Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường nhà máy sản xuất thép cuộn

Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường nhà máy sản xuất thép cuộn có nhiều size khác nhau tùy vào đơn đặt hàng. Sản phẩm được bán làm nguyên liệu để sản xuất dây thép buộc, đinh, ốc vít, bu lông, và các sản phẩm từ thép khác.

Ngày đăng: 29-04-2025

12 lượt xem

MỤC LỤC   i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT   iv

DANH MỤC CÁC BẢNG   v

DANH MỤC CÁC HÌNH   viii

CHƯƠNG I.       THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ   1

I.1.      Tên chủ dự án đầu tư. 1

I.2.      Tên dự án đầu tư. 1

I.3.      Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư. 2

I.3.1.      Công suất hoạt động của dự án đầu tư. 2

I.3.2.      Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư  2

I.3.3.      Sản phẩm dự án đầu tư. 8

I.4.      Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư. 9

I.4.1.      Nhu cầu máy móc, thiết bị 9

I.4.2.      Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, hóa chất 25

I.4.3.      Nhu cầu sử dụng điện, nước, nhiên liệu. 37

I.5.      Các thông tin khác của dự án đầu tư. 43

I.5.1.      Vị trí địa lý. 43

I.5.2.      Quy mô các hạng mục công trình của dự án. 46

I.5.3.      Tiến độ thực hiện dự án đầu tư. 57

I.5.4.      Vốn đầu tư. 57

I.5.5.      Tổ chức quản lý và thực hiện dự án đầu tư. 58

CHƯƠNG II.      SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG   59

II.1.     Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có). 59

II.2.     Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án  60

II.3.     Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án. 60

II.3.1.    Hệ thống giao thông. 60

II.3.2.    Hệ thống cấp nước. 61

II.3.3.    Hệ thống cấp điện. 62

II.3.4.    Cây xanh, thảm cỏ. 62

II.3.5.    Hệ thống thu gom và thoát nước mưa. 62

II.3.6.    Hệ thống thu gom nước thải 62

II.3.7.    Quản lý đối với chất thải sinh hoạt 63

II.3.8.    Quản lý đối với chất thải sản xuất công nghiệp không nguy hại 63

II.4.     Thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại 63

II.5.     Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường. 64

II.5.1.    Môi trường tiếp nhận khí thải 64

II.5.2.    Môi trường tiếp nhận nước thải 64

CHƯƠNG III.     ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ   65

III.1.   Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật 65

III.1.1.   Dữ liệu hiện trạng môi trường theo chương trình quan trắc của tỉnh Bình Dương (năm 2019, 2020, 2021). 65

III.1.2.   Dữ liệu về hiện trạng các thành phần môi trường của KCN Quốc tế Protrade. 70

III.2.   Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án đầu tư. 78

III.2.1.   Thông tin về Trạm XLNT tập trung của KCN.. 78

III.2.2.   Mô tả hiện trạng tiếp nhận nước thải của trạm XLNT KCN Quốc tế Protrade. 85

III.2.3.   Tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của trạm xử lý nước thải KCN Quốc tế Protrade. 90

III.3.   Đánh giá Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí, ... 90

III.3.1.   Hiện trạng môi trường thành phần. 90

III.3.2.   Hiện trạng hoạt động các công trình xử lý môi trường. 92

III.3.3.   Hiện trạng tài nguyên sinh vật 95

CHƯƠNG IV.     ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI 96

IV.1.   Đánh giá và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư. 96

IV.1.1.   Đánh giá, dự báo tác động. 96

IV.1.2.   Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện. 108

IV.2.   Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành. 111

IV.2.1.   Đánh giá, dự báo tác động. 111

IV.2.2.   Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện. 142

IV.2.3.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đầu tư đi vào vận hành. 172

IV.3.   Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo. 187

CHƯƠNG V.      PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC   188

CHƯƠNG VI.     NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG   189

VI.1.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải vào nguồn nước và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải. 189

VI.1.1.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 189

VI.1.2.   Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải 189

VI.2.   Nội dung cấp phép xả khí thải và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý khí thải 191

VI.2.1.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải. 191

VI.2.2.   Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý khí thải 192

VI.3.   Nội dung cấp phép tiếng ồn, độ rung và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn, độ rung  193

VI.3.1.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung. 193

VI.3.2.   Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn, độ rung. 193

VI.4.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại. 194

VI.4.1.   Chất thải rắn sinh hoạt 194

4.1.     Phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường. 196

CHƯƠNG VII.      KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN   197

VII.1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án. 197

VII.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.. 197

VII.1.2. Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu chất thải 197

VII.2.  Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án. 198

VII.2.1. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ. 198

VII.2.2. 5.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải 199

VII.2.3. 5.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm. 199

CHƯƠNG VIII.     CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN   200

PHỤ LỤC   201

CHƯƠNG I.THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

I.1.Tên chủ dự án đầu tư

Công ty TNHH .......... (Việt Nam) (sau đây gọi tắt là chủ dự án).

Địa chỉ văn phòng: KCN Quốc tế Protrade, xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.

Người đại diện theo pháp luật:

(Ông) ......... Chức danh: Chủ tịch công ty

Ông) ............. Chức danh: Tổng giám đốc

Điện thoại: ........    Email: ...........

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số ........ do Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp đăng ký lần đầu ngày 14 tháng 3 năm 2016, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 01 tháng 12 năm 2022.

Giấy chứng nhận đầu tư số ........ do Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương cấp chứng nhận lần đầu vào ngày 02 tháng 03 năm 2016, chứng nhận thay đổi lần 6 ngày 25 tháng 12 năm 2019.

I.2.Tên dự án đầu tư

Nhà máy sản xuất của Công ty TNHH ........ (Việt Nam) (sau đây gọi tắt là dự án đầu tư).

Địa điểm dự án đầu tư: KCN Quốc tế Protrade, xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.

Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC số 654/TD-PCCC-P2 ngày 1/9/2016 của Cảnh sát PC&CC tỉnh Bình Dương.

Giấy phép xây dựng số 210/GPXD-BQL ngày 3/10/2016 của BQL các KCN Bình Dương.

Văn bản số 2754/SXD-HĐXD ngày 12/9/2016 của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng công trình Công ty TNHH ...........(Việt Nam).

Biên bản kiểm tra về PCCC ngày 06/04/2023 của Cảnh sát PC&CC tỉnh Bình Dương.

Giấy phép xây dựng số 149/GPXD-BQL ngày 21/9/2017 của BQL các KCN Bình Dương.

Quyết định số 229/QĐ-BQL ngày 1/9/2016 của BQL các KCN Bình Dương về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án "Nhà máy sản xuất thép cuộn công suất 24.000 tấn/năm; bu lông, đai ốc công suất 10.000 tấn/năm và khuôn thép công suất 1.000 cái/năm" tại KCN Singapore Ascendas - Protrade, xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương của Công ty TNHH .......Việt Nam.

Giấy xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường số 79/GXN-BQL ngày 31/8/2018.

Quy mô của dự án đầu tư: Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư 286.620.000.000 VNĐ. Dự án đầu tư thuộc nhóm B theo khoản 2 Điều 6 Luật Đầu tư công 2019.

I.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

I.3.1.Công suất hoạt động của dự án đầu tư

Theo Quyết định số 229/QĐ-BQL ngày 1/9/2016 của BQL các KCN Bình Dương dự án đầu tư hoạt động sản xuất thép cuộn công suất 24.000 tấn/năm; bu lông, đai ốc công suất 10.000 tấn/năm và khuôn thép công suất 1.000 cái/năm.

Theo định hướng phát triển, chủ dự án chỉ thực hiện sản xuất thép cuộn với công suất 70.000 tấn sản phẩm/năm. Công suất hoạt động của dự án đầu tư trong phạm vi báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường được thể hiện chi tiết như Bảng I.1.

Bảng I.1: Công suất hoạt động hiện hữu và sau điều chỉnh

Sản phẩm

Công suất hoạt động (tấn/năm)

Theo ĐTM được duyệt

(Quyết định số 229/QĐ-BQL)

Công suất hiện hữu (2023): 22.314 tấn/năm

Điều chỉnh tại Giấy phép này: 70.000 tấn/năm

Thép cuộn

24.000

22.314

70.000

Bu lông, đai ốc

10.000

0

0

Khuôn thép

 (1.000 cái/năm) 10

0

0

Tổng

34.010

22.314

70.000

Nguồn: Công ty TNHH ....... (Việt Nam), năm 2023

I.3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Theo định hướng sản xuất của dự án, chủ dự án chỉ giảm bớt dây chuyền sản xuất bu long, đai ốc, khuôn thép, không thay đổi công nghệ sản xuất. Chi tiết được tóm tắt trong Bảng I.2

Bảng I.2: Công nghệ sản xuất Công suất hiện hữu và sau điều chỉnh

TT

Quy trình sản xuất

Công nghệ sản xuất

Ghi chú

Theo ĐTM được duyệt

(Quyết định số 229/QĐ-BQL)

Công suất

hiện hữu (2023): 22.314 tấn/năm

Điều chỉnh tại Giấy phép này: 70.000 tấn/năm

 

 

1

Thép cuộn

Theo công nghệ trình bày trong ĐTM đã được phê duyệt tại Quyết định số 229/QĐ-BQL ngày 9/1/2016

Không đổi công nghệ

2

Bu lông, đai ốc

Theo công nghệ trình bày trong ĐTM đã được phê duyệt tại Quyết định số 229/QĐ-BQL ngày 9/1/2016

Không vận hành

Không vận hành

Loại bỏ

 

3

Khuôn thép

Theo công nghệ trình bày trong ĐTM đã được phê duyệt tại Quyết định số 229/QĐ-BQL ngày 9/1/2016

Không vận hành

Không vận hành

Loại bỏ

 

Nguồn: Công ty TNHH ..... (Việt Nam), năm 2023

Mục tiêu dự án là sản xuất thép cuộn (không thực hiện công đoạn xi mạ) theo đúng Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .... do BQL các KCN Bình Dương chứng nhận lần đầu ngày 2 tháng 3 năm 2016, thay đổi lần thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2019. Các công nghệ sản xuất hiện hữu đã được hoàn hiện và vận hành ổn định, không thay đổi công nghệ Công suất hiện hữu (2023): 22.314 tấn/năm và vận hành đúng như ĐTM đã được phê duyệt tại Quyết định số 229/QĐ-BQL ngày 9/1/2016.

Quy trình công nghệ sản xuất thép cuộn được thể hiện tóm tắt trong Hình I.1.

Hình I.1: Quy trình sản xuất thép cuộn

Nguyên liệu đầu vào của dự án đầu tư là các cuộn thép có đường kính từ f5,5 -6,0mm được mua từ Công ty Thép Hòa Phát, công ty TNHH Gang thép Hưng nghiệp Formosa Hà Tĩnh và các công ty thép tại Việt Nam.

Thép cuộn nguyên liệu khi được nhập về nhà máy sẽ kiểm tra kỹ lưỡng chủng loại, chất lượng, khối lượng theo đơn đặt hàng. Những lô hàng không đảm bảo yêu cầu sẽ được trả cho nhà sản xuất, những lô hàng đảm bảo sẽ được nhập vào lưu kho.

Bảng I.3: Thuyết minh quy trình sản xuất thép cuộn

Dây chuyền

Thuyết minh quy trình

Chất thải phát sinh

Kéo thô

  • Các cuộn nguyên liệu vào sẽ được các xe nâng đưa vào dây chuyền kéo dây. Tại đây thép cuộn được kéo qua một khuôn hoặc nhiều khuôn liên tiếp tùy vào nhu cầu đặt hàng của khách hàng. Mỗi khuôn có đường kính nhỏ hơn đường kính của nguyên liệu đầu vào và diện tích mặt cắt của dây bị giảm khi nó đi qua mỗi khuôn, tùy theo yêu cầu của đơn đặt hàng. Trên băng chuyền kéo dây có các ô để cho bột kéo sợi và có bố trí đường ống làm nguội gián tiếp do nhiệt sinh ra trong quá trình ma sát giữa thép và khuôn.
  • Dây thép sau khi rút xong được chuyển tiếp sang hệ thống thu cuộn. Sau khi cuộn dây thép đạt khối lượng theo yêu cầu thì các quả lô được lấy ra khỏi hệ thống thu cuộn, sau đó sẽ được chuyển qua dây chuyền xử lý nhiệt.

Bụi sắt

Tiếng ồn, rung

Chất thải rắn công nghiệp: dây bó thép thải bỏ, bột sắt rơi vãi

CTNH: Bao bì đựng bột bôi trơn

Xử lý nhiệt (cầu hóa)

  • Là công đoạn không thể thiếu trước khi xử lý bề mặt, quá xử lý nhiệt là để tiến hành phục hồi mềm hóa tính dẻo của thép.
  • Công đoạn này được thực hiện trong lò ủ. Lò ủ được cung cấp nhiệt bằng điện. Tại đây, thép được gia nhiệt tới nhiệt độ 650 – 750oC trong khoảng 12 giờ, sau đó mở lò. Thép trong lò ủ lúc này sẽ hạ nhiệt độ khoảng 300 – 500oC. Thép sau khi hạ nhiệt độ xuống còn khoản 100oC sẽ được cẩu để ra khu vực làm mát tự nhiên bằng cách cho dây thép tiếp xúc trực tiếp với môi trường không khí. Sau khi thép được làm nguội sẽ được lấy khỏi các quả lô và được chuyển đến khu vực bãi tạm trước khi được xe nâng chuyển đến dây chuyền xử lý bề mặt.

Tiếng ồn

Nhiệt thừa

Xử lý bề mặt

  • Cuộn thép được tháo dây bó và đưa vào công đoạn tẩy gỉ. Quá trình tẩy gỉ diễn ra bằng cách đưa dải thép qua bể tẩy gỉ có chứa axít HCl. Khi dây thép tiếp xúc với HCl thì lớp gỉ bám trên bề mặt dây thép sẽ phản ứng với HCl để tạo thành muối sắt và tách khỏi bề mặt dây thép. Để tăng cường khả năng tẩy gỉ, axit trong bể được gia nhiệt 50 – 60oC. Tại dự án sử dụng axít tẩy gỉ là HCl và axit Oxalic.
  • Hai đầu bể tẩy gỉ là hai bể dập nước để ngăn hơi axit trong bể tẩy gỉ thoát ra ngoài môi trường. Trong quá trình tẩy gỉ, nồng độ dung dịch axit HCl trong bể giảm đi do phản ứng của oxit sắt, nên để đảm bảo hiệu quả thì định kì 3 – 6 tháng chủ dự án sẽ tiến hành thay thế và thải bỏ một phần hoặc toàn bộ lượng dung dịch axit trong bể tẩy gỉ với lượng thay thế, thải bỏ khoảng 24 – 72m3/lần. Hàng ngày chủ dự án sẽ thải bỏ 1 phần khoảng 18m3 để châm thêm axit, đảm bảo nồng độ đạt tiêu chuẩn tẩy gỉ.
  • Sau công đoạn tẩy gỉ cuộn thép được chuyển qua công đoạn rửa sạch bằng nước lần lượt từ bể rửa số 1 đến bể rửa số 3, theo quy trình rửa ngược dòng. Nước sạch được cấp vào bể số 3 chảy tràn về bể số 2 rồi qua bể số 1. Nước sạch trong bể sẽ loại bỏ hết lượng axit dư, cặn bẩn và muối sắt bám trên bề mặt dây thép. Nước rửa chảy tràn được dẫn về bể thu gom đưa về hệ thống xử lý nước thải. Qua các phản ứng, bề mặt thép cuộn được làm sạch và tạo thành cặn lắng dưới bể tẩy gỉ. Lượng cặn lặng này sẽ được xử lý định kỳ 2 tháng/lần.
  • Sau công đoạn tẩy gỉ, thép cuộn được chuyển qua công đoạn hoạt hóa bề mặt. Tại đây, cuộn thép sẽ được ngâm trong dung dịch chứa hóa chất định hình trong khoảng 1 – 3 phút. Hóa chất định hình được sử dụng là bột CaO, có tác dụng trung hòa, tạp mầm bám cho lớp phosphate, hỗ trợ tạo màng nhanh hơn, đẹp hơn, chắc hơn và mịn hơn.
  • Thép sau khi hoạt hóa bề mặt được đưa qua công đoạn phosphate hóa. Quá trình này diễn ra trong khoảng thời gian từ 15 – 30 phút. Dung dịch phosphate được sử dụng là hỗn hợp muối phosphate, nitrate, oxit kẽm và oxit niken có tác dụng tạo ra lớp phosphate trên bề mặt kim loại. Lớp phosphate có tác dụng bảo vệ bề mặt kim loại, chống gỉ sắt, chống mài mòn; tạo chân bám, tạo độ đàn hồi giữa bề mặt kim loại và lớp mạ tĩnh điện; giảm ma sát cho gia công cơ khí. Sau công đoạn phosphate hóa, cuộn thép tiếp tục được đưa qua công đoạn rửa để làm sạch bề mặt kim loại. Công đoạn này diễn ra tương tự công đoạn rửa sau tẩy gỉ. Nước rửa chảy tràn được thu gom đưa về hệ thống xử lý nước thải.
  • Sau đó, cuộn thép tiếp tục được đưa qua công đoạn thụ động hóa bề mặt, công đoạn này diễn ra trong khoảng thời gian từ 1 – 3 phút, có tác dụng tạo ra một lớp bảo vệ trên bề mặt kim loại nhằm bít các lỗ xốp nhỏ trên bề mặt phosphate ngăn chặn sự vàng lại, chống gỉ sét, chống trầy xước trong quá trình gia công cơ khí. Thép cuộn sau đó được để khô tự nhiên trước khi đưa qua công đoạn thu cuộn và đóng gói.

Tiếng ồn

Khí thải lò hơi: Bụi, NOx, SO2, CO, THC

Hơi axit

Nước thải

CTCN: dây bó thép

CTNH: gỉ sắt

Bao bì chứa hóa chất

Kéo DEM

  • Tại công đoạn kéo DEM, sợi dây thép được quấn vào thành dạng cuộn theo khối lượng nhất định. Sau khi thu cuộn, cuộn dây thép được đóng vào bao bì theo đúng quy cách, ghi ngày sản xuất và phiếu dán trên bao bì và lưu kho chờ ngày xuất hàng.

Bụi

Dây bó hỏng

Bao bì hỏng

Nhãn hỏng

Nguồn: Công ty TNHH .... (Việt Nam), năm 2023

Hình I.3: Minh họa một số công đoạn của quy trình sản xuất

I.3.3.Sản phẩm dự án đầu tư

Hiện nay, sản phẩm từ hoạt động của dự án đầu tư là thép cuộn có nhiều size khác nhau tùy vào đơn đặt hàng. Sản phẩm được bán làm nguyên liệu để sản xuất dây thép buộc, đinh, ốc vít, bu lông, và các sản phẩm từ thép khác. Thống kê thay đổi danh mục sản phẩm của dự án theo ĐTM được duyệt và sau nâng công suất được thể hiện chi tiết trong Bảng I.4.

Bảng I.4: Thống kê thay đổi danh mục sản phẩm dự án

Danh mục sản phẩm

Hình minh họa

Theo ĐTM được duyệt

(Quyết định số 229/QĐ-BQL)

Công suất hiện hữu (2023): 22.314 tấn/năm

Điều chỉnh tại giấy phép này: 70.000 tấn/năm

Thép cuộn

 

ü

ü

ü

Bu lông, ốc vít

 

ü

-

-

Khuôn thép

 

ü

-

-

Nguồn: Công ty TNHH .... (Việt Nam), năm 2023

I.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

I.4.1.Nhu cầu máy móc, thiết bị

Ngoài dây chuyền sản xuất cũ vẫn đang hoạt động, dự án sẽ bổ sung thêm máy móc thiết bị để lắp đặt thêm phục vụ cho hoạt động sản xuất sau khi Điều chỉnh tại giấy phép này: 70.000 tấn/năm. Nhu cầu máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất Công suất hiện hữu (2023): 22.314 tấn/năm và Điều chỉnh tại giấy phép này: 70.000 tấn/năm được trình bày trong Bảng I.5.

Bảng I.5: Nhu cầu máy móc thiết bị trong giai đoạn hoạt động

TT

Máy móc, thiết bị

Số lượng

Phương án sử dụng

Công suất

Công suất điện

Năm sản xuất

Xuất xứ

Tình trạng

Theo ĐTM được duyệt

(Quyết định số 229/QĐ-BQL)

Công suất hiện hữu (2023): 22.314 tấn/năm

Điều chỉnh tại giấy phép này: 70.000 tấn/năm

A

Máy móc thiết bị chính

I

Thiết bị dây chuyền sản xuất thép dây

1

Máy Kéo dây (SNSC-600)

3

3

3

Theo ĐTM được duyệt máy có công suất 315kw. Khi lắp đặt điều chỉnh máy có công suất 300kw

Giữ nguyên và tiếp tục sử dụng

1.000kg/h

300KW

2016

Đài Loan

Đang sử dụng tốt

2

Máy Kéo dây (SNSC-600)

1

1

1

Theo ĐTM được duyệt máy có công suất 315kw. Khi lắp đặt điều chỉnh máy có công suất 300kw

Giữ nguyên và tiếp tục sử dụng

1.000kg/h

300KW

2017

Đài Loan

Đang sử dụng tốt

3

Máy Kéo dây (SNSC-600)

1

1

1

Theo ĐTM được duyệt máy có công suất 315kw. Khi lắp đặt điều chỉnh máy có công suất 300kw

Giữ nguyên và tiếp tục sử dụng

1.000kg/h

300KW

2018

Đài Loan

Đang sử dụng tốt

4

Máy Kéo dây (SNSC-600)     

1

1

1

Theo ĐTM được duyệt máy có công suất 315kw. Khi lắp đặt điều chỉnh máy có công suất 300kw

Giữ nguyên và tiếp tục sử dụng

1.000kg/h

300KW

2019

Đài Loan

Đang sử dụng tốt

5

Máy Kéo dây (SNSC-600DW)

0

1

1

Lắp đặt mới bổ sung

1.200kg/h

300KW

2021

Đài Loan

Đang sử dụng tốt

6

Máy Kéo dây kiểu đứng loại lớn (IVD-1000)

1

1

1

Theo ĐTM được duyệt máy có công suất 75kw. Khi lắp đặt điều chỉnh máy có công suất 125kw

Giữ nguyên và tiếp tục sử dụng

2.000kg/h

125KW

2019

Đài Loan

Đang sử dụng tốt

7

Máy Kéo dây kiểu đứng loại lớn (IVD-800)

1

1

1

Theo ĐTM được duyệt máy có công suất 75kw. Khi lắp đặt điều chỉnh máy có công suất 125kw

Giữ nguyên và tiếp tục sử dụng

2.000kg/h

125KW

2017

Đài Loan

Đang sử dụng tốt

8

Máy Kéo dây kiểu đứng loại nhỏ(VID-600)

1

1

1

Theo ĐTM được duyệt máy có công suất 56,25kw. Khi lắp đặt điều chỉnh máy có công suất 75kw

Giữ nguyên và tiếp tục sử dụng

1.412kg/h

75KW

2017

Đài Loan

Đang sử dụng tốt

9

Máy Kéo dây kiểu đứng loại nhỏ (VID-600)

1

1

1

Theo ĐTM được duyệt máy có công suất 75kw. Khi lắp đặt điều chỉnh máy có công suất 55kw

Giữ nguyên và tiếp tục sử dụng

1.412kg/h

55KW

2021

Đài Loan

Đang sử dụng tốt

10

Máy quấn dây (NSC-600S)

9

9

9

Theo ĐTM được duyệt máy có công suất 18,8kw. Khi lắp đặt điều chỉnh máy có công suất 19kw

Giữ nguyên và tiếp tục sử dụng

779kg/h

19KW

2016

Đài Loan

Đang sử dụng tốt

11

Máy quấn dây (NSC-600S)

3

3

3

Theo ĐTM được duyệt máy có công suất 18,8kw. Khi lắp đặt điều chỉnh máy có công suất 23kw

Giữ nguyên và tiếp tục sử dụng

779kg/h

23KW

2017

Đài Loan

Đang sử dụng tốt

12

Máy quấn dây (NSC-600S)

6

6

6

Theo ĐTM được duyệt máy có công suất 18,8kw. Khi lắp đặt điều chỉnh máy có công suất 19kw

Giữ nguyên và tiếp tục sử dụng

779kg/h

19KW

2018

Đài Loan

Đang sử dụng tốt

II

Thiết bị dây chuyền sản xuất bu lông

1

Máy uốn thẳng, cắt

3

3

0

Không sử dụng

 

37,5 KW

 

Đài Loan

 

2

Máy tạo răng ngoài

3

3

0

Không sử dụng

 

11,2 KW

 

Đài Loan

 

III

Thiết bị dây chuyền sản xuất đai ốc

1

Máy uốn thẳng, cắt

3

3

0

Không sử dụng

 

37,5 KW

 

Đài Loan

 

2

Máy tạo răng trong

3

3

0

Không sử dụng

 

11,2 KW

 

Đài Loan

 

IV

Thiết bị dây chuyền sản xuất khuôn thép

1

Máy tiện

1

0

0

Không sử dụng

 

7,5 KW

 

Đài Loan

 

>>> XEM THÊM: Lập báo cáo đánh giá ĐTM cho dự án đầu tư nghĩa trang nhân dân

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha