Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư khai thác mỏ đá granit

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án đầu tư khai thác mỏ đá granit. Công suất khai thác đá ốp lát: 7.500m3 đá ốp lát/năm. Công suất chế biến đá vật liệu xây dựng thông thường: 23.223m3 đá VLXDTT/năm (công suất tính cho đá nguyên khối/năm).

Ngày đăng: 27-02-2025

24 lượt xem

CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

của Dự án đầu tư khai thác mỏ đá granit ốp lát xã Ia Rsai, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai

(Kèm theo Quyết định số 739/QĐ-UBND ngày29/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

1.Thông tin về dự án

1.1.Thông tin chung:

Tên dự án: Đầu tư khai thác mỏ đá granit ốp lát xã Ia Rsai, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai.

Chủ đầu tư: Công ty trách nhiệm hữu hạn ...

Người đại diện theo pháp luật: .....; Chức vụ: Tổng Giám đốc.

Địa chỉ liên hệ: Lê Đại Hành, phường Thống Nhất, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

Số điện thoại: ......

Địa chỉ thực hiện dự án: Xã Ia Rsai, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai.

Vị trí địa lý:

Tọa độ các điểm khép góc mỏ đá granit ốp lát

Tên điểm

Hệ tọa độ VN. 2000

KTT 108030’, múi 30

 

Diện tích

X (m)

Y (m)

1

1.481.415

510.124

 

 

9,66 ha

2

1.481.713

510.124

3

1.481.713

510.448

4

1.481.415

510.448

Vị trí khu vực khai thác:

Tọa độ các điểm khép góc khu vực khai thác

Tên điểm

Hệ tọa độ VN. 2000

KTT 108030’, múi 30

 

Diện tích

X (m)

Y (m)

I

1.481.713

510.167

 

 

5,6 ha

II

1.481.713

510.411

III

1.481.500

510.411

IV

1.481.464

510.317

V

1.481.503

510.167

1.2.Phạm vi, quy mô, công suất của Dự án (được sử dụng trong quá trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường)

1.2.1.Phạm vi, quy mô

Tổng diện tích của dự án: 96.6000 m2, trong đó:

+ Diện tích khu vực khai thác: 56.000 m2.

+ Diện tích bãi thải trong: 4.228 m2.

+ Diện tích bãi chế biến đá xây dựng: 9.757 m2.

- Diện tích đất mặt bằng sân công nghiệp, đường giao thông nội mỏ, đất trống: 26.615 m2.

1.2.2.Công suất:

Công suất khai thác đá ốp lát: 7.500m3 đá ốp lát/năm.

Công suất chế biến đá vật liệu xây dựng thông thường: 23.223m3 đá VLXDTT/năm (công suất tính cho đá nguyên khối/năm).

1.3.Công nghệ khai thác

- Sơ đồ công nghệ khai thác như sau:

1.4.Các hạng mục, công trình của dự án:

Stt

Các hạng mục

Đơn vị tính

Thông số

1

Nhà điều hành

m2

50

2

Nhà ở

m2

152

3

Nhà ăn

m2

26

4

Hệ thống camera, trạm cân

Hệ thống

01

5

Kho chứa chất thải nguy hại

m2

32

6

Kho vật tư,

m2

60

7

Xưởng sửa chữa thiết bị

m2

200

8

Bể tự hoại

m3

20

9

Bể nước

m2

10,6

10

Thùng chứa chất thải sinh hoạt

Thùng (220 lít)

04

2.Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh từ dự án

Do khu vực mỏ đã hoạt động từ trước nên khu văn phòng, hạ tầng kỹ thuật và máy móc thiết bị của dự án đầu tư cơ bản hoàn thiện nên dự án này không đánh giá tác động môi trường của giai đoạn thi công xây dựng mà chỉ đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động.

2.1.Các tác động môi trường chính của dự án

Giai đoạn khai thác: Các dạng chất thải phát sinh bao gồm: Bụi phát sinh từ quá trình nổ mìn, xay đá, vận chuyển đá xây dựng; khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển, xúc bốc đá xây dựng; Nước thải sinh hoạt, chất thải rắn phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân, chất thải rắn công nghiệp thông thường; chất thải nguy hại; nước mưa chảy tràn;

Các tác động chính không liên quan đến chất thải của dự án bao gồm:

Tiếng ồn trong quá trình nổ mìn, xay đá, vận chuyển đá xây dựng; tác động đến giao thông khu vực; tác động đến cây trồng; tai nạn lao động; sự cố sạt lở bờ moong; các sự cố cháy nổ...

2.2.Quy mô, tính chất của nước thải

a. Nước mưa chảy tràn

Nước mưa chảy tràn phát sinh tại khu vực khai thác khoảng 319 m3/ngày.

Thành phần chủ yếu: TSS, tổng N, tổng P, COD,…

b. Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 3,4 m3/ngày đêm. Thành phần chủ yếu: pH, tổng chất rắn lơ lửng, BOD5, DO, COD, NH4, tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ, tổng coliform.

c.Nước thải trong quá trình cưa cắt đá

Nước thải trong quá trình cưa cắt đá phát sinh khoảng 95m3 /ngày.

2.3.Quy mô, tính chất của bụi, khí thải

Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình xúc bốc đá khoảng 82 kg/ngày; trong quá trình khoan lỗ mìn, nổ mìn khoảng 218 kg/đợt nổ; trong quá trình cưa cắt đá khoảng 4,3kg/ngày; chế biến đá khoảng 62 kg/ngày; trong quá trình bốc đá thành phẩm khoảng 36 kg/ngày…;

- Chỉ thị đặc trưng ô nhiễm: Bụi, SO2, NO2, CO, THC, Aldehyde.

2.4.Quy mô, tính chất của tiếng ồn, độ rung

Tiếng ồn, độ rung phát sinh chủ yếu từ quá trình xay đá, vận chuyển đá xây dựng, khoan phá đá, nổ mìn.

2.5.Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường

  • Bùn thải trong quá trình khai thác phát sinh khoảng 36m3/năm;
  • Đất, đá bóc phủ trong khai trường phát sinh khoảng 240.579 m3, đá xen kẹp không đủ điều kiện làm vật liệu xây dựng thông thường phát sinh khoảng 7.575 m3/năm;

- Chất thải sinh hoạt phát sinh khoảng 27 kg/ngày. Thành phần chủ yếu trong chất thải: Kim loại, nhựa, thùng catton, sứ, thủy tinh, cây cối, thức ăn thừa, vỏ đồ hộp…

2.6. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại

  • Các loại dầu nhớt thải, thùng đựng dầu, giẻ lau nhiễm dầu, mỡ, bóng đèn huỳnh quang hỏng,...khoảng 08 kg/tháng.
  • Thành phần gồm có: Các loại dầu thải, dầu bôi trơn, dầu mỡ rò rỉ, giẻ lau nhiễm dầu, bóng đèn huỳnh quang, pin, ắc quy thải.

3.Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án:

3.1.Về thu gom và xử lý nước thải:

- Nước mưa chảy tràn:

+ Nước tại khai trường khai thác (bao gồm nước mưa chảy tràn và nước thải từ quá trình cưa cắt) được chảy tự nhiên trên bề mặt và được tập trung về 01 hố thu nước tạm tại khu vực khai thác (sử dụng đáy moong khai thác tại vị trí thấp nhất làm hố thu nước) nhằm mục đích thu gom, xử lý và tái sử dụng phục vụ cho hoạt động khai thác (làm mát cưa). Khi lượng nước trong hố vượt quá khả năng tái sử dụng, nước sẽ được bơm thoát ra ngoài về hố lắng chung của khu vực khai thác và khu vực bãi chế biến, bãi thải trong, khu điều hành để tái sử dụng cho sản xuất và tưới đường hoặc bơm thoát nước ra các nhánh suối quanh khu vực mỏ. Kích thước hố lắng tại mỏ là 1.404m3 (BxLxH = 26mx18mx3m);

+ Nước mưa chảy tràn tại khu vực nhà điều hành, bãi chứa thành phẩm, bãi chế biến (giai đoạn đầu) và bãi thải trong: Đào mương thoát nước xung quanh (tại toàn bộ ranh giới phía Nam mỏ và một phần ranh giới phía Tây Nam, phía Đông Nam mỏ) với tổng chiều dài khoảng 460m, mương dạng hình thang, trực tiếp trên nền đất, kích thước tiết diện: mặt mương 120 cm, đáy mương 100 cm, chiều sâu 50-70 cm. Nước mưa sau đó sẽ được thu về hố lắng chung cho khu vực mỏ để lắng trong trước khi tái sử dụng cho sản xuất và tưới đường hoặc bơm thoát nước ra rãnh cạn nằm phía Tây Nam dự án;

- Nước thải sinh hoạt: Được xử lý bằng bể tự hoại có kích thước 20m3, sau khi xử lý qua bể tự hoại được dẫn vào giếng thấm tại khu vực sân công nghiệp.

3.2.Về xử lý bụi, khí thải:

  • Trong công tác khoan lỗ mìn, sử dụng máy khoan có hệ thống túi lọc bụi, trong nổ mìn sử dụng phương pháp nổ vi sai kết hợp với thuốc nổ thân thiện môi trường như Anfo, nhũ tương làm giảm thiểu đáng kể bụi, khí thải vào môi trường;
  • Trong quá trình chế biến đá: Thiết kế hệ thống phun sương ở khu vực băng chuyền, các khu vực phát sinh bụi của trạm nghiền sàng;
  • Trong quá trình vận chuyển: Tất cả các xe vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới đưa vào sử dụng tại khu vực dự án phải có tem kiểm định đạt tiêu chuẩn theo quy định; Xe vận chuyển nguyên, vật liệu, sản phẩm ra vào mỏ phải che kín thùng, không chở quá tải, quá khổ, chạy theo tốc độ quy định.

3.3.Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường:

  • Đất, đá bóc phủ trong khai trường, đá xen kẹp không đủ điều kiện làm vật liệu xây dựng thông thường được sử dụng để bổ sung đất đắp tu sửa đường hàng năm, phần còn lại được đổ thải tại bãi thải ngoài của mỏ;
  • Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào 04 thùng chứa có nắp đậy (sử dụng thùng phuy nhựa loại dung tích 220 lít), tập trung tại khu vực sân công nghiệp và vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.

3.4.Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại:

Lượng chất thải nguy hại được lưu trữ tại nhà kho có diện tích 32 m2, đảm bảo các yếu tố kỹ thuật theo quy định và thuê các đơn vị có chức năng xử lý theo đúng quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

3.5.Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn:

Để giảm thiểu tiếng ồn do các động cơ diezen: Chủ đầu tư sẽ kiểm tra thiết bị thường xuyên và đảm bảo chế độ kiểm định, bảo dưỡng xe máy theo định kỳ; quy định tốc độ, trang bị đúng và đủ thiết bị bảo hộ lao động để chống ồn và bụi.

3.6.Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường:

- Sự cố tai nạn lao động, tai nạn giao thông:

+ Xây dựng kế hoạch, phương án thi khai thác hợp lý đảm bảo đúng thiết kế và an toàn khi khai thác; bố trí biển báo hiệu tại khu vực khai thác, vị trí đổ thải để đảm bảo an toàn cho các phương tiện giao thông; thường xuyên kiểm tra tình hình sạt lở của đất đá ở các bờ tầng khai thác để kịp thời phát hiện nguy cơ sạt lở, từ đó đề ra các biện pháp xử lý kịp thời; kiểm tra an toàn lao động, đôn đốc, giám sát an toàn về người và thiết bị trong quá trình khai thác;

+ Phương tiện vận chuyển chỉ được vận chuyển theo tải trọng của tuyến đường, không cơi nới, vận chuyển quá tải trọng của xe, của tuyến đường vận chuyển theo quy định;

- Sự cố về cháy nổ: Trang bị các phương tiện phòng cháy chữa cháy phù hợp theo quy định.

3.7.Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường

Giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường:

  • Để lại hố mỏ làm hồ nước khi kết thúc khai thác, cải tạo bờ mỏ; làm hàng rào chắn, lắp đặt biển báo nguy hiểm, đắp đê bao bảo vệ, trồng cây xung quanh ranh giới khai thác; tạo hệ thống lưu thông nước với các khu vực bên ngoài.
  • Cải tạo mặt bằng và trồng cây phủ xanh tại khu vực nhà điều hành, bãi chứa thành phẩm, bãi chế biến và bãi thải trong.
  • Tháo dỡ các công trình phụ trợ và các phương tiện khai thác để đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường.
  • Củng cố tuyến đường giao thông trong mỏ, ngoài mỏ.

Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường và phương thức ký quỹ:

- Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường là: 1.450.783.000 đồng (Một tỷ bốn trăm năm triệu, bảy trăm tám mươi ba ngàn đồng) Trong đó:

+ Số tiền đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường là: 240.453.064 đồng (Hai trăm bốn mươi triệu, bốn trăm năm mươi ba ngàn, không trăm sáu mươi bốn đồng);

+ Số tiền còn lại phải ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường là: 1.210.329.936 đồng (Một tỷ, hai trăm mười triệu đồng, ba trăm hai mươi chín ngàn, chín trăm ba mươi sáu đồng);

Số tiền ký quỹ năm thứ nhất: 181.549.490 đồng (Một trăm tám mươi mốt triệu, năm trăm bốn mươi chín ngàn, bốn trăm chín mươi đồng);

Số tiền ký quỹ từ năm thứ hai đến năm thứ ba mươi: 35.475.188 đồng (Ba mươi lăm triệu, bốn trăm bảy mươi lăm ngàn, một trăm tám mươi tám đồng).

Thời điểm ký quỹ: Thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường lần đầu trước ngày đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ và ký quỹ từ lần thứ hai trở đi phải thực hiện trong khoảng thời gian không quá 07 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền công bô chỉ số giá tiêu dùng của năm trước năm ký quỹ.

Đơn vị nhận ký quỹ: Quỹ Bảo vệ Môi trường tỉnh Gia Lai (số tài khoản 0291000285643 tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Gia Lai). Số tiền nêu trên chưa bao gồm yếu tố trượt giá sau năm 2022.

4.Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính:

  • Hồ lắng có kích thước 1.404m3 (26mx18x3m);
  • Hệ thống thoát nước mưa chảy tràn tại khu vực nhà điều hành, bãi chứa thành phẩm, khu vực bãi chế biến và bãi thải trong (mặt mương 120cm, đáy moong 100cm, chiều sâu 50cm, chiều dài mương khoảng 460m).
  • Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bể tự hoại có kích thước 20m3;
  • Hệ thống phun sương khu vực nghiền đá;
  • Kho tập kết chất thải nguy hại có diện tích 32m2;
  • 04 thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt đậy (sử dụng thùng phuy nhựa loại dung tích 220 lít).

5.Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án:

STT

Môi

trường

Thông số

Vị trí

Tần suất

Quy chuẩn so sánh

I

Giai đoạn khai thác

 

 

 

 

1

 

 

 

Môi trường không khí

 

 

 

 

Tiếng ồn, Độ rung, bụi lơ lửng

  • Khu vực nhà điều hành sản xuất mỏ.
  • Khu vực chế biến đá xây dựng thông thường.
  • Đường vận chuyển khu vực

mỏ.

 

 

 

 

06 tháng/lần

 

QCVN 02:2019/BYT QCVN 05:2013/BTNMT QCVN 27:2010/BTNMT QCVN 26:2010/BTNMT

 

 

2

 

Môi trường nước mặt

pH, TSS, COD, BOD5, amoni, nitrat, chì, thủy ngân, dầu mỡ, coliform

 

Khe suối chảy qua khu vực mỏ

 

 

06 tháng/lần

 

QCVN 08- MT:2015/BTNMT

 

 

 

 

3

 

Chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại

 

 

Giám sát về tổng lượng thải theo từng thành phần chất thải

 

 

Tại khu vực lưu trữ chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại

 

 

Khi có lượng chất thải phát sinh

Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày

10/01/2022 của Chínhphủ và Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ

trưởng Bộ TN&MT

II

Giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường

STT

Môi

trường

Thông số

Vị trí

Tần suất

Quy chuẩn so sánh

 

 

 

 

1

 

 

 

Môi trường không khí

 

 

 

 

Tiếng ồn, Độ rung, bụi lơ lửng

  • Khu vực nhà điều hành sản xuất mỏ.
  • Khu vực chế biến đá xây dựng thông thường.
  • Đường vận

chuyển khu vực mỏ.

 

 

 

 

Tối thiểu 1 lần

 

QCVN 02:2019/BYT QCVN 05:2013/BTNMT QCVN 27:2010/BTNMT QCVN 26:2010/BTNMT

 

 

2

 

Môi trường nước mặt

pH, TSS, COD,

BOD5, amoni, nitrat, chì, thủy ngân, dầu mỡ, coliform

 

Khe suối chảy qua khu vực mỏ

 

Tối thiểu 1 lần

 

QCVN 08- MT:2015/BTNMT

 

 

 

 

3

 

Chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại

 

 

Giám sát về tổng lượng thải theo từng thành phần chất thải

 

 

Tại khu vực lưu trữ chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại

 

 

Khi có lượng chất thải phát sinh

Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày

10/01/2022 của Chínhphủ và Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ

trưởng Bộ TN&MT

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

Giám sát khác

  • Giám sát quá trình tháo dỡ văn phòng nhà điều hành.
  • Giám sát các yếu tố: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất và các tác động tới cây trồng trong quá trình phục hồi

 

 

 

 

Khu vực mỏ và khu vực xung quanh mỏ

 

 

 

 

Trong suốt quá trình phục hồi

 

6.Các điều kiện có liên quan đến môi trường:

Chủ dự án thực hiện quy định tại Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và Điều 27 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Khi thực hiện dự án Chủ dự án phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư, khoáng sản, đất đai, xây dựng, bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Chủ dự án tuân thủ các biện pháp phòng và chống sự cố cháy nổ, trượt lở, sụt lún trong khu vực khai thác và bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các công trình khai thác mỏ và không ảnh hưởng xấu đến chất lượng nước mặt, nước ngầm, đất canh tác của người dân trong suốt quá trình hoạt động của mỏ. Khi có khiếu nại, khiếu kiện liên quan đến việc khai thác phải tạm đình chỉ hoạt động khai thác mỏ và tiến hành giải quyết thỏa đáng các khiếu nại, khiếu kiện đồng thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Krông Pa, UBND xã Ia Rsai và người dân xung quanh khu vực mỏ bị ảnh hưởng biết. Chỉ được phép hoạt động khai thác trở lại sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra và xác định đã hoàn thành việc xử lý xử lý các khiếu nại, khiếu kiện theo quy định.

Tổ chức khai thác theo đúng tọa độ, diện tích, trữ lượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép; đảm bảo tuân thủ QCVN 04: 2009/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên; tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật hiện hành về sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ; bảo đảm an toàn trong quá trình khai thác đối với cộng đồng dân cư, các máy móc, thiết bị và các công trình cần bảo vệ xung quanh khu vực mỏ.

Tổ chức thu gom, vận chuyển và xử lý các loại chất thải rắn, chất thải nguy hại, chất thải sinh hoạt phát sinh quá trình thực hiện dự án bảo đảm các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với khai thác khoáng sản theo quy đinh hiện hành. Thiết lập mô hình quản lý và đảm bảo nguồn lực tài chính để các công trình bảo vệ môi trường của dự án được duy trì, vận hành hiệu quả và chương trình quan trắc, giám sát môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Chủ dự án chịu trách nhiệm đền bù thỏa đáng các thiệt hại do dự án gây nên trong quá trình vận hành dự án.

Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.

Tuân thủ nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo về thực hiện nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và các yêu cầu cần nêu trên theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản có liên quan.

Trong quá trình thực hiện, đối với những văn bản quy phạm pháp luật và các quy chuẩn áp dụng trong báo cáo đánh giá tác động môi trường hết hiệu lực, áp dụng những văn bản và quy chuẩn hiện hành thay thế./.

>>> XEM THÊM: Lập báo cáo đánh giá ĐTM cho dự án đầu tư nghĩa trang nhân dân

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha