Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản xuất dây kim loại. Công suất và sản phẩm đầu tư tại dự án là dây thép mạ kẽm cacbon thấp - công suất 9.500 tấn sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 08-05-2025
108 lượt xem
MỤC LỤC........................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................ 3
Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ......................... 8
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư......................................... 9
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư........... 21
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư................................ 26
Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......... 37
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có)..... 37
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải........ 41
Chương 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ....... 51
Chương 4. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 52
4.1. Đánh giá, dự báo tác động môi trường.................................................. 52
4.2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường........................................ 90
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............... 142
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của kết quả đánh giá, dự báo.......... 145
Chương 5. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC......... 147
Chương 6. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 148
6.1. Nội dung cấp phép xả thải vào nguồn nước và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải.......... 148
6.2. Nội dung cấp phép xả khí thải và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý khí thải......... 151
6.3. Bảo đảm giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung và các yêu cầu bảo vệ môi trường........ 153
6.4. Nội dung cấp phép thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại và yêu cầu về bảo vệ môi trường..... 155
6.5. Nội dung cấp phép nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và yêu cầu bảo vệ môi trường...... 155
6.6. Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường....... 155
6.7. Các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường................................. 158
Chương 7. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.... 159
7.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư. 159
7.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.... 160
7.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.............................. 161
Chương 8. CAM KẾT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......................................... 162
PHỤ LỤC................................................................................. 164
Chương 1.THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH ......
– Địa chỉ văn phòng: Cụm công nghiệp Hải Sơn Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam.
– Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông. ........- Chức vụ: Giám đốc.
+ Sinh ngày: ..... Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam;
+ Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân: Thẻ căn cước công dân;
+ Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: .........; Ngày cấp: 04/02/2022; Nơi cấp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
+ Địa chỉ thường trú: ......Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
+ Địa chỉ liên lạc: ..........Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
– Điện thoại: ......
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp ........ do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Long An cấp đăng ký lần đầu ngày 23/03/2025.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT DÂY KIM LOẠI – 9.500 TẤN SẢN PHẨM/NĂM
– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Lô C8B, C9, C10, C11A, Đường số 7, CCN Hải Sơn Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam.
– Hợp đồng cho thuê, hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản số 02/2025/HS-TL giữa Công ty TNHH Hải Sơn và Công ty TNHH .....
– Quy mô của dự án đầu tư:
+ Tổng vốn đầu tư của Dự án là 80.000.000.000 VNĐ (Tám mươi tỷ đồng Việt Nam). Do đó, căn cứ khoản 3 Điều 11 Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024 của Quốc Hội thì dự án trên của Công ty TNHH....... thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm C (Dự án thuộc lĩnh vực Công nghiệp khác có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng).
+ Diện tích khu đất: 12.540 m2.
– Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Sản xuất dây kim loại.
– Phân nhóm dự án đầu tư:
+ Dự án thuộc Danh mục các dự án đầu tư Nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường theo quy định tại Mục I.1 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ (Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình quy định tại Cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này).
+ Về thẩm quyền cấp giấy phép: Theo quy định tại khoản 1 Điều 39 và điểm a khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2022/QH14, Dự án nêu trên không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường và thẩm quyền cấp giấy phép môi trường là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Căn cứ vào Quyết định số 2553/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn về thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An, thì dự án đầu tư của Công ty TNHH ......... thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Long An (Nội dung báo cáo được trình bày theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ - mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường).
Công suất và sản phẩm đầu tư sản xuất tại dự án là dây thép mạ kẽm cacbon thấp - công suất 9.500 tấn sản phẩm/năm.
1.3.2.1. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Chủ dự án đầu tư 01 dây chuyền sản xuất sản phẩm dây thép mạ kẽm cacbon thấp, cụ thể quy trình sản xuất như sau:
Hình 1.1. Quy trình sản xuất dây thép mạ kẽm tại dự án
Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu:
Nguyên liệu Dự án sử dụng là vật liệu thép Carbon thấp có đường kính d6mm - d8mm. Nguyên liệu được nhập về nhà máy theo cuộn. Chuyển từ nhà cung cấp về nhà máy thông qua xe tải chuyên dụng có tải trọng 20 tấn và được vận chuyển vào kho bằng xe nâng.
Kéo, nhả dây:
Nguyên liệu sẽ được đưa vào máy nhả dây loại cuộn (bao gồm giá đỡ và cuộn). Với phương pháp thụ động (nhờ lực kéo từ máy thu dây ở cuối dây chuyền) giúp nguyên dây thép được kéo căng và thẳng.
Độ căng dây được kiểm soát bằng thiết bị trong quá trình nhả dây. Máy có 36 cuộn trả dây thụ động loại cuộn, đường kính loại cuộn DN950. Trọng lượng mỗi cuộn từ 500-2200kg. Có trang bị thêm thiết bị chia dây để dây chạy được êm. Tại công đoạn ngày sẽ phát sinh bụi kim loại và ồn. Chủ đầu tư sẽ có biện pháp thu gom và xử lý theo đúng quy định.
Ủ nhiệt:
Dây thép sau khi kéo thẳng sẽ được vào lò ủ nhiệt khép kín liên tục. Tại đây, lò nhiệt được gia nhiệt bởi phương pháp đốt khí gas và khí hỗn hợp làm cho các sợi thép nóng lên. Lò được thiết kế có giá đỡ dây ở các phần để giữ dây nhằm giữ khoảng cách nhất định giữa dây gia nhiệt và lò; có thiết kế các cửa nhỏ kín khí ở cả hai bên lò gia nhiệt trước và sau giá đỡ dây, được sử dụng để làm sạch xỉ oxit bên trong lò và xử lý các vấn đề như sợi dây thép. Cửa vào và cửa ra của lò được trang bị nắp bảo vệ niêm phong. Nắp bảo vệ được trang bị tấm sợi bông, đóng vai trò niêm phong và giữ nhiệt. Mục đích của công đoạn này là để dây thép được hoàn nguyên và giảm độ cứng, làm mềm dây thép.
Dây thép sau khi ủ nhiệt được kéo qua bể làm mát rỗng, tại đây luồng không khí cấp vào bể để sợi thép kéo qua giúp dây thép hạ nhiệt mà không bốc khói.
Tiếp theo dây thép cẩu ròng rọc tự động kéo qua bể nước làm nguội. Bể nước có nhiệm vụ đưa dây thép về nhiệt độ phòng thích hợp và làm sạch vật liệu dính trên bề mặt dây thép.
Tẩy rửa
Sau khi làm nguội bằng nước dây thép tiếp tục được chuyển vào bể tẩy rửa bằng kiềm điện phân. Với nguyên lý hoạt động:
- Dung dịch kiềm có tác dụng hào tan các tạp chất hữu cơ và oxit kim loại.
- Dòng điện một chiều được đưa vào hệ thống cự âm và cực dương (dây thép ;à một trong hai cực):
+ Khi dây thép làm cực âm (catot): xảy ra hiện tượng phản ứng khử à khí hydro sinh ra giúp làm bật các lớp bẩn, oxit.
+ Khi dây thép làm cực dương (anot): xảy ra hiện tượng phản ứng oxi hóa => hỗ trợ phân hủy các chất hữu cơ bám trên bề mặt.
Nhiệt độ gia nhiệt tự động khoảng 50-70oC. Quá trình tẩy rửa này hoàn toàn khép kín, có hệ thống chụp hút khí thải đồng bộ theo máy xử lý toàn bộ hơi hóa chất phát sinh dẫn về hệ thống xử lý khí thải tập trung có công suất 3.000 m3/giờ.
Sau khi tẩy rửa bằng kiềm điện phân, dây thép tiếp tục chuyển vào bể nước để làm sạch dây thép, rửa sạch phần hóa chất, tạp chất từ bể tẩy rửa nếu có dính vào.
Tẩy rửa bằng axit hữu cơ
Dây thép sau khi rửa sạch tại bể rửa nước sẽ được dẫn qua bể tẩy rửa bằng axit hữu cơ, tại đây axit hữu cơ phản ứng với oxit kim loại để tạo thành muối tan trong nước, giúp rửa sạch bề mặt, gỉ sét, cặn bẩn vô cơ và các lớp oxit bám trên bề mặt dây thép.
Quá trình tẩy rửa bằng axit hữu cơ tại dự án hoàn toàn khép kín, có hệ thống chụp hút, đường ống dẫn khí thải khép kín đồng bộ theo máy xử lý toàn bộ hơi acid, hơi kiềm phát sinh dẫn về hệ thống xử lý khí thải tập trung có công suất 3.000 m3/giờ.
Tại đây, chất hoạt hóa được kích hoạt trên bề mặt dây nhằm loại bỏ oxit đã hình thành trên bề mặt dây thép; ngoài ra còn có tác dụng ngăn ngừa oxi hóa và nâng cao tuổi thọ cho dây thép mạ điện phân
Mạ kẽm bằng phương pháp điện phân
Dây thép sau khi qua bể trợ mạ được chuyển vào bể mạ kẽm. Với phương pháp mạ điện phân bằng dung dịch kẽm và H2SO4 (nhiệt độ 20-40℃, giá trị pH là 2-4,5) tạo dòng điện một chiều để dung dịch điện phân bám dính lên bề mặt dây thép, tạo thành lớp kẽm mạ, nồng độ có thể được điều chỉnh bằng cách thêm axit sunfuric và kẽm sunfat.
Nguyên tắc tại công đoạn mạ kẽm bằng phương pháp điện phân như sau:
+ Cần đảm bảo đủ độ phủ lớp kẽm trên bề mặt thép;
+ Điều chỉnh dòng điện đều tránh hiện tượng mạ dày/mỏng không đều;
+ Bề mặt kẽm không có oxit, tro và lẫn các tạp chất;
+ Sản phẩm mạ không để nổi.
Bể mạ kẽm bằng phương pháp điện phân tại dự án được đầu tư có khe hở nhỏ, khó thao tác vận hành, đồng thời nguyên liệu kẽm sử dụng tại dự án là kẽm sạch nguyên chất, không sử dụng kẽm phế liệu trong quá trình đun nóng chảy, khí thải phát sinh tại công đoạn này hầu như không đáng kể. Tuy nhiên, để giảm thiểu triệt để hơi hóa chất phát sinh, tại bể mạ kẽm điện phân chủ dự án sẽ bố trí hệ thống đường ống thu gom khí thải khép kín đồng bộ theo máy xử lý toàn bộ hơi acid, hơi kiềm phát sinh dẫn về hệ thống xử lý khí thải tập trung có công suất 3.000 m3/giờ.
Sau khi mạ kẽm điện phân, dây thép tiếp tục chuyển vào bể nước nóng để làm sạch dây thép, rửa sạch các tạp chất còn bám dính trên dây thép.
Thụ động hóa
Tại đây, dung dịch xà bông với tỉ lệ 1-3% được châm vào bể thụ động hóa nhằm tạo lớp thụ động hóa phủ trên bề mặt dây thép, giúp làm tăng độ bền chống ăn mòn của kim loại, làm cho bề mặt đẹp, bóng. Khi tiến hành nhúng lớp dây thép đã mạ kẽm vào bể thụ động hóa chúng sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn kẽm và tạo nên hợp chất của kẽm hình thành nên lớp thụ động trên bề mặt sản phẩm.
Thành phẩm:
Sản phẩm hoàn thiện đạt yêu cầu chất lượng với đường kính dây thép 1,5mm-4,5mm; cường độ Q195, Q235, SAE 1008, SAE1015, SAE 1018 và trọng lượng lớp kẽm mạ là 25-50g/m2 (DV=35) được lưu kho thành phẩm và xuất bán trực tiếp ra thị trường.
Tỷ lệ hao hụt trong quá trình sản xuất mạ kẽm dây thép là 3,0% tổng nguyên liệu (trong đó: 2,5% tổng nguyên liệu dây thép carbon thấp và 0,5% tổng nguyên liệu hóa chất sử dụng).
Trong quá trình sản xuất ngoài các chất thải phát sinh của các công đoạn thì quá trình sản xuất còn phát sinh tiếng ồn. Do đó, công nhân vận hành máy được trang bị thiết bị chống ồn để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động khi vận hành máy móc trong một khoảng thời gian dài
1.3.2.2.Danh mục máy móc, thiết bị
Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng tại dự án được thể hiện cụ thể qua bảng sau:
Bảng 1.1. Danh mục máy móc, thiết bị tại dự án
TT |
Máy móc, thiết bị |
Đơn vị |
Xuất xứ |
Tình trạng |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Công suất sản xuất |
Công suất điện |
Đặc tính kỹ thuật |
I |
Máy móc, thiết bị sản xuất chính |
||||||||
1 |
Máy nhả dây |
Cái |
Trung Quốc |
100% |
2025 |
36 |
800.000 kg/tháng |
-- |
|
2 |
Lò ủ (xử lý) nhiệt |
Cái |
Trung Quốc |
100% |
2025 |
01 |
-- |
12,5kw |
|
3 |
Bể làm mát rỗng |
Cái |
Trung Quốc |
100% |
2025 |
01 |
- |
- |
2 giá đỡ dây (trục, không phải bánh xe đơn). |
4 |
Hệ thống tẩy rửa (2 bể rửa nước (2 ngăn/bể); 1 tẩy rửa bằng kiềm điện phân (6 ngăn); 1 |
Hệ thống |
Trung Quốc |
100% |
2025 |
01 |
- |
5,5kw |
Các thiết kế bằng thép không gỉ 304SS gia cố và bằng PP gia cố. |
TT |
Máy móc, thiết bị |
Đơn vị |
Xuất xứ |
Tình trạng |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Công suất sản xuất |
Công suất điện |
Đặc tính kỹ thuật |
|
tẩy rửa bằng axit hữu cơ (9 ngăn)) |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hệ thống mạ (1 bể kích hoạt bề mặt trước mạ (trợ mạ); 1 bể mạ kẽm; 1 bể rửa nước (2 ngăn) và 1 bể thụ động hóa) |
Hệ thống |
Trung Quốc |
100% |
2025 |
01 |
- |
12V, 3000A |
- Bể kích hoạt bề mặt trước mạ: + Vật liệu: 304SS (tấm 3mm). + Gia nhiệt: Gia nhiệt bằng điện, kiểm soát nhiệt độ tự động. + Nguồn cung cấp dung dịch: 2 bơm chống ăn mòn (0,55kw/bộ, động cơ ABB).
+ Vật liệu: kết cấu bê tông và sợi thủy tinh chống ăn mòn (10 lớp sợi thủy tinh). + Nguồn điện: 6 bộ, 12V 3000A.
+ Vật liệu: Tấm PP. + Gia nhiệt: Gia nhiệt bằng điện, kiểm soát nhiệt độ tự động.
+ Vật liệu: thép không gỉ 304SS gia cố. |
Công suất và sản phẩm đầu tư tại dự án là dây thép mạ kẽm cacbon thấp - công suất 9.500 tấn sản phẩm/năm.
Cường độ dây thép: Q195, Q235, SAE 1008, SAE1015, SAE 1018.
Đường kính dây thép: 1,5mm - 4,5mm.
Công ty đảm bảo thực hiện đúng theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng của đơn đặt hàng. Tùy vào thị trường và chiến lược kinh doanh mẫu mã, thiết kế… của khách hàng, chủ dự án sẽ cung ứng đầy đủ, cam kết về chất lượng sản phẩm trong từng đơn hàng.
Về chất lượng sản phẩm, đảm bảo đạt theo TCVN 5408:2007 (ISO 01461:1999) – Tiêu chuẩn quốc gia về lớp phủ kẽm nhúng nóng trên bề mặt sản phẩm gang và thép yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử. Và đảm bảo theo QCVN 16:2019/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (Ban hành kèm theo Thông tư 19/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ xây dựng).
Hình ảnh minh họa sản phẩm:
Hình 1.13. Hình ảnh minh họa sản phẩm của dự án
Nhu cầu nguyên liệu, hóa chất phục vụ quá trình sản xuất tại dự án như sau:
Bảng 1.2. Nhu cầu nguyên, liệu phục vụ sản xuất tại dự án
Stt |
Tên hóa chất, nguyên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Đơn vị cung cấp |
Cách thức/bao bì lưu chứa |
Mục đích sử dụng |
I |
Nguyên liệu chính phục vụ quá trình sản xuất |
|||||
1 |
Dây thép carbon thấp |
Tấn/năm |
9.737 |
Việt Nam |
Cuộn |
Nguyên liệu sản xuất chính |
Stt |
Tên hóa chất, nguyên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Đơn vị cung cấp |
Cách thức/bao bì lưu chứa |
Mục đích sử dụng |
2 |
Natri hydroxit (NaOH) |
Tấn/năm |
6,5 |
Việt Nam |
Can, phuy 50L, 220L |
Làm sạch bề mặt (tẩy dầu, gỉ) |
3 |
Axit axetic (CH3COOH) |
Tấn/năm |
6,5 |
Việt Nam |
Can, phuy 50L, 220L |
|
4 |
Chất hoạt hóa |
Tấn/năm |
6,5 |
Việt Nam |
Can, phuy 50L, 220L |
Kích hoạt bề mặt trước mạ (trợ mạ) |
5 |
Kẽm thỏi nguyên chất |
Tấn/năm |
17 |
Việt Nam |
Kiện |
Mạ kẽm điện phân |
6 |
Kẽm sunfat (ZnSO4) |
Tấn/năm |
3 |
Việt Nam |
Bao PP 50kg, 200kg |
|
7 |
Acid Sulfuric (H2SO4) |
Tấn/năm |
2,5 |
Việt Nam |
Can, phuy 50L, 220L |
|
8 |
Chất thụ động (xà bông) |
Tấn/năm |
6 |
Việt Nam |
Can, phuy 50L, 220L |
Thụ động hóa |
Tổng cộng |
Tấn/năm |
9.785 |
|
|
|
|
II |
Nguyên, nhiên liệu phụ trợ |
|||||
1 |
Dầu DO |
Lít/năm |
150 |
Việt Nam |
Can, phuy 50L, 220L |
Xe nâng |
2 |
Dầu làm mát |
Lít/năm |
50 |
Việt Nam |
Can, phuy 50L, 220L |
Quy trình sản xuất |
3 |
Bao bì, dây đai |
Tấn/năm |
4 |
Việt Nam |
Bao PP 50kg, 200kg |
Đóng gói |
4 |
NaOH |
Tấn/năm |
0,5 |
Việt Nam |
Bao PP 50kg, 200kg |
HTXL khí thải và HTXL nước thải |
5 |
NaOCl |
Tấn/năm |
0,027 |
Việt Nam |
Can, phuy 50L, 220L |
|
Stt |
Tên hóa chất, nguyên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Đơn vị cung cấp |
Cách thức/bao bì lưu chứa |
Mục đích sử dụng |
6 |
Polymer Anion |
Tấn/năm |
0,14 |
Việt Nam |
Bao PP 50kg, 200kg |
HTXL nước thải |
7 |
PAC |
Tấn/năm |
1,44 |
Việt Nam |
Bao PP 50kg, 200kg |
Nguồn: Công ty TNHH ........
Ghi chú:
Tỷ lệ hao hụt trong quá trình sản xuất dây kim loại là 3% tổng nguyên liệu, trong đó:
+ Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu dây thép không mạ ước tính khoảng 2,5% tổng nguyên liệu dây thép không mạ sử dụng tại dự án;
+ Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hóa chất ước tính khoảng 0,5% tổng nguyên liệu hóa chất sử dụng tại dự án.
Nguyên liệu được chủ đầu tư thu mua từ các đại lý và đối tác trong nước, được đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất. Nếu nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ được trả lại đại lý hay đối tác.
Bao bì, nhãn mác được sử dụng tại dự án được chủ dự án đặt in ấn từ bên ngoài, tại dự án không thực hiện in ấn bao bì, nhãn mác.
Nguồn điện cung cấp cho toàn bộ nhà máy được lấy từ nguồn dây trung thế xuống hạ thế có sẵn từ CCN Hải Sơn Đức Hòa Đông. Điện được sử dụng chủ yếu chạy thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, thiết bị văn phòng và các thiết bị thắp sáng trong khu vực hoạt động:
=> Tổng nhu cầu điện khi dự án đi vào hoạt động: 56.500 kWh/tháng
>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy sản xuất năng lượng điện mặt trời
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn