Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở khai thác mỏ đá bazan làm vật liệu xây dựng thông thường. Công suất khai thác 59.000 m3 đá ở trạng thái tự nhiên/năm (159.949 tấn đá/năm). Công suất chế biến 100.000 m3 đá chế biến/năm.
Ngày đăng: 10-03-2025
31 lượt xem
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................................. 5
1.1. Tên chủ cơ sở............................................................................................. 5
1.2. Tên cơ sở.............................................................................................................. 5
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở............................................ 7
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở.......................................................................... 8
1.3.2. Công nghệ khai thác và chế biến của cơ sở...................................................... 8
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở.............................................................................................. 12
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở....12
1.4.1. Nhu cầu sử dụng máy móc của cơ sở................................................................... 12
1.4.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, điện, nước sử dụng của cơ sở........................................ 13
1.4.3. Nhu cầu cung cấp điện, nước............................................................................... 13
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở................................................................... 14
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.... 18
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường........ 18
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường............................ 19
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 20
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải....................... 20
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa..................................................................................... 20
3.1.2. Thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt...................................................................... 21
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải................................................................. 22
3.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động của bụi từ quá trình khai thác đá........................ 22
3.2.2. Công trình biện pháp giảm thiểu tác động của bụi từ quá trình chế biến đá....... 23
3.2.3. Công trình biện pháp giảm thiểu tác động của bụi, khí thải từ các động cơ, phương tiện giao thông...24
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường............................ 24
3.3.1. Chất thải sinh hoạt................................................................................................ 24
3.3.2. Chất thải rắn sản xuất........................................................................................... 25
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.......................................... 26
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................................................ 27
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................................ 27
3.6.1. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ.................................................... 27
3.6.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố đá lăn, an toàn trong khai thá đá............. 32
3.6.3. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chập, cháy điện....................................... 33
3.6.4. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố tai nạn giao thông................................... 34
3.6.5. Biện pháp phòng chống sét................................................................................... 34
3.6.6. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố thiên tai................................................... 34
3.6.7. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố sạt lở bờ moong trong quá trình khai thác...... 34
3.7. Biện pháp giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái...................................................... 35
3.1. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường..... 35
3.2. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường...... 35
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG........... 38
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.......................................................... 38
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải............................................................. 40
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung............................................. 41
CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................. 43
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải........................................ 43
5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải.................................... 43
5.3. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo...................................... 44
5.3.1. Kết quả quan trắc môi trường không khí.............................................................. 44
5.3.2. Kết quả quan trắc môi trường nước mặt............................................................... 45
CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.....47
6.1. Chương trình quan trắc môi trường......................................................................... 47
6.1.1. Quan trắc môi trường không khí........................................................................... 47
6.1.2. Quan trắc chất thải rắn, chất thải nguy hại........................................................... 47
6.1.3. Quan trắc khả năng xói lở, bồi lắng...................................................................... 48
6.1.4. Quan trắc an toàn cháy nổ, công tác nổ mìn......................................................... 48
6.2. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm................................................ 48
CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.......... 49
CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ........................................................ 52
PHỤ LỤC BÁO CÁO............53
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
- Tên Chủ cơ sở: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ....
- Địa chỉ: Thị trấn Khe Sanh, Huyện Hướng Hoá, Tỉnh Quảng Trị.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:.......... - Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại liên lạc:...........
- Giấy chứng nhận ĐKDN số:.........do Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị cấp, đăng ký lần đầu ngày 07/9/2021.
- Tên cơ sở: Khai thác mỏ đá bazan làm vật liệu xây dựng thông thường
- Địa điểm cơ sở: thôn Lương Lễ, xã Tân Hợp, huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị.
+ Dự án có tổng diện tích là 6,454ha, trong đó diện tích khai trường là 3,87 ha (khu vực I: 1,39ha; khu vực II: 2,48ha), diện tích Văn phòng, khu chế biến hiện trạng là 0,5566ha; Khu chế biến mới 0,86ha, khu vực bãi thải 1,0992ha, kho vật liệu nổ: 0,0682ha.
+ Khu vực 1 (Khu vực khai thác I, diện tích Văn phòng, chế biến; khu vực bãi thải, kho vật liệu nổ): Phía Bắc giáp đất trồng cây hằng năm của người dân; 03 phía Đông, Tây, Nam giáp đất rừng trồng của người dân.
+ Khu vực 2 (Khu vực mỏ khai thác II): 04 phía Đông, Tây, Nam, Bắc giáp đất rừng trồng của người dân.
+ Tọa độ các điểm khép góc tại 02 khu vực mỏ theo hệ tọa độ VN.2000, KTT 106º15’, Múi chiếu 3o như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ khu vực Cơ sở
Điểm góc |
X (m) |
Y (m) |
Điểm góc |
X (m) |
Y (m) |
Khu vực I: 1,39 ha |
Khu chế biến mới: 0,86ha |
||||
I.1 |
1.840.334 |
555.161 |
I.2 |
1.840.395 |
555.246 |
I.2 |
1.840.395 |
555.246 |
3 |
1.840.418 |
555.279 |
I.3 |
1.840.263 |
555.318 |
4 |
1.840.327 |
555.329 |
I.4 |
1.840.233 |
555.212 |
5 |
1.840.267 |
555.403 |
Khu vực II: 2,48 ha |
5A |
1.840.245 |
555.328 |
||
II.1 |
1.840.133 |
555.635 |
Khu vực bãi thải: 1,0992ha |
||
II.2 |
1,840.132 |
555.678 |
1 |
1.840.502 |
555.379 |
II.3 |
1,840.177 |
555.699 |
2 |
1.840.463 |
555.317 |
II.4 |
1,840.103 |
555.860 |
3 |
1.840.327 |
555.329 |
II.5 |
1,840.004 |
555.838 |
4 |
1.840.418 |
555.279 |
II.6 |
1,840.048 |
555.669 |
A |
1.840.463 |
555.410 |
Điểm góc |
X (m) |
Y (m) |
Điểm góc |
X (m) |
Y (m) |
II.7 |
1,840.054 |
555.615 |
Văn phòng và khu chế biến cũ: 0,5566ha |
||
|
|
|
I |
1.840.452 |
555.218 |
Kho Vật liệu nổ: 0,0682ha |
II |
1.840.461 |
555.237 |
||
A |
1.840.463 |
555.410 |
III |
1.840.594 |
555.351 |
B |
1.840.463 |
555.439 |
IV |
1.840.594 |
555.406 |
C |
1.840.439 |
555.438 |
V |
1.840.543 |
555.397 |
D |
1.840.440 |
555.409 |
VI |
1.840.512 |
555.365 |
|
|
|
VII |
1.840.437 |
555.225 |
- Các đối tượng tự nhiên, KT và các đối tượng khác xung quanh khu mỏ.
+ Về đường giao thông: Đường vào khu vực mỏ khá thuận lợi, để đến được khu mỏ có thể đi từ Quốc lộ 9, phía Đông thị trấn Khe Sanh (km 60) theo đường rãi đá cấp phối đi về phía Nam khoảng 0,5 km, là đến khu mỏ, xe ô tô có thể đi lại dễ dàng. Nhìn chung giao thông trong vùng thuận lợi cho công tác khai thác, vận chuyển.
Tuyến đường vận chuyển đất khai thác từ khu vực Mỏ đá khi đi vào hoạt động sẽ là tuyến đường từ khu vực khai thác ra điểm vào Km60 của đường Quốc lộ 9, sau đó vận chuyển đến nơi tiêu thụ. Đây là tuyến giao thông huyết mạch nên Chủ Cơ sở cần bố trí biển báo cũng như quy định tốc độ xe ra vào Mỏ đá để giảm thiểu nguy cơ xảy ra tai nạn.
+ Về đối tượng dân cư: Dân cư trong vùng chủ yếu là người Paco, Vân Kiều, Tà Ôi và người kinh. Mật độ dân cư tương đối thưa, an ninh chính trị khá tốt. Khu vực I cách khu dân cư thôn Lương Lễ khoảng 200m, khu vực II cách khu dân cư Làng Cát khoảng 600m. Tuy nhiên, mật độ dân cư thưa thớt.
+ Về hệ thống sông, suối: Mỏ đá nằm ở phía Nam, Tây Nam sông Rào Quán (đoạn chảy qua thôn Lương Lễ). Khối bazan Lương Lễ nằm kẹp giữa sông Rào Quán và suối Tà Cún. Trong khu vực Mỏ đá, giữa Khu vực I và Khu vực II có một khe suối nhỏ chảy theo độ nghiêng địa hình tụ thủy về phía Bắc, Đông Bắc, sau đó đổ về phía Đông Nam nhập vào suối Tà Cún - một chi lưu của dòng Rào Quán.
+ Hệ sinh thái: khu vực Mỏ đá chủ yếu là Keo Tai Tượng, phần còn lại là đất trống, dưới tán Keo Tai Tượng chỉ có ít cỏ dại, thảm thực vật đơn giản về chủng loài.
+ Mỏ đá cách Cổng B, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo khoảng 500m về phía Tây Bắc (đang tạm thời đóng cửa); cách công trình Thủy điện Hạ Rào quán khoảng 850m về phía Tây Bắc.
+ Khu vực 1 của Mỏ đá cách tuyến đường dây 220kv khoảng 500m về phía Tây
- Quy mô của cơ sở:
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ ... được cấp phép khai thác đá làm vật liệu xây dựng tại quyết định số: 1370/QĐ-UBND ngày 01/6/2021, diện tích cấp phép khai thác là 3,87 ha, thời hạn khai thác 05 năm 10 tháng (Quyết định số 975/QĐ- UBND ngày 07/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản điều chỉnh tên đơn vị khac thác từ Doanh nghiệp chế biến nông lâm sản xuất khẩu .... sang Công ty TNHH Thương mại dịch vụ ...).
+ Tổng trữ lượng cấp 121 + 122: 341.605 m3 đá ở trạng thái tự nhiên (926.091 tấn đá).
+ Trữ lượng huy động khai thác: 341.605 m3/năm đá ở trạng thái tự nhiên (926.091 tấn đá).
+ Công suất khai thác: 59.000 m3 đá ở trạng thái tự nhiên/năm (159.949 tấn đá/năm).
+ Thời gian khai thác 05 năm 10 tháng.
+ Tổng vốn đầu tư của Mỏ đá: 10.000.000.000 đồng.
- Mỏ đá tương đương với thuộc nhóm C (theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công); Dự án có tiêu chí môi trương tương đương với Dự án Nhóm II theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ ngày 10/2/2022 của Chính phủ.
- Công suất khai thác 59.000 m3 đá ở trạng thái tự nhiên/năm (159.949 tấn đá/năm).
- Công suất chế biến 100.000 m3 đá chế biến/năm.
Quy trình khai thác và chế biến đá.
Quy trình khai thác và chế biến như sau:
- Đối với tầng đất phủ: xúc trực tiếp bằng máy xúc trên, vận chuyển đất đá bằng ô tô tự đổ có tải trọng 10 tấn.
- Đối với đá gốc: phải khoan nổ mìn làm tơi vì vậy công nghệ khai thác áp dụng cho mỏ là phá vỡ đất đá bằng phương pháp khoan nổ mìn, tầng công tác, xúc bốc đất đá bằng máy xúc thủy lực gàu ngược có dung tích gầu từ 0,8m3 đến 1m3, vận chuyển đất đá bằng ô tô tự đổ có tải trọng 10 tấn.
Chủ dự án đã lựa chọn công nghệ như sau:
a. Quy trình khai thác đá
Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ khai thác đá
* Thuyết minh quy trình
* Mở vỉa
Phương pháp mở vỉa phù hợp với hệ thống khai thác đã dự kiến áp dụng và điều kiện khu vực là phương pháp mở mỏ bằng hệ thống hào bán hoàn chỉnh đến hoàn chỉnh.
Thực chất của công tác mở vỉa là làm các công việc sau:
- Tạo tuyến đường vận tải quanh khu mỏ đến các khoảnh khai thác và đường lên các vỉa khai thác và vận tải đá khai thác.
- Tạo các tuyến đường lên các sân công tác đang khai thác.
- Làm tuyến đường đưa thiết bị lên phần đỉnh để xử lý bạt ngọn.
- Bạt đỉnh núi và tạo mặt bằng khai thác đầu tiên.
- Công tác chọn mở vỉa tại khu vực I đã được Công ty đầu tư xây dựng trong những năm qua theo giấy phép khai thác đã cấp. Đã hình thành hố mỏ với moong khai thác là thành hố (cốt hiện trạng đáy moong là +185m, tương đương với cốt tính toán trữ lượng mỏ khu vực I). Căn cứ vào hiện trạng mỏ, tổ chức khai thác từ vị trí moong sẵn có nằm tiếp giáp phía Đông khu vực I, khai thác mở rộng dần theo hướng từ Đông sang Tây. Trước khi khai thác tiến hành bóc đất phủ và khai thác đá theo phương án khai thác khấu theo lớp xiên.
Đối với khu vực II, vị trí mở mỏ được chọn nằm gần điểm gốc số II.4, sát vị trí đường vào mỏ, cao độ mở moong khai thác là +185m.
Các công việc xây dựng cơ bản khác, như: Hệ thống đường vận chuyển sản phẩm từ mỏ ra đường Quốc lộ 1A để đưa đi tiêu thụ; kho chứa vật liệu nổ công nghiệp; trạm nghiền sàng; văn phòng làm việc và các hạng mục phục vụ khai thác mỏ đá bazan cũ vừa kết thúc khai thác đều được kế thừa sử dụng.
*Trình tự khai thác:
Trình tự khai thác được tiến hành từ trên xuống dưới, mở rộng hố mỏ ra các phía, hết lớp này đến lớp khác cho đến khi chạm biên giới mỏ. Thiết bị sử dụng búa khoan hơi ép cầm tay khoan tạo vị trí đặt máy khoan BMK5 Φ105mm. Sử dụng máy khoan BMK5 f = 105mm kết hợp với máy khoan Rock Φ76mm, máy khoan tay YT23 Φ32 khoan sâu từ 10 - 11m thành hàng theo một tầng nhất định từ trên cao trước, nổ mìn cho lăn xuống sân công tác, sử dụng máy múc gắn búa đập để cạy cho đá lăn xuống sân công tác, gia công đá theo đúng yêu cầu và bốc lên ô tô vận chuyển về trạm nghiền chế biến đá dăm các loại.
*Hệ thống khai thác
Căn cứ đặc điểm địa chất, địa chất thủy văn và cấu tạo của khối đá bazan thôn Lương Lễ, chúng tôi lựa chọn hệ thống khai thác khấu theo lớp xiên, cắt tầng và nhận tải dưới chân núi. Phá vỡ tầng đá được thực hiện bằng phương pháp khoan nổ mìn, phá đá quá cỡ bằng máy đập thủy lực, xúc bốc bằng máy xúc thủy lực. Quá trình khai thác tiến hành mở rộng dần moong hiện có tại khu vực I theo hướng từ Đông sang Tây; tại khu vực II khai thác mở rộng dần moong từ điểm gốc số II.4 theo các hướng đến biên giới mỏ.
Tại khu vực I, cao độ kết thúc khai thác là +185m. Chiều dài mỏ 150m, chiều rộng mỏ trung bình 106m. Chiều dày tầng phủ trung bình là 9,0m.
Tại khu vực II, cao độ kết thúc khai thác là +175m. Chiều dài mỏ 220m, chiều rộng mỏ trung bình 115m. Chiều dày tầng phủ trung bình là 10,6m.
Công tác nổ mìn khi khai thác mỏ thực hiện theo Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đã được Sở Công thương cấp phép số 1604/GP-SCT ngày 11/10/2021.
Sau đây là tổng hợp hệ thống khai thác đất phủ và khai thác đá:
Bảng 1.2. Tổng hợp các thông số của hệ thống khai thác
TT |
Thông số |
Ký hiệu |
ĐVT |
Giá trị |
1 |
Chiều cao tầng công tác a) Trong tầng phong hóa (lớp phủ): b) Trong tầng đá cứng: |
HCT HCTP max HCT max |
m |
6,0 10,0 |
2 |
Chiều cao tầng kết thúc a) Trong tầng phong hóa (lớp phủ): b) Trong tầng đá cứng: |
HKT HKTP max HKT max |
m |
6,0 10,0 |
3 |
Góc nghiêng sườn tầng công tác a) Trong tầng phong hóa (lớp phủ): b) Trong tầng đá cứng: |
α αp max αđmax |
độ |
45o 65o |
4 |
Góc nghiêng sườn tầng kết thúc a) Trong tầng phong hóa (lớp phủ): b) Trong tầng đá cứng: |
αo αop max αo max |
độ |
45o 65o |
5 |
Chiều rộng tối thiểu mặt tầng công tác |
Bmin |
m |
35 |
6 |
Chiều rộng mặt tầng kết thúc |
bkt |
m |
3 |
7 |
Góc nghiêng bờ kết thúc |
|
độ |
530 |
8 |
Chiều rộng dải khấu |
A |
m |
7,4 |
9 |
Chiều dài tuyến công tác |
Lct |
m |
100 |
*Công tác nổ mìn
Trình tự tiến hành công tác nổ mìn
Mỗi lần nổ mìn phải lập 01 hộ chiếu. Hộ chiếu phải có cán bộ có đủ thẩm quyền (giám đốc điều hành, phó giám đốc kỹ thuật) của đơn vị phê duyệt trước khi tiến hành khoan nổ mìn.
Mỗi vụ nổ mìn phải tiến hành tính toán bán kính tối thiểu của vùng nguy hiểm, phải tổ chức canh gác để đảm bảo an toàn tuyệt đối.
Công tác nổ mìn thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Lập hộ chiếu nổ mìn: Trong hộ chiếu thể hiện các nội dung sau:
- Xác định được ranh giới vùng nguy hiểm của đợt nổ.
- Bố trí các trạm gác tại các vị trí nguy hiểm của đợt nổ.
- Ghi rõ vị trí, số lượng, chiều sâu, đường kính từng lỗ mìn.
- Chiều dài nạp thuốc, chiều dài nạp bua.
- Lượng thuốc nổ cho từng lỗ khoan và cho toàn bộ đợt nổ Bước 2: khoan lỗ mìn theo hộ chiếu.
Bước 3: Tiến hành công tác nổ mìn. Bao gồm các công đoạn:
- Chuẩn bị thuốc nổ, kíp nổ, bua mìn.
- Kiểm tra các lỗ mìn.
- Phát tín hiệu báo chuẩn bị nạp mìn
- Cho công nhân đến nghỉ ở vị trí đảm bảo an toàn.
- Nạp mìn.
- Đấu nối mạng điện.
- Kiểm tra mạng điện
- Bố trí canh gác.
- Phát tín hiệu.
+ Tín hiệu chuẩn bị nổ mìn.
+ Tín hiệu nổ mìn.
+ Tín hiệu báo an.
+ Tín hiệu kiểm tra và xử lý mìn câm. Các thông số nổ mìn:
Bảng 1.3. Các thông số khoan nổ mìn
STT |
Thông Số |
Ký hiệu |
Giá trị |
Máy khoan BMK5, Φ105mm |
|||
1 |
Đường kính lỗ khoan |
dk |
105mm |
2 |
Chiều sâu lỗ khoan |
Lk |
11 m |
3 |
Chiều sâu khoan thêm |
Lkt |
01m |
4 |
Đường cản chân tầng |
W |
3,7 m |
5 |
Khoảng cách giữa các lỗ khoan |
a |
3,7 m |
6 |
Khoảng cách giữa các hàng khoan |
b |
3,7 m |
7 |
Chỉ tiêu thuốc nổ |
q |
0,3 kg/m3 |
8 |
Lượng thuốc nổ trong một lỗ khoan |
Q |
24 kg |
Máy khoan Rock, Φ76mm |
|||
1 |
Đường kính lỗ khoan |
dk |
76mm |
2 |
Chiều sâu lỗ khoan |
Lk |
6,6 m |
3 |
Chiều sâu khoan thêm |
Lkt |
0,6 m |
4 |
Đường cản chân tầng |
W |
2,4 m |
5 |
Khoảng cách giữa các lỗ khoan |
a |
2,4 m |
6 |
Khoảng cách giữa các hàng khoan |
b |
2,08 m |
7 |
Chỉ tiêu thuốc nổ |
q |
0,3 kg/m3 |
8 |
Lượng thuốc nổ trong một lỗ khoan |
Q |
8 kg |
Máy khoan YT23, Φ32mm |
|||
1 |
Đường kính lỗ khoan |
dk |
32mm |
2 |
Chiều sâu lỗ khoan |
Lk |
2,75 m |
3 |
Chiều sâu khoan thêm |
Lkt |
0,25 m |
4 |
Đường cản chân tầng |
W |
1,2 m |
STT |
Thông Số |
Ký hiệu |
Giá trị |
5 |
Khoảng cách giữa các lỗ khoan |
a |
1,4 m |
6 |
Khoảng cách giữa các hàng khoan |
b |
1,2 m |
7 |
Chỉ tiêu thuốc nổ |
q |
0,3 kg/m3 |
8 |
Lượng thuốc nổ trong một lỗ khoan |
Q |
1,2 kg |
Phá đá quá cỡ:
- Khi nổ mìn khai thác vì có nhiều lý do khi đá nổ ra sẽ có một khối lượng đá quá cỡ không phù hợp với dung tích của gầu máy xúc, thiết bị vận tải...cần thiết phải phá đá lần thứ 2. Dự kiến khối lượng đá quá cỡ cần phải phá lần thứ 2 chiếm khoảng 3% đá khai thác (theo kết quả khai thác thực tế tại Khu vực I) tương ứng: Vqcỡ = 59.000 x 3% = 1.770m3/năm.
* Quy trình chế biến đá
Đá nguyên liệu sau khi nổ mìn được gạt xuống chân tầng. Dùng máy đập thủy lực, mìn ốp để phá đá quá cỡ lần 2. Sản phẩm đá xô bồ có đường kính dưới 500mm được xúc lên phương tiện vận chuyển, đưa về trạm đập nghiền HP150 có độ mở hàm 1.100mm để chế biến đá dăm các loại.
Vật liệu đá dạng tấm lớn từ máy cấp liệu rung chuyển vào máy nghiền kẹp hàm nghiền thô theo tốc độ rung, sàng phân loại ra các cỡ đá khác nhau để phù hợp với yêu cầu cỡ hạt. Hệ thống sàng phân loại sản phẩm thành các cấp đá dăm 1x2; 2x4; 4x6(cm); đá 0-5; 5-10(mm); cấp phối đá dăm Dmax 25, Dmax 37,5 hoặc các cấp đá theo yêu cầu của thị trường, phục vụ các công trình giao thông, thuỷ lợi, xây dựng dân dụng-công nghiệp.
Sau khi phân loại đá chưa đạt yêu cầu về kích thước sẽ được chuyển ngược về máy nghiền côn nghiền lại và theo băng tải vận chuyển đến cụm sàng rung, sàng phân loại các cỡ đá khác nhau. Như vậy, máy nghiền sàng trở thành một vòng tuần hoàn mạch kín nhiều lần.
Bảng 1.4. Cơ cấu sản phẩm dự kiến của Khu mỏ
TT |
Tên loại sản phẩm |
Sản phẩm đá xây dựng bán ra thị trường (m3) |
Tỷ lệ sản phẩm trong tổng sản phẩm đầu ra (%) |
1 |
Đá hộc |
5.000 m3 |
5% |
2 |
Đá dăm 40 x 60 |
10.000 m3 |
10% |
3 |
Đá dăm 20 x 40 |
10.000 m3 |
10% |
4 |
Đá dăm 10 x 20 |
20.000 m3 |
20% |
5 |
Đá cấp phối Dmax37,5 |
25.000 m3 |
25% |
6 |
Đá cấp phối Dmax25 |
30.000 m3 |
30% |
Tổng cộng |
100.000 m3 |
100% |
Bảng 1.5. Tổng hợp các thiết bị mỏ và thiết bị phụ trợ
TT |
Loại thiết bị-đặc tính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Máy khoan BMK5 |
02 cái |
02 |
2 |
Máy khoan con |
04 cái |
02 |
3 |
Máy xúc thủy lực bánh xích gầu ngược PC-650 |
01 chiếc |
04 |
4 |
Máy xúc Komatsu PC-200 (dùng cho đầu đập) |
01 chiếc |
03 |
5 |
Máy gạt D8R |
01 chiếc |
01 |
6 |
Máy xúc lệch |
01 chiếc |
01 |
7 |
Ô tô HD-270 tự đổ tải trọng 10-15 tấn |
05 chiếc |
01 |
8 |
Máy nén khí XAS-495 MD |
01 cái |
06 |
9 |
Máy nổ mìn điện |
04 chiếc |
02 |
10 |
Trạm đập nghiền |
01 trạm |
02 |
11 |
Máy bộ đàm cự ly đàm thoại 3 km |
05 cái |
04 |
12 |
Ô tô stec chở nước tưới đường dung tích ≥ 5 m3 |
01 chiếc |
01 |
13 |
Ô tô chở nhiên liệu 5 tấn |
01 chiếc |
05 |
14 |
Máy đo điện trở kíp |
02 cái |
01 |
15 |
Máy định vị GPS |
01 cái |
01 |
16 |
Trạm biến áp 560 kVA |
01 trạm |
02 |
Các máy móc, thiết bị trong tình trạng hoạt động tốt, đảm bảo công suất khai thác chế biến.
Bảng 1.6. Nhu cầu nguyên nhiên liệu cho sản xuất trong năm
STT |
Diễn giải |
Đơn vị |
Số lượng |
I |
Vật liệu |
|
|
1 |
Thuốc nổ các loại |
Kg |
30.179 |
2 |
Kíp nổ điện |
Cái |
12.890 |
3 |
Dây nổ, dây cháy chậm, dây dẫn nổ |
m |
25.000 |
II |
Nhiên liệu |
|
|
1 |
Dầu diezel |
Lít |
97.252 |
2 |
Dầu mỡ phụ |
Kg |
2.207 |
* Nguồn cung cấp nhiên, vật liệu:
- Nguồn cung cấp nguyên liệu nổ: Công ty ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng sản xuất trong nước để cung ứng. Hiện tại, Công ty đang hợp đồng với Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Trung Trung Bộ để cung cấp vật liệu nổ.
- Nguồn cung cấp nhiên liệu để phục vụ cho các thiết bị, máy đào, máy xúc, xe vận tải trong mỏ được lấy từ các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn huyện Hướng Hóa.
a.Nhu cầu sử dụng điện
Điện năng sử dụng cho 1 tấn đá là 0,05kWh
Nguồn cấp điện: Hệ thống điện được kế thừa từ mỏ hiện trạng và đảm bảo cho hoạt động của mỏ mới. Chủ cơ sở đã đầu tư trạm biến áp 560KVA (trong khuôn viên Khu vực chế biến, văn phòng) cùng lưới điện hạ thế, phục vụ cho công tác khai thác chế biến của mỏ. Điện năng chủ yếu để cung cấp cho trạm nghiền sàng, sinh hoạt, chiếu sáng, máy nén khí... Công ty hợp đồng với Công ty Điện lực Quảng Trị - Điện lực Hướng Hóa để mua điện phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt.
b.Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu sử dụng nước:
- Đối với hoạt động sản xuất: định mức nước tiêu hao cho việc khai thác và sản xuất là 0,0125 m3 nước/m3 đá = 0,0125 * 59.000 = 737,5m3/năm = 2,5m3/ngày.
- Đối với 27 CBCNV, lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt là 2,7 m3/ng.đ.
Do nhu cầu không lớn nên nước công nghiệp phục vụ cho mỏ được khai thác tại chỗ lấy từ khe suối trong khu vực, nước sinh hoạt được cung cấp từ giếng đào.
* Khu mỏ đã hoàn thành các thủ tục liên quan
- Hồ sơ về đầu tư dự án: Quyết định chủ đầu tư số 1071/QĐ-UBND ngày 27/4/2020, Văn bản Chấp thuận chủ trương đầu tư số 909/UBND-TN chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 17/3/2021 do UBND tỉnh Quảng Trị cấp; Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 1349/QĐ- UBND của UBND tỉnh điều chỉnh lần thứ 2 ngày 19/5/2022.
- Hồ sơ về xây dựng: Sở Xây dựng có thông báo số 559/SCD-HTKT ngày 19/4/2021 thông báo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công công trình..
- Hồ sơ về phòng cháy, chữa cháy: Giấy chứng nhận thẩm duyệt PCCC số 193/TD-PCCC ngày 17/7/2012.
- Hồ sơ về môi trường: Quyết định só 1086/QĐ-UBND ngày 07/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Hồ sơ về khai thác khoáng sản: Quyết định số 1370/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc cho phép khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường.
- Thỏa thuận ký quỹ số 1660/KQ-KKT ngày 11/10/2022 với số tiền 150.000.000 đồng tại chứng từ số 38222/TB-KQĐT ngày 13/10/2022 tại Ngân hàng Quân đội chi nhánh Quảng Trị.
- Hoàn thành ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường lần đầu 156.853.598 đồng năm 2022 và ký quỹ năm 2023, 2024.
* Hạng mục thực tế thực hiện Dự án: Dự án đã hoàn thành một phần và đưa vào hoạt động theo đúng tiến độ Dự án quy định là tháng 11/2022. Công ty đã xây dựng hoàn thành các hạng mục công trình chính phục vụ khai thác khoáng sản: khu vực chế biến, văn phòng, dây chuyền sản xuất, kho mìn, máy móc thiết bị để đi vào hoạt động khu vực 1, tiến hành song song đầu tư xây dựng cơ bản ở khu vực 2. Cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động khai thác đá làm vật liệu thông thường của Mỏ bao gồm:
- Khu vực chế biến sản phẩm, văn phòng (cũ): 0,5566ha. Trong giai đoạn đầu khai thác mỏ tại Khu vực I, doanh nghiệp đã kế thừa khu vực chế biến, văn phòng có sẵn theo hồ sơ khai thác mỏ cũ để có thể đi vào khai thác ngay ở khu vực I.
- Khu vực chế biến mới có diện tích 0,86 ha, chỉ mới dùng để tập kết vật liệu sau chế biến (Đây là khu vực đã được cấp mỏ khai thác trước đây với diện tích 1ha, đã được Công ty hoàn thổ, cải tạo thành Bãi chế biến cho Dự án mới).
- Khu vực kho vật liệu nổ: 0,0682 ha, giữ nguyên theo Giấy phép cũ.
- Khu vực bãi thải: 1,0992 ha.
- Nâng cấp đường giao thông đã được rải đá cấp phối, nối từ khu mỏ ra Quốc Lộ 9 và nối giữa khu vực I và khu vực II.
* Về thủ tục về đất đai:
- Theo Quyết định số 2581/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cho thuê đất để thực hiện dự án: Khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Lương Lễ thuộc thôn Lương Lễ, xã Tân Hợp, huyện Hướng Hóa thì: Cho Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ ... thuê đất 20.472m2; thuộc thửa số 307, tờ bản đồ địa chính số 02 và thửa số 572, 578, tờ bản đồ địa chính số 16 của xã Tân Hợp, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị, để thực hiện dự án Khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Lương Lễ, thuộc thôn Lương Lễ, xã Tân Hợp, huyện Hướng Hóa. Trong đó:
+ Diện tích đất để thực hiện Khai thác đá: 8.798m2 (Khu vực II);
+ Diện tích đất để kho vật liệu nổ: 682m2;
+ Diện tích đất để bãi thải: 10.992m2.
- Hiện nay, còn các diện tích khu văn phòng và khu chế biến, phần còn lại của diện tích khai thác đá chưa hoàn thiện thủ tục thuê đất. Do trong quá trình xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất của huyện Hướng Hóa bị nhầm lẫn về vị trí, dẫn đến phần diện tích đất xin thuê của Công ty không nằm trong kế hoạch sử dụng đất của huyện nên dự án giai đoạn 2 chưa hoàn thành thuê đất (Theo Thông báo số 1912/TB-KKT ngày 20/11/2023 của BQL Khu kinh tế). Theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Hướng Hoá đã được UBND tỉnh phê duyệt tại quyết định số 619/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 thì tại STT I.14 của Danh mục Dự án, chỉ tiêu chuyển mục đích có công trình Khai thác mỏ đá bazan làm vật liệu xây dựng thông thường 4,15ha tại xã Tân Hợp. Công ty xin cam kết phối hợp với Sở TNMT, BQL Khu Kinh tế tỉnh, UBND huyện Hướng Hoá và các ban ngành liên quan hoàn thiện các thủ tục thu hồi đất, thuê đất theo đúng quy định, trước khi thực hiện.
Bảng 1.7. Tổng hợp công tác tình hình thực hiện thủ tục đất đai
TT |
Hạng mục |
Diện tích theo ĐTM |
Diện tích đã được cho thuê |
Ghi chú |
1 |
Khu vực I - Mỏ đá |
1,39ha |
Chưa thực hiện GPMB để thuê đất 1,39ha |
Nằm sát mỏ cũ, đang thực hiện đóng cửa mỏ |
2 |
Khu vực II - Mỏ đá |
2,48ha |
- Đã được thuê đất 8.798m2 - Nhận chuyển nhượng: 6.382m2 - Còn lại diện tích 9.620m2 đang làm thủ tục GPMB |
QĐ số 2581/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 Giấy CNQSD đất số CB 535772 - Dự kiến sẽ giải phóng mặt bằng vào quý 4/2025 là hoàn thành |
3 |
Đường vào mỏ |
0,5ha |
Đất chung, không làm thủ tục thuê đất |
Đã có khi triển khai Dự án tại khu vực I theo Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 15/3/2012 của UBND tỉnh |
4 |
Bãi chế biến mới |
0,86ha |
Đang hoàn thiện thủ tục thuê đất 0,86ha |
Đây là phần diện tích của mỏ cũ; Đã được cho thuê đất tại QĐ số 2091/QĐ-UBND ngày 9/8/2019 để khai mác đá cho Mỏ cũ, đang thực hiện thủ tục đóng cửa mỏ, sau khi có Quyết định đóng cửa mỏ sẽ làm thủ tục để thuê lại đất làm bãi chế biến |
5 |
Kho vật liệu nổ |
0,07ha |
- Đã được thuê đất 682m2 |
QĐ số 2581/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 |
6 |
Khu vực bãi thải |
1,1ha |
- Đã đượ thuê đất 10.992m2 |
QĐ số 2581/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 |
7 |
Diện tích Văn phòng, khu chế biến hiện trạng |
|
- Khu chế biến hiện trạng từ năm 2012: 1.366m2 - Kho vật tư tạm thời và bãi đỗ xe: 1.500 m2 - Thuê tạm thời của người dân - Nhà văn phòng điều hành (Tạm thời): 2.700m2, Thuê tạm thời của người dân |
Nhận chuyển lại của người dân, chưa được cấp giấy CNQSDĐ, do UBND xã Tân Hợp quản lý Đất đã được cấp giấy CNQSD đất số DO 914323 với diện tích 1.790,4m2, có hợp đồng thuê mặt bằng Đất đã được cấp giấy CNQSD đất số DI 029197 với diện tích 3.714m2, có hợp đồng thuê mặt bằng |
|
Tổng cộng |
6,4ha |
6,454ha |
|
Tổng mức đầu tư: 10.000.000.000 đồng. Trong đó:
+ Vốn xây dựng cơ bản và GPMB: 1.375.000.000 đồng
+ Vốn đầu tư máy móc thiết bị: 6.495.942.000 đồng
+ Chi phí quản lý, chi phí tư vấn, chi phí khác: 1.614.000.000 đồng
+ Chi phí Dự phòng: 515.058.000 đồng
>>> XEM THÊM: Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường trại chăn nuôi lợn thương phẩm
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn