Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất đồ gỗ nội thất văn phòng

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản xuất đồ gỗ nội thất văn phòng. Sản phẩm của nhà máy là bàn ghế, tủ tài liệu, vách ngăn,.. làm từ gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp MDF, PB với số lượng 57,000 sản phẩm/năm.

Ngày đăng: 12-03-2025

2 lượt xem

MỤC LỤC

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ..................................................... 1

1.1.Tên chủ cơ sở............................................................................................. 1

1.2. Tên cơ sở.......................................................................................................... 1

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở........................................... 3

1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở........................................................................... 3

1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở......................................................................... 4

1.3.3. Sản phẩm của cơ sở.......................................................................................... 7

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở....... 8

1.4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng.......................................................... 8

1.4.2. Nguồn cung cấp điện, nước.............................................................................. 10

1.4.3. Nhu cầu xả nước thải..................................................................................... 11

1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở............................................................... 11

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG.......... 17

CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.................................................................................. 17

2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường....... 17

2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.................. 18

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP........ 19

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..................................................................... 19

3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải................. 19

3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa................................................................................... 19

3.1.2. Thu gom, thoát nước thải..................................................................................... 21

3.1.3. Xử lý nước thải....................................................................................................... 23

3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải................................................................ 30

3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường...................... 35

3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.................................. 37

3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung........................................ 39

3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.......................................... 40

3.6.1. Hệ thống xử lý nước thải................................................................................ 40

3.6.2. Hệ thống thu gom, xử lý bụi:........................................................................... 40

3.6.3. Khu lưu giữ chất thải:........................................................................................ 40

3.6.4. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ:................................................. 41

3.6.5. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố tai nạn lao động:.................................. 42

3.6.6. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố tai nạn giao thông:.............................. 43

3.6.7. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố rò rỉ hóa chất................................... 43

3.7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường...... 44

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................ 46

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:...................................................... 46

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.......................................................... 47

4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung:........................................ 48

4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở  đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại – Không có:........ 49

4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở đầu tư có nhập khẩu phế hiệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất – Không có:....... 49

4.6. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải:........................................................ 49

4.7. Các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường:............................................................. 51

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...................... 52

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải..................................... 52

5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khí thải......................................... 52

CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 54

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải............................... 54

6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm...................................................... 54

6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải..... 54

6.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật......... 55

6.4. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm..................................... 56

CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ................ 57

MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ................................................... 57

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ................... 58

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1.Tên chủ cơ sở

Chủ cơ sở

: Công ty Cổ phần nội thất ....

Địa chỉ trụ sở chính

: Xã Vĩnh Phúc, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

: số .... do phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng Yên đăng ký lần đầu ngày 28/12/2010, đăng ký lần thứ 4 ngày 06/05/2022;

Giấy chứng nhận đầu tư

: số.... chứng nhận lần đầu ngày 11/01/2012 (Chuyển đổi từ Quyết định số 318/QĐ-UBND ngày 17/01/2006 của UBND tỉnh) do UBND tỉnh Hưng Yên cấp.

Người đại diện

: ....  -  Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc

1.2. Tên cơ sở

Tên cơ sở

: Nhà máy sản xuất đồ gỗ nội thất văn phòng

 

  Địa chỉ

: Xã Vĩnh Phúc, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. Cơ sở có tổng diện tích đất sử dụng là 27.220 m2;

       

- Cơ sở “Nhà máy sản xuất đồ gỗ nội thất văn phòng” của Công ty Cổ phần nội thất thực hiện trên địa bàn xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. Vị trí và kích thước khu đất như mặt bằng quy hoạch tổng thể Dự án “Nhà máy sản xuất đồ gỗ nội thất văn phòng” đã được Sở Xây dựng thẩm định tại Thông báo số 01/TB-SXD ngày 03/01/2012.

Cơ sở có vị trí tiếp giáp và tọa độ như sau:

- Phía Bắc giáp với công ty TNHH vận tải Việt Thanh;

- Phía Nam giáp với nhà máy sản xuất và lắp ráp vi mạch điện tử - Công ty TNHH 4P và công ty Cổ phần điện chiếu sáng;

- Phía Đông giáp với đường giao thông;

- Phía Tây giáp với đất quy hoạch KCN;

Hình 1.2. Sơ đồ vị trí cơ sở

Bảng 1.1: Tọa độ mốc ranh giới cơ sở (hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o30’, múi chiếu 3o)

Điểm

X

Y

1

2316696

553433

2

2316659

553509

3

2316522

553351

4

2316474

553397

5

2316429

553342

6

2316524

553247

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của cơ sở:

- Giấy phép xây dựng số 38/GPXD-SXD ngày 19/5/2017 của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên;

* Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; các giấy phép môi trường thành phần:

- Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết: Quyết định số 239/QĐ-STNMT ngày 19/8/2013 của UBND tỉnh Hưng Yên;

- Giấp phép xả nước thải vào nguồn nước số 2093/GP-UBND ngày 07/09/2020;

- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, mã số QLCTNH 33.000338.T ngày 03/10/2014;

- Quy mô của cơ sở: Tổng vốn đầu tư thực hiện cơ sở 60.272 triệu đồng. Theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công thì cơ sở tương đương với dự án nhóm B. 

- Căn cứ Phụ lục II, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường (Sản xuất đồ gỗ văn phòng).

Căn cứ theo phụ lục IV, Nghị định số 08/2022-NĐ-CP, cơ sở thuộc lĩnh vực công nghiệp có tiêu chí phân loại tương đương dự án nhóm II. Vì vậy, cơ sở thuộc mục a, khoản 3, điều 41 Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ban hành ngày 17/11/2020, thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường do UBND cấp tỉnh cấp giấy phép.

- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường là UBND tỉnh Hưng Yên.

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở

Theo Giấy chứng nhận đầu tư số .... chứng nhận lần đầu ngày 11/01/2012 (chuyển đổi từ Quyết định số 318/QĐ-UBND ngày 17/01/2006 của UBND tỉnh) của UBND tỉnh Hưng Yên thì mục tiêu thực hiện cơ sở là sản xuất đồ gỗ văn phòng.

- Quy mô của cơ sở:

Mục tiêu, quy mô công suất của các cơ sở theo Giấy chứng nhận đầu tư như sau:

STT

Sản phẩm

Số lượng (sản phẩm/năm)

Khối lượng (tấn/năm)

1

Bàn giám đốc

12.000

2.400

2

Vách ngăn

6.000

120

3

Bàn làm việc

30.000

1.500

4

Bàn họp văn phòng

7.000

1.400

5

Tủ tài liệu

2.000

240

Bảng 1.2. Quy mô sản phẩm của cơ sở

Hiện tại, cơ sở đang sản xuất với quy mô đạt 100% công suất đăng ký.

1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:

* Quy trình sản xuất các sản phẩm nội thất bằng gỗ tự nhiên

Hình 1.3. Quy trình sản xuất đồ gỗ văn phòng từ gỗ tự nhiên

Nguyên liệu để sản xuất là gỗ tự nhiên đã qua sơ chế đạt tiêu chuẩn sản xuất có nguồn gốc trong nước và nhập khẩu. Gỗ tự nhiên sau khi nhập về được pha cắt tạo hình theo sơ đồ bản vẽ thành từng chi tiết của sản phẩm đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ đã được phê duyệt.

Cưa định hình: Công đoạn này được thực hiện tự động bằng máy cưa Panel saw Biesse. Cơ sở sử dụng công nghệ cưa CNC (Computer Numerical Control) – điều khiển bằng máy tính giúp các đường cưa chính xác, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và đặc biệt hầu như không phát sinh các đầu mẩu gỗ thừa, lượng bụi gỗ phát sinh rất ít, tuy nhiên, bụi gỗ sẽ được thu hồi tự động bởi hệ thống thu hồi lọc bụi túi vải tập trung;

Khoan lỗ: Bán thành phẩm sau khi được cắt tạo hình sẽ được đưa tới máy khoan lỗ để tạo các lỗ tròn giúp cho các chi tiết gỗ có thể khớp với nhau được dễ dàng. Tại công đoạn này phát sinh bụi khi khoan và bụi sẽ được thu hồi bằng hệ thống thu hồi lọc bụi túi vải tập trung.

Chà bóng: chà bóng nhằm mục đích tạo độ nhẵn và hoàn thiện sản phẩm. Bụi gỗ phát sinh từ công đoạn chà bóng sẽ được thu hồi tự động thu hồi tự động bởi hệ thống thu hồi lọc bụi túi vải tập trung;

Lắp ráp

+ Những sản phẩm không cần phụ kiện (ghế) sẽ được đóng gói, gắn tem mác và chờ xuất kho bán.

+ Những sản phẩm tiến hành lắp ghép thêm các phụ kiện cần thiết theo yêu cầu của các đơn hàng để hoàn thiện sản phẩm, cụ thể:

+ Đối với bàn gỗ có tủ đi kèm được lắp thêm các phụ kiện khóa.

+ Đối với vách ngăn gỗ có khung gỗ được lắp thêm phụ kiện tấm vải họa tiết nhập sẵn.

+ Đối với tủ gỗ được lắp thêm phụ kiện tay nắm tủ, khóa

Sau đó sản phẩm được đóng gói xuất bán theo đơn hàng của công ty.

Cơ sở cam kết không thực hiện công đoạn sơn tại nhà máy.

* Quy trình sản xuất đồ gỗ từ ván gỗ MDF, PB

Hình 1.4. Quy trình sản xuất đồ gỗ văn phòng từ gỗ ép

Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu để sản xuất đồ gỗ nội thất là các tấm panel gỗ công nghiệp MDF đã được các nhà cung cấp nguyên liệu gia công ép, tạo bề mặt sẵn từ khu vực Đông Nam Á và trong nước.

Gia công

Các tấm gỗ công nghiệp được pha cưa định hình theo sơ đồ bản vẽ thành từng chi tiết đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ đã được phê duyệt. Công đoạn này được thực hiện tự động bằng máy cưa Panel saw Biesse. Cơ sở sử dụng công nghệ cưa CNC (Computer Numerical Control) – điều khiển bằng máy tính giúp các đường cắt chính xác, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và đặc biệt hầu như không phát sinh các đầu mẩu gỗ thừa, lượng bụi gỗ phát sinh rất ít; sau đó được khoan lỗ.

Các công nhân cũng tiến hành khoan các chốt và các lỗ kỹ thuật. Công đoạn này được thực hiện bởi máy khoan, phát sinh tiếng ồn, bụi. Tại công đoạn này phát sinh bụi và bụi sẽ được thu hồi bằng hệ thống thu hồi lọc bụi túi vải.

Chà bóng

Chà bóng nhằm mục đích tạo độ nhẵn và hoàn thiện sản phẩm, chà bóng làm phát sinh một lượng bụi gỗ lớn Bụi gỗ phát sinh từ công đoạn chà bóng sẽ được thu hồi tự động thu hồi tự động bởi hệ thống thu hồi lọc bụi túi vải tập trung.

Dán vinyl, melamine

Các sản phẩm sau khi đã được mài, chà bóng sẽ được dán vinyl, melamine tùy theo yêu cầu sản phẩm.

* Lắp ráp:

Tại đây, các tấm gỗ được lắp lại với nhau.

+ Những sản phẩm không cần phụ kiện (ghế) sẽ được đóng gói, gắn tem mác và chờ xuất kho bán.

+ Những sản phẩm tiến hành lắp ghép thêm các phụ kiện cần thiết theo yêu cầu của các đơn hàng để hoàn thiện sản phẩm, cụ thể:

+ Đối với bàn gỗ có tủ đi kèm được lắp thêm các phụ kiện khóa.

+ Đối với vách ngăn gỗ có khung gỗ được lắp thêm phụ kiện tấm vải in họa tiết đã nhúng keo và sấy khô nhập sẵn.

+ Đối với tủ gỗ được lắp thêm phụ kiện tay nắm tủ, khóa

Các sản phẩm sau khi được lắp ghép hoàn thiện tạo thành sản phẩm đồ nội thất bằng gỗ như bàn ghế, tủ gỗ, vách ngăn văn phòng, sẽ được đóng gói và gắn tem mác của Công ty và lưu kho chờ xuất bán.

Công ty cam kết không thực hiện công đoạn sơn tại cơ sở. hoàn chỉnh sẽ được bao bọc, đóng gói và nhập kho thành phẩm để xuất xưởng.

1.3.3.Sản phẩm của cơ sở:

Các sản phẩm của cơ sở được sản xuất cụ thể như sau

STT

Sản phẩm

Số lượng (sản phẩm/năm)

Tỷ lệ quy đổi

Khối lượng (tấn/năm)

 

1

Bàn giám đốc

12.000

200kg/1sp

2.400

 

2

Vách ngăn

6.000

20kg/sp

120

 

3

Bàn làm việc

30.000

50kg/sp

1.500

 

4

Bàn họp văn phòng

7.000

200kg/sp

1.400

 

5

Tủ tài liệu

2.000

120kg/sp

240

 

     

Hình 1.5. Hình ảnh sản phẩm của cơ sở

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

1.4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng

Nhu cầu sử dụng nguyên liệu chính của cơ sở được thể hiện trong bảng dưới đây:

Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu sản xuất sản phẩm của Nhà máy

TT

Tên nguyên liệu

Đơn vị

Số lượng

Nguồn gốc

1

Ván gỗ Melamine

Tấn/năm

1.200

Hàn Quốc

2

Gỗ tự nhiên đã qua sơ chế

Tấn/năm

515

Hàn Quốc

3

Gờ nhựa PVC

Tấn/năm

140

Hàn Quốc

4

Tấm Vinyl Sheet

Tấn/năm

100

Hàn Quốc

5

Ván dăm (PB)

Tấn/năm

1.320

Việt Nam, Malaysia

6

Ván gỗ MDF

Tấn/năm

1.768

Malaysia

7

Khóa tủ

Bộ/năm

2.000 Tương đương 1,1 tấn/năm

Trung Quốc

8

 Khóa ngăn kéo

Bộ/năm

7.000 Tương đương 2 tấn/năm

Trung Quốc

9

Rail 3 nấc

Bộ/năm

6.000

Trung Quốc

10

Honeycomb

Tấn/năm

600

Hàn Quốc

11

Luber Edge (chão)

Tấn/năm

600

Hàn Quốc

12

Paper decorative (giấy dán)

Tấn/năm

60

Hàn Quốc

13

Phụ kiện nhôm

Tấn/năm

350

Trung Quốc

14

Keo Eva

Tấn/năm

15

Việt Nam

15

Keo PVAC

Tấn/năm

10

Việt Nam

16

Keo 105HP,177Y

Tấn/năm

5

Việt Nam

 

Thành phần, tính chất nguyên liệu chính của cơ sở:

Công ty cam kết không thực hiện sơ chế gỗ thịt (bao gồm; bóc vỏ, cắt xe giác gỗ, ngâm tẩm, sấy hóa chất chống mói mọt) và cam kết 100% nguyên liệu gỗ đã chế biến (gồm: gỗ thịt dạng thanh/tấm; ván gỗ MDF, ván dăm PB).

Hình 1.6. Hình ảnh nguyên liệu gỗ sử dụng tại cơ sở

Sơ đồ cân bằng dòng vật chất chính của dự án

Hình 1.7. Sơ đồ cân bằng dòng vật chất chính của dự án

Công ty cam kết các nguyên liệu, hóa chất sử dụng không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện hành và không nằm ngoài danh mục các nguyên liệu được cấp phép sử dụng trong Giấy chứng nhận đầu tư của cơ sở.

1.4.2.Nguồn cung cấp điện, nước

* Nhu cầu về điện năng:

- Nguồn điện cung cấp cho các hoạt động sản xuất, chiếu sáng, sinh hoạt ... được lấy từ nguồn điện lưới Quốc gia.

- Tổng nhu cầu điện năng của Nhà máy cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt của nhà máy trung bình là 180.000 KWh/tháng.

* Nhu cầu sử dụng nước:

Mục đích sử dụng nước: Nước được sử dụng cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên cơ sở, nước cấp cho các mục đích khác như tưới cây, tưới ẩm đường nội bộ, nước cấp cho công tác PCCC.

- Nước cấp cho sinh hoạt:

Căn cứ theo nhu cầu sử dụng nước thực tế của cơ sở từ tháng 03/2024 đến tháng 09/2024 theo bảng sau:

Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng nước trong các tháng của công ty

TT

Tháng

Lượng sử dụng (m3/tháng)

1

Tháng 03/2024

197

2

Tháng 04/2024

199

3

Tháng 05/2024

164

4

Tháng 06/2024

205

5

Tháng 07/2024

211

6

Tháng 08/2024

224

7

Tháng 09/2024

209

8

Trung bình tháng

201,28

Trung bình ngày

7,74 m3/ngày

Lượng nước cấp cho hoạt động của cơ sở với lượng trung bình khoảng 7,72m3/ngày bao gồm nước cấp cho sinh hoạt và nước cấp cho hoạt động tưới cây. Trong đó nước cấp cho hoạt động tưới cây khoảng 1m3/ngày và nước cấp cho sinh hoạt khoảng 6,72m3/ngày.

Mạng lưới cấp nước sinh hoạt được bơm định kỳ theo giờ trong ngày.

Mạng lưới cấp nước phục vụ phòng cháy chữa cháy được bố trí các họng cứu hỏa cho mỗi nhà xưởng. Nguồn cung cấp nước cho PCCC của nhà máy được dự trữ trong bể và chỉ sử dụng khi có hỏa hoạn.

- Nguồn cung cấp nước: Cơ sở sử dụng nước sạch của Công ty Cổ phần BITEXCO Nam Long để cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất tại cơ sở.

Khi cơ sở đi vào hoạt động, nhu cầu sử dụng nước của cơ sở gồm:

Bảng 1.5. Nhu cầu tiêu thụ nước của Cơ sở

TT

Nội dung

Lượng tiêu thụ

1

Cấp nước cho sinh hoạt của công nhân viên

6,72 m3/ngày đêm

2

Cấp cho tưới cây, rửa đường

1 m3/ngày đêm

Tổng

6,72 m3/ngày đêm)

Sơ đồ cân bằng nước sử dụng tại dự án

Hình 1.8. Sơ đồ cân bằng, sử dụng nước tại cơ sở

1.4.3.​Nhu cầu xả nước thải

Trong quá trình hoạt động, cơ sở phát sinh nước thải sinh hoạt được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt trước khi thải ra ngoài môi trường.

Nước thải sinh hoạt phát sinh: với hệ số phát sinh 100% thì lượng nước thải phát sinh là 6,72 m3/ngày đêm.

Vậy tổng lượng nước thải phát sinh tại cơ sở là 6,72 m3/ngày đêm.

1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

1.5.1. Danh mục máy móc phục vụ cơ sở

Máy móc thiết bị đã đầu tư của cơ sở được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 1.6. Danh mục các thiết bị máy móc phục vụ sản xuất của cơ sở

TT

Máy móc, thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Xuất xứ

Tình trạng (mới khoảng bao nhiêu %)

I

Máy móc phục vụ sản xuất

1

Máy nén khí 1

Cái

01

Trung Quốc

75%

2

Máy ép nguội

Cái

05

Trung Quốc

75%

3

Máy làm gờ cỡ lớn

Cái

04

Trung Quốc

75%

4

Máy rải keo

Cái

02

Trung Quốc

75%

5

Máy cắt Panel

Cái

03

Trung Quốc

75%

6

Máy nén khí 2

Cái

01

Trung Quốc

75%

7

Máy dán gờ 1

Cái

01

Hàn Quốc

75%

8

Máy dán gờ 2

Cái

01

Hàn Quốc

75%

9

Máy khoan nhiều đầu

Cái

01

Trung Quốc

75%

10

Máy cưa bàn trượt

Cái

01

Trung Quốc

75%

11

Máy cắt bàn

Cái

01

Trung Quốc

75%

12

Máy dán gờ tự động

Cái

01

Đức

75%

13

Máy khoan nắp chụp

Cái

01

Trung quốc

75%

14

Máy dán phủ vinyl lên gỗ

Bộ

01

Đài Loan

75%

15

Máy phay tự động

Cái

01

Việt Nam

75%

II

Các máy móc phụ trợ khách

1

Thiết bị văn phòng

Toàn bộ

01

Việt Nam

75%

2

Máy phát điện dự phòng 400KVA

Cái

01

Đài Loan

75%

3

Xe nâng

Cái

05

Đài Loan

75%

4

Phương tiện ô tô

Cái

01

Trung Quốc

75%

 
Hình ảnh một số máy móc của cơ sở:
 
 
Mạng lưới thu gom bụi từ các máy móc trong xưởng sản xuất

1.5.2. Tổng mc đầu tư

- Tổng vốn đầu tư thực hiện Cơ sở là 60.272 triệu Việt Nam đồng. Trong đó:

+ Vốn vay tín dụng: 40.272 triệu Việt Nam đồng;

+ Vốn tự có và vốn góp bổ sung để thực hiện cơ sở: 20.000 triệu đồng (nhà đầu tư đã góp đủ).

1.5.3. Hiện trạng các công trình phục vụ sản xuất và công trình BVMT của cơ sở;

Công ty cổ phần nội thất đã đầu tư xây dựng các hạng mục công trình chính, công trình phụ trợ, hoàn thiện các hạng mục công trình bảo vệ môi trường, đưa nhà máy đi vào sản xuất ổn định.

Các hạng mục công trình chính, công trình phụ trợ của cơ sở:

Bảng 1.7. Các hạng mục công trình chính, công trình phụ trợ của cơ sở

TT

Hạng mục công trình

Đơn vị

Diện tích (m2)

Tình trạng

I

Công trình chính phục vụ hoạt động sản xuất

1

Nhà văn phòng điều hành

m2

4.000

Đã xây dựng

2

Nhà xưởng sản xuất

m2

4.000

Đã xây dựng

3

Nhà xưởng sản xuất

m2

2.000

Đã xây dựng

3

Nhà kho

m2

 

Đã xây dựng

II

Công trình phụ trợ

1

Nhà bảo vệ

m2

20,25

Đã xây dựng

2

Nhà bếp, ăn ca

m2

590

Đã xây dựng

3

Xưởng cơ khí

m2

40

Đã xây dựng

4

Nhà nén khí

m2

25

Đã xây dựng

5

Nhà đặt máy phát điện

m2

25

Đã xây dựng

6

Nhà để máy bơm

m2

20

Đã xây dựng

7

Sân cầu lông

m2

480

Đã xây dựng

III

Sân đường giao thông

m2

16.019,7

 

Đối với các công trình bảo vệ môi trường cơ sở đã đầu tư tại thời điểm được phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án “Nhà máy sản xuất đồ gỗ nội thất văn phòng” tại Quyết định số 239/QĐ-STNMT ngày 19/8/2013 cụ thể như sau:

TT

Công trình BVMT

Theo Đề án chi tiết

phê duyệt

năm 2013

Thực tế

đầu tư

Ghi chú

1

Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

01 HT

01 HT

Thay đổi về công nghệ

2

Hệ thống thu hồi bụi gỗ từ dây chuyền sản xuất

01 HT

02 HT

Giữ nguyên công nghệ và  thay đổi số lượng công trình

3

Hệ thống xử lý bụi, hơi dung môi từ quá trình sơn

02 HT

Không đầu tư

Cơ sở không thực hiện công đoạn sơn trong quy trình sản xuất

4

Khu lưu giữ chất thải sinh hoạt

-

10 m2

Thay đổi diện tích khu lưu giữ

5

Khu lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường

100 m2

100 m2

6

Khu lưu giữ chất thải nguy hại

5 m2

15 m2

Bảng 1.8. Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường của cơ sở

1.5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện tại cơ sở

Cơ cấu tổ chức quản lý và bộ máy của Công ty Cổ phần nội thất như sơ đồ sau:

Số lượng lao động của Công ty như sau:

Bảng 1.9: Cơ cấu tổ chức quản lý của cơ sở

TT

Chức vụ

Đơn vị

Số lượng

I

Ban giám đốc

Người

3

1

Giám đốc

Người

1

2

Phó Giám đốc

Người

2

II

Bộ phận quản lý gián tiếp

Người

22

1

Phòng tài chính, kế toán

Người

4

2

Phòng tổng hợp hành chính

Người

4

3

Phòng kinh doanh

Người

8

4

Phòng kỹ thuật

Người

6

III

Bộ phận trực tiếp sản xuất và bộ phận kho

Người

65

 

Tổng cộng

Người

90

Công ty thực hiện chế độ lao động và tiền lương theo đúng Luật Lao động đảm bảo các khoản chi phí về lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

*) Hình thức tuyển dụng và đào tạo lao động:

Việc tuyển dụng nhân sự của Nhà máy được thực hiện trực tiếp thông qua bộ phần hành chính của Công ty và có sự hợp tác chặt chẽ với chính quyền địa phương. Phương thức tuyển dụng dựa trên nguyên tắc tự nguyện, cùng với sự lựa chọn cho phù hợp về trình độ và tay nghề của từng người, có hợp đồng lao động, lương và các quyền lợi khác trả trực tiếp cho người lao động, tôn trọng các điều khoản trong hợp đồng lao động đã ký kết về việc tuyển dụng và cho thôi việc. Ưu tiên tuyển dụng lao động là người địa phương.

*) Chế độ làm việc:

-  Thời gian sản xuất: 8h/1 ca;

-  Số ca làm việc trong ngày: 1 ca/ngày;

-  Số ngày sản xuất: 26 ngày/tháng.

Tăng ca nếu có sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp và công nhân. Chế độ tăng ca theo quy định của pháp luật

>>> XEM THÊM: Giấp phép môi trường cho dự án đâu tư xây dựng nhà máy sản xuất giày xuất khẩu

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha