng đầu tiên); sau đó mỗi tuần bổ sung một lần với khối lượng 15 – 20 g/m3 (tương đương 75 – 100 g/lần bổ sung), việc bổ sung thực hiện trong 4 tuần đầu, sau đó hệ thống tự hoạt động. Như vậy, tổng khối lượng chế phẩm vi sinh sử dụng là 450 – 600g.
+ Clorine: dùng để khử trùng nước thải. Clorine được bơm định lượng 5 g/m3 nước thải (tương đương 25 g/ngày).
+ Than hoạt tính, cát, sỏi đỡ: dùng để lọc cặn lơ lửng, tạp chất có trong nước thải. Khối lượng là:
- Than hoạt tính: 62,5 kg/6 tháng/lần thay;
- Cát : 56,3 kg/6 tháng/lần thay;
- Sỏi đỡ: 43,2 kg/6 tháng/lần thay.
Nhà máy nước khoáng ... được cải tạo lại trên nền Nhà máy cũ (chỉ nâng công suất, không mở rộng diện tích) tại thôn Trung Đàn, xã Tam Đại, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. Tổng diện tích của Nhà máylà 5.757,9 m2, cận giới được xác định như sau:
- Phía Tây Bắc: giáp đường giao thông dẫn từ Tam Kỳ lên hồ Phú Ninh;
- Phía Tây Nam: giáp nhà dân;
- Phía Đông Nam: giáp đất rừng;
- Phía Đông Bắc: giáp nhà dân.
Tọa độ ranh giới khu đất của Nhà máy nước khoáng như sau:
Bảng 1. 3. Tọa độ vị trí khu đất Nhà máy
Công suất hoạt động của nhà máy là 12 m3/h, tương đương 96 m3/ngày;
- Sản xuất nước uống đóng chai theo trữ lượng, chất lượng đã được phê duyệt đảm bảo an toàn, bền vững, vệ sinh môi trường.
- Đáp ứng nhu cầu sử dụng nước khoáng cho thị trường trong tỉnh Quảng Nam nói riêng và trong nước nói chung.
- Tận thu tối đa nguồn tài nguyên thiên nhiên, tạo công ăn việc làm cho xã hội và đóng góp vào ngân sách của Nhà nước.
- Đảm bảo tốt công tác bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác, cải tạo phục hồi môi trường sau khi kết thúc khai thác mỏ.
- Tăng thu nhập cho kinh tế của tỉnh nói chung và địa phương nói riêng qua các nguồn thu. Tăng thu nhập cho nhân dân địa phương qua các thu nhập bằng dịch vụ, tạo công ăn việc làm.
- Cùng địa phương xây dựng cải tạo, nâng cấp các công trình phúc lợi.
Nhà máy nước khoáng ... bắt đầu hoạt động từ năm 1992. Nhà máy do Công ty xây lắp điện Quảng Nam làm chủ đầu tư, tổ chức sản xuất dưới dạng đóng chai thủy tinh với công suất từ 450-500 m3/năm. Mỏ nước khoáng ... đã được Bộ Công nghiệp cấp Giấy phép khai thác số 709/CNNg-QLTN ngày 24/10/1992 và gia hạn Giấy phép khai thác tại quyết định số 2344/QĐ-ĐCKS ngày 09/12/1997.
Tháng 9/2009, Công ty xây lắp điện Quảng Nam làm tờ trình xin chuyển nhượng nhà máy nước khoáng .. (bao gồm: quyền khai thác mỏ nước khoáng, Nhà máy nước khoáng và thương hiệu nước khoáng ..) cho Công ty cổ phần Đầu tư du lịch .và đã được UBND tỉnh Quảng Nam thống nhất chủ trương tại thông báo số 254/TB-UBND ngày 22/9/2009.
Ngày 26/7/2013, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Quyết định số 1245/GP-BTNMT cho phép Công ty cổ phần Đầu tư du lịch .... tiếp tục khai thác nước khoáng tại lỗ khoan K1, xã Tam Đại, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam với lưu lượng khai thác 100 m3/ngày, với chế độ khai thác liên tục thời hạn đến tháng 8 năm 2021, trên cơ sở Quyết định phê duyệt trữ lượng số 478/QĐ-HDĐGTLKS ngày 29/12/2000 để đưa nước khoáng thô về Nhà máy nước khoáng để chế biến đóng chai và đóng bình.
Ngày 03 tháng 12 năm 2013, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam có Quyết định số 3753/QĐ-UBND Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Nhà máy nước khoáng ...tại xã Tam Đại, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam.
Ngày 03 tháng 4 năm 2017, Công ty cổ phần Đầu tư du lịch ... đã có Công văn số 17/CV-HC gửi Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam về việc hướng dẫn thủ tục xin nâng công suất và cấp giấy phép khai thác mới thay thế Giấy phép khai thác số 1245/GP-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Ngày 10 tháng 11 năm 2022, Công ty cổ phần Đầu tư du lịch ...được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số 295/GP-BTNMT cho phép tiếp tục khai thác nước khoáng tại lỗ khoan K1 theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 1245/GP-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến ngày 29 tháng 8 năm 2026.
Công ty cổ phần đầu tư du lịch.... (Nhà máy nước khoáng ..) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam cấp Giấy phép xả thải vào nguồn nước (gia hạn lần 1) số 2871/GP-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2020 với lưu lượng xả thải là 48m3/ngày.đêm. Thời hạn của Giấy phép xả thải là 05 năm; kể từ ngày 21/12/2020. Công ty đã lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước thải, lập sổ vận hành hệ thống xử lý nước thải, lập sổ theo dõi chỉ số đồng hồ xả thải và kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Lưu lượng xả thải trung bình và tối đa của nhà máy từ năm 2020 đến nay không vượt quá lưu lượng được phép xả thải.
>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy sản xuất năng lượng điện mặt trời
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn