Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất, gia công bao bì nhựa

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản xuất, gia công bao bì nhựa, các loại bán thành phẩm từ nhựa (OPP, PP, PE, PC), công suất 11.500 tấn sản phẩm/năm.

Ngày đăng: 14-01-2025

52 lượt xem

Chương I............................................................................................ 6

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ............................................................. 6

1.1.  Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Bao bì quốc tế.............. 6

1.2.  Tên cơ sở: “Nhà máy sản xuất, gia công bao bì nhựa”...... 6

1.3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở..................................... 7

1.3.1.   Công suất hoạt động của cơ sở:................................................................ 7

1.3.2.   Công nghệ sản xuất của cơ sở.................................................................. 7

1.3.3.   Sản phẩm của cơ sở................................................................................. 8

1.4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu. điện năng, hóa chất sử dụng, nước của cơ sở......... 8

1.5.  Các thông tin khác liên quan đến cơ sở...................................................... 12

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG....................... 14

CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.................................................................... 14

2.1.   Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường....14

2.2.  Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.................. 14

Chương III..................................................................................................... 16

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ........ 16

MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......................................................................... 16

3.1.  Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............. 16

3.1.1.   Thu gom, thoát nước mưa...................................................................... 16

3.1.2.   Thu gom, thoát nước thải....................................................................... 17

3.1.3.   Xử lý nước thải..................................................................................... 18

3.2.  Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.................................................... 19

3.3.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.................. 23

3.4.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.............................. 25

3.5.  Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.................................... 26

3.6.  Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.................................... 27

3.7.  Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác........................................... 37

3.8.  Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường....... 39

Chương IV..................................................................................................... 40

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.............. 40

4.1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............................................. 40

4.2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải................................................ 41

4.3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung................................. 42

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................................. 44

5.1.  Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải............................. 44

5.2.  Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khí thải........................ 44

5.3.  Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo........................... 45

Chương VI..................................................................................................... 46

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..................... 46

6.1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải........................... 46

6.1.1.   Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm................................................. 46

6.1.2.    Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải...... 46

6.2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật......... 47

6.2.1.   Chương trình quan trắc môi trường định kỳ............................................ 47

6.2.2.   Chương trình quan trắc chất thải tự động, liên tục chất thải...................... 47

6.2.3.   Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của phát luật có liên quan hoặc theo đề xuất của cơ sở... 47

6.3.  Kinh phí thực hiện quan trắc.......................................................... 47

Chương VII.............................................................................................. 48

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG....... 48

ĐỐI VỚI CƠ SỞ....................................................................... 48

Chương VIII................................................................................ 49

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ........................................... 49

PHỤ LỤC BÁO CÁO...................................................... 50

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.Tên chủ cơ sở

Công ty TNHH Bao bì quốc tế

Địa chỉ văn phòng: Khu công nghiệp Tân Hương, xã Tân Hương, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang

Người đại diện theo pháp luật của cơ sở: ...............

Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng thành viên - kiêm Tổng Giám đốc

- Điện thoại: ...........

- Mã số thuế: ..........

2.Tên cơ sở

“Nhà máy sản xuất, gia công bao bì nhựa”.

Địa điểm cơ sở:Khu công nghiệp Tân Hương, xã Tân Hương,huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang

Các quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:

+ Quyết định số ..../QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ngày 20/2/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường;

+ Quyết định số .../GXN-STNMT của Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang ngày 08/04/2014 về việc xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành;

+ Quyết định số ..../QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ngày 24/12/2014 về việc điều chỉnh một số nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường;

+ Giấy đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Mã số doanh nghiệp là ..... đăng ký lần đầu ngày 03/5/2012, đăng ký thay đổi lần thứu 6 ngày 06/02/2024 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang cấp.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Mã số dự án là ......, chứng nhận lần đầu ngày 03/5/2012 và chứng nhận thay đổi lần 6 ngày 21/3/2024 do Ban quản lý các khu công nghiệp Tiền Giang cấp.

Quy mô của cơ sở theo Luật Đầu tư công: Hiện tại tổng mức đầu tư của cơ sở là 101.682.963.520 (Một trăm lẻ một tỷ, sáu trăm tám mươi hai triệu, chín trăm sáu mươi ba nghìn, năm trăm hai mươi đồng), căn cứ theo khoản 3 điều 9 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019, cơ sở thuộc nhóm B (Cơ sở thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4, điều 8 có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đổng dưới 1000 tỷ đồng).

Quy mô của cơ sở theo Luật Bảo vệ môi trường: Căn cứ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 28, điểm b khoản 1 Điều 42 Luật bảo vệ môi trường 2020 và số thứ tự số 2 mục I Phụ lục IV Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường nên cơ sở thuộc nhóm II. Cơ sở đã được phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang cấp trước khi Luật Bảo vệ môi trường 2020 ban hành. Vì vậy cơ sở thuộc đối tượng lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường (cấp tỉnh).

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

1.3.1.Công suất hoạt động của cơ sở

Gia công các loại bán thành phẩm từ nhựa (OPP, PP, PE, PC), công suất 11.500 tấn sản phẩm/năm.

1.3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở:

- Sản phẩm của cơ sở là các loại bán thành phẩm từ nhựa (OPP, PP, PE, PC), chi tiết các quy trình như sau:

Quy trình công nghệ sản xuất các loại bao bì nhựa

Hình 1. Quy trình sản xuất của cơ sở

Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu đầu vào là các hạt nhựa (OPP, PP, PE, PC) một phần nhập khẩu nguyên liệu, phần còn lại thu mua dưới dạng nhựa đã qua tái chế.

Các nguyên liệu sẽ được cho vào máy nấu chảy (dạng sệt, không hoá lỏng, thiết bị nung chảy dạng kín. Tiếp theo dòng nhựa sẽ qua khâu ép màng, sau đó chảy qua thiết bị làm nguội. Khi ra khỏi hệ thống làm nguội, dòng nhựa bước vào công đoạn kéo sợi và được dệt thành phẩm. Tại nhựa bán thành phẩm hình thành, chuyển qua khâu cắt gọt những phần thừa. Đến công đoạn này sản phẩm đã hoàn thành và đóng gói thành phẩm, đưa đi tiêu thụ. Phần bao bì thừa từ công đoạn cắt gọt sẽ được thu gom và tái sử dụng (nấu chảy) để thành nguyên liệu đầu vào.

Quá trình hoạt động máy nấu chảy và máy công đoạn (ép màng, làm nguội, kéo sợi) phát sinh khí thải. Chủ cơ sở đã xây dựng hệ thống thu gom và xử lý khí thải. Nước cấp cho công đoạn làm nguội được tuần hoàn và không phát sinh nước thải.

1.3.3.Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm: Các loại bán thành phẩm từ nhựa, công suất 11.500 tấn sản phẩm/năm.

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu. điện năng, hóa chất sử dụng, nước của cơ sở

1.4.1.Nhu cầu nguyên liệu, hóa chất

Bảng 1. Thống kê danh mục nguyên liệu đầu vào sử dụng tại cơ sở trong năm

STT

Danh mục chủng loại

Khối lượng

(kg)

Số lượng

I. Nhập khẩu vào Việt Nam

1

Nhựa PP

Tấn/năm

2.540

2

Nhựa PE

Tấn/năm

270

3

Nhựa PC

Tấn/năm

2

4

Màng OPP

Tấn/năm

600

5

Chất làm trắng

Kg/năm

400

6

Bột trắng

Kg/năm

400

7

Hạt nhựa màu

Kg/năm

400

8

Chất trợ gia công

Tấn/năm

400

II. Mua tại Việt Nam

1

Nhựa tái chế (độ tinh khiết 80- 85%)

Tấn/năm

1.400

(Nguồn: Công ty TNHH Bao bì quốc tế).

Đặc tính của các loại bao bì:

- PE (Polyethylene)

Đặc tính:

+ Trong suốt, hơi có ánh mờ, có bề mặt bóng láng, mềm dẻo.

+ Chóng thắm hước và hơi nước tốt.

+ Chống thấm khí O2, CO, N, và dầu mỡ đều kém.

+ Chịu được nhiệt độ cao (dưới 230°C) trong thời gian ngắn.

+ Bị căng phồng và hư hỏng khi tiếp xúc với tinh dầu thơm hoặc các chất bantay nhu Alcool, Acêton, H2O2...

+ Có thể cho khí, hương thẩm thấu xuyên qua, do đó PE cũng có thể hấp thu giữ mùi trong bản thân bao bì, và cũng chính mùi này có thể được hấp thu bởi thực phẩm được chứa đựng, gây mất giá trị cảm quan củ sản phẩm.

Công dụng:

+ Làm túi xách các loại, thùng (can) có thể tích từ 1 đến 20 lít với các độ dày khác nhau.

+ Sản xuất nắp chai. Do nắp chai bị hấp thu mùi nên chai đựng thực phẩm đậy bằng nắp PE phải được bảo quản trong một môi trường không có chất gây mùi.

- PP (Polypropylen)

Đặc tính:

+ Tính bền cơ học cao (bền xé và bền kéo đứt), khá cứng vững, không mềm dẻo như PE, không bị kéo giãn dài do đó được chế tạo thành sợi. Đặc biệt khả năng bị xé rách dễ dàng khi có một vết cắt hoặc một vết thủng nhỏ.

+ Trong suốt, độ bóng bề mặt cao cho khả năng in ấn cao, nét in rõ.

+ Chịu được nhiệt độ cao hơn 100°C. tuy nhiên nhiệt độ hàn dán mí (thân) bao bì PP (140°C) - cao so với PE - có thể gây chảy hư hỏng màng ghép cấu trúc bên ngoài, nên thường ít dùng PP làm lớp trong cùng.

+ Có tính chất chống thấm O2, hơi nước, dầu mỡ và các khí khác.

Công dụng:

+ Dùng làm bao bì một lớp chứa đựng bảo quản thực phẩm, không yêu cầu chống oxy hóa một cách nghiêm nhặt.

+ Tạo thành sợi, dệt thành bao bì đựng lương thực, ngũ cốc có số lượng lớn.

+ Nhựa PP cũng được sản xuất dạng màng phủ ngoài đối với màng nhiều lớp để tăng tính chống thắm khí, hơi nước, tạo khả năng in ấn cao, và dễ xé rách để mở bao bì (do có tạo sẵn một vết đứt) và tạo độ bóng cao cho bao bì.

- PC (Polycarbonat)

Đặc tính:

+ Tính chống thấm khí, hơi cao hon các loại PE, PVC nhưng thấp hơn PP, PET.

+ Trong suốt, tính bền cơ và độ cứng vững rất cao, khả năng chống mài mòn và không bị tác động bởi các thành phần của thực phẩm.

+ Chịu nhiệt cao (trên 100°C).

Công dụng:

+ Với khả năng chịu được nhiệt độ cao nên PC được dùng làm bình, chai, nắp chứa thực phẩm cần tiệt trùng.

+ Màng PC có tính chống thấm khí, hơi kém, giá thành PC cao gấp ba lần PP, PET, PP nên ít được sử dụng.

- Chất trợ gia công:

+ Theo chuyên gia công nghệ hoá hữu cơ, TS Phạm Thành Quân - Trưởng khoa Công nghệ Hoá học, ĐH Bách khoa TP.HCM, chất phụ gia dùng để hóa dẻo trong ngành nhựa, BBP (Butyl benzyl phthalate) chưa có mặt ở Việt Nam. Chất hóa dẻo mới này có thêm một vòng thơm benzen để có thể tương hợp với nhựa tốt hơn, là chất phụ gia làm cho quá trình hoá lỏng nhựa thuận lợi hơn: dễ hóa dẻo, dễ chảy lỏng hơn và không bị cháy khét. Tuy nhiên do đặc tính nguy hiểm, có thể gây độc cho tinh hoàn và làm thoái hoá thần kinh ngoại biên khi tiếp xúc lâu dài, vì vậy dự án không sử dụng.

+ Ngành nhựa Việt Nam hiện nay vẫn thường dùng hai chất hoá dẻo là dioctin phthalate (DOP) và dibutin phthalate (DBP).

++ DOP có công thức hóa học là CH4(COOC,H,7)2 và công thức hoá học của DBP là C6H4(COOC4H9)2.

++ DOP thường được sử dụng trong việc gia công chế biến nhựa PVC, còn DBP thường dùng trong sản xuất nhựa PE. Trong quá trình gia công chế biến nhựa, hàm lượng các chất hóa dẻo sử dụng trên dưới 1/100 tổng lượng nhựa.

++ Để hạn chế tác động của những loại hoá chất này đến người tiêu dùng sản phẩm cũng như công nhân sản xuất, thì trong quy trình sản xuất sẽ sử dụng tỷ lệ phối hợp lý theo tiêu chuẩn cho phép (tiêu chuẩn các loại hoá chất của Mỹ (American Conference of Governmental Industrial Hygienists - ACGIH) năm 1998 quy định ngưỡng của chất DBP - Dibutyl Phthalate (tương tự như chất DOP nhưng tác động nhanh hơn) là 5mg/m”. Còn theo quy định của Liên minh châu Âu - EU, các sản phẩm đồ chơi cho trẻ em dưới 3 tuổi không được chứa quá 0,1% các chất dibutyl phthalate DBP và BBP benzylbutyl phthalate trong các vật liệu dẻo.

Nhu cầu điện năng, sử dụng nước

  • Nhu cầu cấp điện: Công ty TNHH Bao bì quốc tế Thuận Phong sử dụng khoảng 450.000 - 460.000 kW/tháng. Nguồn điện được cung cấp từ Trạm điện 110KVA trong KCN Tân Hương và nguồn điện dự phòng của Công ty Điện lực Tiền Giang cung cấp phục vụ cho quá trình sản xuất, bên cạnh đó để đảm bảo cho quá trình sản xuất cơ sở đã lắp đặt trạm biến áp công suất (630 KVA) phục vụ cho nhu cầu sản xuất của cơ sở.
  • Nhu cầu cấp nước: Công ty TNHH Bao bì quốc tế Thuận Phong sử dụng khoảng 1.000 m3/tháng. Nguồn nước cấp từ hệ thống cấp nước của KCN Tân Hương.

Nhu cầu sử dụng nước và nhu cầu xả thải:

Lưu lượng cấp nước của cơ sở được trình bày như sau:

+ Lưu lượng cấp nước sinh hoạt: Định mức TCVN 13606:2023 là 25 lít/người/ca thì tính toán được lượng nước sử dụng của 65 lao động làm việc 8h/ngày/người.

Q1 = 25 lít/người/ca x 65 người x 3 ca = 4,875 m3/ngày đêm.

+ Lưu lượng nước cấp cho bếp ăn: Định mức TCVN 4513:1988 là 25 lít/người/bữa ăn thì tính toán được lượng nước sử dụng của nhà bếp.

Q2 = 25 lít/người/ca x 65 người x 3 ca = 4,875 m3/ngày đêm.

+ Lượng lượng nước cấp cho hệ thống làm mát, theo ước tính khoảng 10 m3/ngày:Q3 = 10 m3/ngày đêm

+ Lưu lượng nước tưới sân, đường: Theo tiêu chuẩn TCXDVN 13606:2023 của Bộ xây dựng về cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế, định mức lượng nước tưới 0,4 lít/m2: Q4 = 0,4 lít/m2 x 1.188,54 m2 = 475,42 lít/ngày = 0,48 m3/ngày đêm.

+ Lưu lượng nước tưới cây: Theo định mức QCVN 01:2021/BXD: 3 lít/m2/ngày thì tính toán được lượng nước tưới cây hàng ngày: Q5 = 3 lít/m2 x 2.854,76 m2 = 8.564,28 lít/ngày = 8,57 m3/ngày đêm.

+ Lượng nước cấp cho nhà nghỉ chuyên gia (08 người): Định mức TCVN 13606:2023 là 110 lít/người/ngày thì tính toán được lượng nước: Q7 = 110 lít/người/ngày x 8 người = 0,88 m3/ngày đêm

Vậy nhu cầu sử dụng nước cấp tại dự án là: 29,68 m3/ngày đêm.

Bảng 2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và nhu cầu xả thải

 

STT

 

Mục đích sử dụng

 

Quy

 

Định mức theo sử dụng

Nhu cầu nước cấp (m3/ngày)

Định mức phát sinh

Nhu cầu xả thải (m3/ngày)

I. Nhu cầu sử dụng nước hằng ngày của cơ sở

1

Nước sinh hoạt

196

người

(3 ca)

25 lít/người/ca (TCVN 13606:2023)

4,875

100%

nước cấp

4,875

 

2

Nước   cấp   cho bếp ăn

196

người

(3 ca)

25 lít/người/bữa ăn

(TCVN 4513:1988)

 

4,875

100%

nước cấp

 

4,875

3

Nước cấp cho hệ thống làm mát

-

Theo thực tế

10

-

 

4

Nước   tưới   sân,

-

Theo thực tế

0,48

-

-

 

STT

 

Mục đích sử dụng

 

Quy

 

Định mức theo sử dụng

Nhu cầu nước cấp (m3/ngày)

Định mức

phát sinh

Nhu cầu xả thải (m3/ngày)

 

đường

 

 

 

 

 

5

Nước tưới cây

-

Theo thực tế

8,57

-

-

Tổng nhu cầu sử dụng nước lớn nhất (m3/ngày)

29,68

-

-

Tổng nhu cầu xả thải lớn nhất (m3/ngày)

-

-

9,75

(Nguồn: Công ty TNHH Bao bì quốc tế, 2024)

Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, hóa chất

Bảng 3. Nhu cầu nhiên liệu của cơ sở hàng tháng

STT

Nhiên liệu

Đơn vị

Số liệu

1

Dầu DO

Lít

18.000

2

Nhớt

Lít

19.502

(Nguồn: Công ty TNHH Bao bì quốc tế, 2024)

Nhu cầu máy móc, thiết bị

Các thiết bị máy móc phục vụ cho cơ sở sản xuất bao gồm các thiết bị có sẵn tại cơ sở. Danh mục máy móc chính theo bảng sau:

Bảng 4 Danh mục máy móc, thiết bị chính

STT

Tên máy móc thiết bị

Số lượng

Năm sản xuất

Tình

trạng

Xuất xứ

1

Máy kéo sợi

3

2012

60%

Trung Quốc

2

Máy dệt xoay tròn

140

2012

60%

Trung Quốc

3

Máy ép dính

1

2012

60%

Trung Quốc

4

Máy ép nông

1

2012

60%

Trung Quốc

5

Máy viền

20

2012

60%

Trung Quốc

6

Máy cuộn

3

2012

60%

Trung Quốc

7

Máy thổi màng

1

2012

60%

Trung Quốc

8

Xe nâng

2

2020

80%

Trung Quốc

(Nguồn: Công ty TNHH Bao bì quốc tế,2024)

1.5.Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

Công ty TNHH Bao bì quốc tế Thuận Phong đã được hoàn thành việc xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị vào tháng 7/2013 và bắt đầu đi vào hoạt động vào tháng 8/2013, cơ sở chủ yếu sản xuất gia công các loại bán thành phẩm nhựa,…

Vị trí cơ sở

+ Phía Bắc giáp với Đường D3;

+ Phía Tây giáp với Công ty TNHH Freeview Industrial (VN);

+ Phía Đông giáp với Công ty TNHH Nhựa Việt Hoa;

+ Phía Nam giáp đường D2.

Hình 2. Vị trí cơ sở

Các hạng mục công trình khác

Cơ sở có tổng diện tích khu đất là 15.003,8 m2 thuộc thửa đất số lô AIV-14 tờ bản đồ số 90 có địa chỉ tại lô AIV-14 KCN Tân Hương, xã Tân Hương, huyện Châu Thành, Tiền Giang. Trong đó phần diện tích đã xây dựng là 10.395,5 m2 bao gồm các hạng mục như bảng sau:

Bảng 5. Các hạng mục công trình đã xây dựng của cơ sở

STT

Nội dung

Diện tích (m2)

Ghi chú

1

Nhà văn phòng

392

Bao gồm nhà ăn và văn phòng

2

Nhà xưởng 1

4851

 

3

Nhà xưởng 2

4504,5

 

4

Nhà kho

84

 

5

Nhà vệ sinh

50

 

6

Nhà xe

496

 

7

Nhà bảo vệ

9

 

8

Trạm biến thế

28

 

9

Hồ nước ngầm chữa cháy

50

 

10

Hồ nước máy giải nhiệt

428

 

11

Hồ nước nổi

56

 

12

Khu vực chứa rác

12

 

13

Cây xanh

2.854,76

 

14

Sân đường

1.188,54

 

Tổng diện tích

15.003,8

 

(Nguồn: Công ty TNHH Bao bì quốc tế, 2024)

>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy sản xuất năng lượng điện mặt trời

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha