Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án đầu tư khai thác mỏ đá granit. Công suất khai thác đá ốp lát: 7.500m3 đá ốp lát/năm. Công suất chế biến đá vật liệu xây dựng thông thường: 23.223m3 đá VLXDTT/năm (công suất tính cho đá nguyên khối/năm).
Ngày đăng: 27-02-2025
24 lượt xem
CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của Dự án đầu tư khai thác mỏ đá granit ốp lát xã Ia Rsai, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
(Kèm theo Quyết định số 739/QĐ-UBND ngày29/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Tên dự án: Đầu tư khai thác mỏ đá granit ốp lát xã Ia Rsai, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai.
Chủ đầu tư: Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Người đại diện theo pháp luật: .....; Chức vụ: Tổng Giám đốc.
Địa chỉ liên hệ: Lê Đại Hành, phường Thống Nhất, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
Số điện thoại: ......
Địa chỉ thực hiện dự án: Xã Ia Rsai, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai.
Vị trí địa lý:
Tọa độ các điểm khép góc mỏ đá granit ốp lát
Tên điểm |
Hệ tọa độ VN. 2000 KTT 108030’, múi 30 |
Diện tích |
|
X (m) |
Y (m) |
||
1 |
1.481.415 |
510.124 |
9,66 ha |
2 |
1.481.713 |
510.124 |
|
3 |
1.481.713 |
510.448 |
|
4 |
1.481.415 |
510.448 |
Vị trí khu vực khai thác:
Tọa độ các điểm khép góc khu vực khai thác
Tên điểm |
Hệ tọa độ VN. 2000 KTT 108030’, múi 30 |
Diện tích |
|
X (m) |
Y (m) |
||
I |
1.481.713 |
510.167 |
5,6 ha |
II |
1.481.713 |
510.411 |
|
III |
1.481.500 |
510.411 |
|
IV |
1.481.464 |
510.317 |
|
V |
1.481.503 |
510.167 |
Tổng diện tích của dự án: 96.6000 m2, trong đó:
+ Diện tích khu vực khai thác: 56.000 m2.
+ Diện tích bãi thải trong: 4.228 m2.
+ Diện tích bãi chế biến đá xây dựng: 9.757 m2.
- Diện tích đất mặt bằng sân công nghiệp, đường giao thông nội mỏ, đất trống: 26.615 m2.
Công suất khai thác đá ốp lát: 7.500m3 đá ốp lát/năm.
Công suất chế biến đá vật liệu xây dựng thông thường: 23.223m3 đá VLXDTT/năm (công suất tính cho đá nguyên khối/năm).
- Sơ đồ công nghệ khai thác như sau:
Stt |
Các hạng mục |
Đơn vị tính |
Thông số |
1 |
Nhà điều hành |
m2 |
50 |
2 |
Nhà ở |
m2 |
152 |
3 |
Nhà ăn |
m2 |
26 |
4 |
Hệ thống camera, trạm cân |
Hệ thống |
01 |
5 |
Kho chứa chất thải nguy hại |
m2 |
32 |
6 |
Kho vật tư, |
m2 |
60 |
7 |
Xưởng sửa chữa thiết bị |
m2 |
200 |
8 |
Bể tự hoại |
m3 |
20 |
9 |
Bể nước |
m2 |
10,6 |
10 |
Thùng chứa chất thải sinh hoạt |
Thùng (220 lít) |
04 |
Do khu vực mỏ đã hoạt động từ trước nên khu văn phòng, hạ tầng kỹ thuật và máy móc thiết bị của dự án đầu tư cơ bản hoàn thiện nên dự án này không đánh giá tác động môi trường của giai đoạn thi công xây dựng mà chỉ đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động.
Giai đoạn khai thác: Các dạng chất thải phát sinh bao gồm: Bụi phát sinh từ quá trình nổ mìn, xay đá, vận chuyển đá xây dựng; khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển, xúc bốc đá xây dựng; Nước thải sinh hoạt, chất thải rắn phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân, chất thải rắn công nghiệp thông thường; chất thải nguy hại; nước mưa chảy tràn;
Các tác động chính không liên quan đến chất thải của dự án bao gồm:
Tiếng ồn trong quá trình nổ mìn, xay đá, vận chuyển đá xây dựng; tác động đến giao thông khu vực; tác động đến cây trồng; tai nạn lao động; sự cố sạt lở bờ moong; các sự cố cháy nổ...
a. Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn phát sinh tại khu vực khai thác khoảng 319 m3/ngày.
Thành phần chủ yếu: TSS, tổng N, tổng P, COD,…
b. Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 3,4 m3/ngày đêm. Thành phần chủ yếu: pH, tổng chất rắn lơ lửng, BOD5, DO, COD, NH4, tổng N, tổng P, tổng dầu mỡ, tổng coliform.
c.Nước thải trong quá trình cưa cắt đá
Nước thải trong quá trình cưa cắt đá phát sinh khoảng 95m3 /ngày.
Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình xúc bốc đá khoảng 82 kg/ngày; trong quá trình khoan lỗ mìn, nổ mìn khoảng 218 kg/đợt nổ; trong quá trình cưa cắt đá khoảng 4,3kg/ngày; chế biến đá khoảng 62 kg/ngày; trong quá trình bốc đá thành phẩm khoảng 36 kg/ngày…;
- Chỉ thị đặc trưng ô nhiễm: Bụi, SO2, NO2, CO, THC, Aldehyde.
Tiếng ồn, độ rung phát sinh chủ yếu từ quá trình xay đá, vận chuyển đá xây dựng, khoan phá đá, nổ mìn.
- Chất thải sinh hoạt phát sinh khoảng 27 kg/ngày. Thành phần chủ yếu trong chất thải: Kim loại, nhựa, thùng catton, sứ, thủy tinh, cây cối, thức ăn thừa, vỏ đồ hộp…
- Nước mưa chảy tràn:
+ Nước tại khai trường khai thác (bao gồm nước mưa chảy tràn và nước thải từ quá trình cưa cắt) được chảy tự nhiên trên bề mặt và được tập trung về 01 hố thu nước tạm tại khu vực khai thác (sử dụng đáy moong khai thác tại vị trí thấp nhất làm hố thu nước) nhằm mục đích thu gom, xử lý và tái sử dụng phục vụ cho hoạt động khai thác (làm mát cưa). Khi lượng nước trong hố vượt quá khả năng tái sử dụng, nước sẽ được bơm thoát ra ngoài về hố lắng chung của khu vực khai thác và khu vực bãi chế biến, bãi thải trong, khu điều hành để tái sử dụng cho sản xuất và tưới đường hoặc bơm thoát nước ra các nhánh suối quanh khu vực mỏ. Kích thước hố lắng tại mỏ là 1.404m3 (BxLxH = 26mx18mx3m);
+ Nước mưa chảy tràn tại khu vực nhà điều hành, bãi chứa thành phẩm, bãi chế biến (giai đoạn đầu) và bãi thải trong: Đào mương thoát nước xung quanh (tại toàn bộ ranh giới phía Nam mỏ và một phần ranh giới phía Tây Nam, phía Đông Nam mỏ) với tổng chiều dài khoảng 460m, mương dạng hình thang, trực tiếp trên nền đất, kích thước tiết diện: mặt mương 120 cm, đáy mương 100 cm, chiều sâu 50-70 cm. Nước mưa sau đó sẽ được thu về hố lắng chung cho khu vực mỏ để lắng trong trước khi tái sử dụng cho sản xuất và tưới đường hoặc bơm thoát nước ra rãnh cạn nằm phía Tây Nam dự án;
- Nước thải sinh hoạt: Được xử lý bằng bể tự hoại có kích thước 20m3, sau khi xử lý qua bể tự hoại được dẫn vào giếng thấm tại khu vực sân công nghiệp.
Lượng chất thải nguy hại được lưu trữ tại nhà kho có diện tích 32 m2, đảm bảo các yếu tố kỹ thuật theo quy định và thuê các đơn vị có chức năng xử lý theo đúng quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Để giảm thiểu tiếng ồn do các động cơ diezen: Chủ đầu tư sẽ kiểm tra thiết bị thường xuyên và đảm bảo chế độ kiểm định, bảo dưỡng xe máy theo định kỳ; quy định tốc độ, trang bị đúng và đủ thiết bị bảo hộ lao động để chống ồn và bụi.
- Sự cố tai nạn lao động, tai nạn giao thông:
+ Xây dựng kế hoạch, phương án thi khai thác hợp lý đảm bảo đúng thiết kế và an toàn khi khai thác; bố trí biển báo hiệu tại khu vực khai thác, vị trí đổ thải để đảm bảo an toàn cho các phương tiện giao thông; thường xuyên kiểm tra tình hình sạt lở của đất đá ở các bờ tầng khai thác để kịp thời phát hiện nguy cơ sạt lở, từ đó đề ra các biện pháp xử lý kịp thời; kiểm tra an toàn lao động, đôn đốc, giám sát an toàn về người và thiết bị trong quá trình khai thác;
+ Phương tiện vận chuyển chỉ được vận chuyển theo tải trọng của tuyến đường, không cơi nới, vận chuyển quá tải trọng của xe, của tuyến đường vận chuyển theo quy định;
- Sự cố về cháy nổ: Trang bị các phương tiện phòng cháy chữa cháy phù hợp theo quy định.
Giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường:
Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường và phương thức ký quỹ:
- Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường là: 1.450.783.000 đồng (Một tỷ bốn trăm năm triệu, bảy trăm tám mươi ba ngàn đồng) Trong đó:
+ Số tiền đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường là: 240.453.064 đồng (Hai trăm bốn mươi triệu, bốn trăm năm mươi ba ngàn, không trăm sáu mươi bốn đồng);
+ Số tiền còn lại phải ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường là: 1.210.329.936 đồng (Một tỷ, hai trăm mười triệu đồng, ba trăm hai mươi chín ngàn, chín trăm ba mươi sáu đồng);
Số tiền ký quỹ năm thứ nhất: 181.549.490 đồng (Một trăm tám mươi mốt triệu, năm trăm bốn mươi chín ngàn, bốn trăm chín mươi đồng);
Số tiền ký quỹ từ năm thứ hai đến năm thứ ba mươi: 35.475.188 đồng (Ba mươi lăm triệu, bốn trăm bảy mươi lăm ngàn, một trăm tám mươi tám đồng).
Thời điểm ký quỹ: Thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường lần đầu trước ngày đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ và ký quỹ từ lần thứ hai trở đi phải thực hiện trong khoảng thời gian không quá 07 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền công bô chỉ số giá tiêu dùng của năm trước năm ký quỹ.
Đơn vị nhận ký quỹ: Quỹ Bảo vệ Môi trường tỉnh Gia Lai (số tài khoản 0291000285643 tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Gia Lai). Số tiền nêu trên chưa bao gồm yếu tố trượt giá sau năm 2022.
STT |
Môi trường |
Thông số |
Vị trí |
Tần suất |
Quy chuẩn so sánh |
I |
Giai đoạn khai thác |
||||
1 |
Môi trường không khí |
Tiếng ồn, Độ rung, bụi lơ lửng |
mỏ. |
06 tháng/lần |
QCVN 02:2019/BYT QCVN 05:2013/BTNMT QCVN 27:2010/BTNMT QCVN 26:2010/BTNMT |
2 |
Môi trường nước mặt |
pH, TSS, COD, BOD5, amoni, nitrat, chì, thủy ngân, dầu mỡ, coliform |
Khe suối chảy qua khu vực mỏ |
06 tháng/lần |
QCVN 08- MT:2015/BTNMT |
3 |
Chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại |
Giám sát về tổng lượng thải theo từng thành phần chất thải |
Tại khu vực lưu trữ chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại |
Khi có lượng chất thải phát sinh |
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chínhphủ và Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ TN&MT |
II |
Giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường |
STT |
Môi trường |
Thông số |
Vị trí |
Tần suất |
Quy chuẩn so sánh |
1 |
Môi trường không khí |
Tiếng ồn, Độ rung, bụi lơ lửng |
chuyển khu vực mỏ. |
Tối thiểu 1 lần |
QCVN 02:2019/BYT QCVN 05:2013/BTNMT QCVN 27:2010/BTNMT QCVN 26:2010/BTNMT |
2 |
Môi trường nước mặt |
pH, TSS, COD, BOD5, amoni, nitrat, chì, thủy ngân, dầu mỡ, coliform |
Khe suối chảy qua khu vực mỏ |
Tối thiểu 1 lần |
QCVN 08- MT:2015/BTNMT |
3 |
Chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại |
Giám sát về tổng lượng thải theo từng thành phần chất thải |
Tại khu vực lưu trữ chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại |
Khi có lượng chất thải phát sinh |
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chínhphủ và Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ TN&MT |
4 |
Giám sát khác |
|
Khu vực mỏ và khu vực xung quanh mỏ |
Trong suốt quá trình phục hồi |
|
Chủ dự án thực hiện quy định tại Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và Điều 27 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Khi thực hiện dự án Chủ dự án phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư, khoáng sản, đất đai, xây dựng, bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Chủ dự án tuân thủ các biện pháp phòng và chống sự cố cháy nổ, trượt lở, sụt lún trong khu vực khai thác và bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các công trình khai thác mỏ và không ảnh hưởng xấu đến chất lượng nước mặt, nước ngầm, đất canh tác của người dân trong suốt quá trình hoạt động của mỏ. Khi có khiếu nại, khiếu kiện liên quan đến việc khai thác phải tạm đình chỉ hoạt động khai thác mỏ và tiến hành giải quyết thỏa đáng các khiếu nại, khiếu kiện đồng thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Krông Pa, UBND xã Ia Rsai và người dân xung quanh khu vực mỏ bị ảnh hưởng biết. Chỉ được phép hoạt động khai thác trở lại sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra và xác định đã hoàn thành việc xử lý xử lý các khiếu nại, khiếu kiện theo quy định.
Tổ chức khai thác theo đúng tọa độ, diện tích, trữ lượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép; đảm bảo tuân thủ QCVN 04: 2009/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên; tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật hiện hành về sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ; bảo đảm an toàn trong quá trình khai thác đối với cộng đồng dân cư, các máy móc, thiết bị và các công trình cần bảo vệ xung quanh khu vực mỏ.
Tổ chức thu gom, vận chuyển và xử lý các loại chất thải rắn, chất thải nguy hại, chất thải sinh hoạt phát sinh quá trình thực hiện dự án bảo đảm các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với khai thác khoáng sản theo quy đinh hiện hành. Thiết lập mô hình quản lý và đảm bảo nguồn lực tài chính để các công trình bảo vệ môi trường của dự án được duy trì, vận hành hiệu quả và chương trình quan trắc, giám sát môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chủ dự án chịu trách nhiệm đền bù thỏa đáng các thiệt hại do dự án gây nên trong quá trình vận hành dự án.
Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
Tuân thủ nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo về thực hiện nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và các yêu cầu cần nêu trên theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, đối với những văn bản quy phạm pháp luật và các quy chuẩn áp dụng trong báo cáo đánh giá tác động môi trường hết hiệu lực, áp dụng những văn bản và quy chuẩn hiện hành thay thế./.
>>> XEM THÊM: Lập báo cáo đánh giá ĐTM cho dự án đầu tư nghĩa trang nhân dân
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn