Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu như: Cá, tôm, mực được sơ chế, đóng gói, cấp đông công suất 3.500 tấn sản phẩm/năm. Phù hợp với nhu cầu thị trường, là nguồn nguyên liệu xuất khẩu đạt kim ngạch cao sang các thị trường nước ngoài.

Ngày đăng: 21-04-2025

20 lượt xem

MỤC LỤC.. i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.. iv

DANH MỤC CÁC BẢNG.. v

DANH MỤC HÌNH VẼ.. vii

MỞ ĐẦU.. 1

1. Xuất xứ của Dự án. 1

2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM)  3

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường. 6

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường. 9

5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM... 10

CHƯƠNG I. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN.. 11

1.1. Thông tin về dự án. 11

1.1.1. Tên dự án. 11

1.1.2. Chủ dự án. 11

1.1.3. Vị trí địa lý của dự án. 11

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án. 12

1.1.5. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án. 13

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án. 14

1.2.1. Các hạng mục công trình chính. 17

1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ. 17

1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường. 20

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án. 21

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành. 23

1.5. Biện pháp tổ chức thi công. 40

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 40

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án. 40

1.6.2. Tổng mức đầu tư. 40

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 40

CHƯƠNG II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 42

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 42

2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 42

2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng. 43

2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn. 47

2.1.4. Điều kiện kinh tế xã hội 48

2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án.... 51

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường. 51

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học. 59

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án  59

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án. 59

CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ  MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.. 60

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng. 60

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành. 60

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động. 60

3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gm, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường. 85

3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 113

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo. 114

CHƯƠNG IV. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.. 116

CHƯƠNG V. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.. 117

5.1. Chương trình quản lý môi trường. 117

5.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án. 122

CHƯƠNG 6. KẾT QUẢ THAM VẤN.. 123

I. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.. 123

6.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng. 123

6.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử. 123

6.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến. 123

6.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định. 123

6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng. 124

II. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN (theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP). 126

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.. 127

1. Kết luận. 127

2. Kiến nghị 127

3. Cam kết 127

TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 129

PHỤ LỤC I. 130

PHỤ LỤC II. 130

PHỤ LỤC III 130

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của Dự án

1.1. Thông tin chung về Dự án

Kiên Giang là tỉnh nằm ở cực Tây Nam của tổ quốc, thuộc vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Như Việt Nam thu nhỏ, Kiên Giang được thiên nhiên ưu đãi, có mạng lưới sông ngòi, kênh, rạch dày đặc và có khoảng 200 km bờ biển, được đánh giá là vùng có trữ lượng thủy sản lớn. Sản lượng khai thác và nuôi trồng của tỉnh năm 2021 đạt gần 858.119 tấn hải sản các loại (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kiên Giang năm 2021). Ngành thủy sản là một trong những thế mạnh của tỉnh Kiên Giang và là ngành có khả năng tạo ra các sản phẩm chế biến có giá trị kinh tế cao. Bên cạnh việc khai thác đánh bắt trên biển, Kiên Giang còn có thế mạnh trong hoạt động nuôi trồng thủy sản các loại tôm, cá da trơn. Với tiềm năng phong phú, đa dạng từ khai thác đến nuôi trồng, đây chính là điều kiện đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định, phục vụ cho nhu cầu chế biến thủy sản trong tỉnh, góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế của tỉnh nhà. Ngoài ra, định hướng mở rộng hợp tác khai thác thủy sản với các quốc gia lân cận như Indonesia, Malaysia,… đã giúp nâng cao sản lượng thủy sản khai thác trong những năm qua và cho nhiều năm sau của tỉnh Kiên Giang.

Năm 2009, Chi nhánh Công ty cổ phần Thực phẩm.... đã đầu tư xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu ... 6.355 m2” tại Khu cảng cá Tắc Cậu, ấp Minh Phong, xã Bình An, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang theo Giấy chứng nhận đầu tư số 56 121 000 352 ngày 23 tháng 10 năm 2008 và có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 1221/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang. Nhà máy được xây dựng với 2 phân xưởng, 01 phân xưởng đông lạnh và 01 phân xưởng hàng khô. Để đáp ứng nhu cầu thị trường và kế hoạch phát triển của Công ty, vào năm 2012, Công ty đã tiến hành chuyển đổi phân xưởng hàng khô sang phân xưởng đông lạnh (02 phân xưởng đông lạnh) đồng thời nâng công suất của nhà máy từ 2.074 tấn sản phẩm/năm lên 3.500 tấn sản phẩm/năm và đi vào hoạt động ổn định từ tháng 01 năm 2015 có Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường số 625/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.

Trong quá trình hoạt động của nhà máy, do yêu cầu thị trường cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm, Chi nhánh Công ty đã tiến hành thay đổi các mặt hàng sản xuất của nhà máy, cụ thể như sau: giảm khối lượng đồng thời thay đổi quy trình sản xuất các mặt hàng về tôm, mực, bạch tuộc, đông cá, trứng cá trích từ 3.500 tấn sản phẩm/năm xuống còn 1.300 tấn sản phẩm/năm song song với việc bổ sung 2 mặt hàng mới là cá saba và cá hồi với khối lượng 2.100 tấn sản phẩm/năm. Tổng công suất hoạt động của nhà máy vẫn giữ nguyên là 3.500 tấn sản phẩm/năm. Bên cạnh đó, nhà máy cũng tiến hành cải tạo lại hệ thống xử lý nước thải để phù hợp với loại hình, nguyên liệu sản xuất, đảm bảo chất lượng nước thải sau xử lý đạt yêu cầu theo quy định.

Như vậy, theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nhà máy thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại mục số 1, phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ (Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình quy định tại Cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này). Nhà máy đã hoàn thành quá trình thay đổi và hoạt động ổn định từ cuối năm 2019. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện thay đổi, Chi nhánh Công ty không tiến hành lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường cho nhà máy.

“Nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu công suất 3.500 tấn sản phẩm/năm” của Chi nhánh Công ty Cổ phần Thực phẩm... thuộc loại hình thay đổi công nghệ. Vì vậy, Chủ dự án kết hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Nhà máy trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang thẩm định và UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt.

1.2. Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư

Dự án đầu tư của “Nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu công suất 3.500 tấn sản phẩm/năm” tại Khu cảng cá Tắc Cậu, ấp Minh Phong, xã Bình An, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang được phê duyệt bởi Chi nhánh Công ty Cổ phần Thực phẩm ... Kiên Giang.

CHƯƠNG I. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1. Thông tin về dự án

1.1.1. Tên dự án

NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN XUẤT KHẨU CÔNG SUẤT 3.500 TẤN SẢN PHẨM/NĂM

1.1.2. Chủ dự án

Chủ dự án: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...

Địa chỉ liên hệ: Khu cảng cá Tắc Cậu, ấp Minh Phong, xã Bình An, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.

Đại diện: Ông...... Chức danh: Giám đốc

Điện thoại: ...........

Tiến độ thực hiện dự án: Đã hoàn thành từ cuối năm 2019.

1.1.3. Vị trí địa lý của dự án

Nhà máy nằm trong Khu cảng cá Tắc Cậu, ấp Minh Phong, xã Bình An, huyện châu Thành, tỉnh Kiên Giang. Tứ cận tiếp giáp khu đất nhà máy như sau:

- Phía Đông Nam: Giáp đường đường số 8;

- Phía Tây Nam: Giáp đường số 5;

- Phía Đông Bắc: Giáp đường số 4;

- Phía Tây Bắc: Giáp khu vực đậu xe của khu cảng.

Tọa độ các vị trí giới hạn khu vực dự án được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.1. Tọa độ vị trí dự án

ĐIỂM

X (m)

Y (m)

1

1092015

568014

2

1092231

568015

3

1092203

568245

4

1092284

568254

Ghi chú: Sử dụng hệ tọa độ VN2000. Kinh tuyến trục 104030’, múi chiếu 30

Vị trí nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu công suất 3.500 tấn sản phẩm/năm nằm cách thị trấn Minh Lương khoảng 5 km về phía Tây theo trục lộ Minh Lương - Thứ Ba, cách thành phố Rạch Giá khoảng 18 km, nằm trong Khu cảng cá Tắc Cậu có điều kiện về nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, gần nguồn nguyên liệu và nằm trên trục giao thông đường bộ (quốc lộ 63, 61) lẫn giao thông thủy (sông Cái Bé). Do đó, rất thuận lợi cho việc sản xuất, kinh doanh cũng như giao thông vận tải, tạo điều kiện cho việc vận chuyển nguyên liệu đầu vào cũng như thành phẩm ra thị trường tiêu thụ.

Hình 1.1. Sơ họa vị trí khu vực nhà máy

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án

Nhà máy được đầu từ xây dựng từ năm 2009 nên hiện trạng cơ sở vật chất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã hoàn chỉnh. Quá trình thay đổi, nhà máy chỉ thay đổi cách bố trí các hạng mục, phòng chức năng, máy móc, trang thiết bị trong các phân xưởng để phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất theo các sản phẩm mới và cải tạo lại hệ thống xử lý nước thải nên về cơ cấu sử dụng đất không có nhiều thay đổi.

Hệ thống giao thông: Xung quanh khu vực nhà máy là hệ thống đường nội bộ của khu cảng, được thiết kế trải nhựa, có chiều rộng mặt đường dao động từ 7 - 12 m, nên rất thuận lợi trong hoạt động lưu thông của nhà máy.

Hệ thống cung cấp điện: Nhà máy sử dụng điện lưới quốc gia. Hiện tại công ty đã bố trí 01 trạm biến thế công suất 560 KVA và 01 máy phát điện dự phòng công suất 550 KVA tại khu vực phòng máy kỹ thuật.

Hệ thống cấp nước: Nước sử dụng cho nhà máy là nước dưới đất sau khi qua hệ thống xử lý do công ty đầu tư xây dựng.

Hệ thống thoát nước: Công ty đầu tư hệ thống cống rãnh thoát nước thải và nước mưa riêng biệt. Nước mưa chảy tràn và nước thải sau khi qua quá trình xử lý đạt quy chuẩn cho phép được dẫn vào hệ thống thoát nước chung của Cảng cá Tắc Cậu, sau đó xả ra sông Cái Bé.

1.1.5. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án

a. Mục tiêu dự án

Mục tiêu của dự án là thay đổi một số mặt hàng, đáp ứng các nhu cầu sau:

- Cung cấp các loại sản phẩm từ chế biến thủy sản như: Cá, tôm, mực được sơ chế, đóng gói, cấp đông phù hợp với nhu cầu thị trường, là nguồn nguyên liệu xuất khẩu đạt kim ngạch cao sang các thị trường nước ngoài.

- Xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm đến các đối tác trong và ngoài nước.

- Thúc đẩy ngành nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang phát triển, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện Châu Thành cũng như điều chỉnh quy hoạch phát triển nông nghiệp - nông thôn gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Kiên Giang.

- Góp phần giải quyết việc làm cho 278 lao động, trong đó chủ yếu là lao động tại địa phương.

- Tăng doanh thu cho công ty, đóng góp cho ngân sách và sự phát triển của địa phương.

b. Quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án

- Công suất hoạt động lớn nhất của nhà máy là 3.500 tấn sản phẩm/năm, mỗi năm hoạt động khoảng 200 ngày, tương đương 17,5 tấn sản phẩm/ngày. Gồm các sản phẩm như sau:

Stt

Mặt hàng sản xuất cũ

Công suất cũ (theo ĐACT)

Mặt hàng sản xuất mới

Công suất mới (ĐTM mới)

1

Tôm PD

180

1. Tôm

70

2

Tôm chiên đông lạnh

150

3

Tôm nobashi đông lạnh

200

4

Tôm shushi

220

5

Đông cá có sơ chế

60

2. Đông cá

1.000

6

Đông cá không qua sơ chế

1.200

7

Mực nang filler

288

3. Mực

90

8

Mực ống cắt khoanh còn da

402,1

9

Mực misumi

175,7

10

Bạch tuột cắt luộc

439,2

4. Bạch tuộc

60

11

Trứng cá trích Mỹ

90

5. Trứng cá trích

80

12

Trứng cá trích Canada

95

13

Cá Saba

 0

6. Cá Saba

1.400

14

Cá hồi

 0

7. Cá hồi

800

 

 Tổng

3.500

 

3.500

Bảng 1.2. Các sản phẩm của nhà máy (tấn sản phẩm/năm)

- Loại hình dự án: Chế biến thủy hải sản.

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

Tổng diện tích khu vực nhà máy là 5.506,46 m2 (Diện tích trước đây là 6.355 m2 theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tuy nhiên do nhà máy hoàn trả lại cho BQL Cảng cá Tắc Cậu 848,54 m2 theo Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2015). Nhà máy gồm 2 phân xưởng nằm cách nhau qua đường nội bộ của khu cảng (đường số 6), được cơ cấu sử dụng như sau:

Bảng 1.3. Cơ cấu sử dụng đất của nhà máy

Stt

Các khu chức năng

 Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

I

Các hạng mục công trình chính

3.053,15

55,45

1

Cụm nhà xưởng 1

2.022,81

36,74

2

Cụm nhà xưởng 2

1.030,34

18,71

II

Các hạng mục công trình phụ trợ

2.237,25

40,63

1

Nhà xe công nhân

302,35

5,49

2

Phòng cơ khí

100

1,82

3

Khu xử lý nước ngầm

48

0,87

4

Sân bãi, đường nội bộ

1.786,9

32,45

III

Các hạng mục công trình xử lý chất thải

216,06

3,92

1

Khu xử lý nước thải

158,06

2,87

2

Kho bao bì thải

48

0,87

3

Kho chứa chất thải nguy hại

10

0,18

Tổng cộng

5.506,46

100   

 

Ghi chú: Nhìn chung, nhà máy chỉ thay đổi cách bố trí các hạng mục, phòng chức năng, máy móc, trang thiết bị trong các phân xưởng để phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất theo các sản phẩm mới chứ không xây dựng thêm hạng mục công trình.

Cụ thể các hạng mục xây dựng trong các phân xưởng như sau:

STT

Các hạng mục xây dựng

Dài (m)

Rộng (m)

Diện tích (m2)

1

Khu vực văn phòng, phòng khách

6

10,5

63

63

2

Nhà bếp, nhà ăn 

9

9

81

99

6

3

18

3

Kiểm nghiệm

9

5

45

45

4

Kho gia vị, hóa chất

3

8,2

24,6

24,6

5

Kho vật tư

8,6

3,8

32,68

32,68

6

Kho bao bì 1

2

12

24

24

7

Kho phế liệu

7,5

2

15

15

8

Kho PE thải

1,5

3,8

5,7

5,7

9

Khu vực cân phế liệu

8,2

3,3

27,06

27,06

10

Phòng máy Grasso

7,5

5

37,5

37,5

11

Phòng BHLĐ, lối vào, hành lang line 1

7,5

17,5

131,25

131,25

12

Phòng BHLĐ, lối vào, hành lang và toilet line 2

71

3

213

197,04

-1,9

8,4

-15,96

13

Phòng BHLĐ, lối vào, hành lang và toilet line 3

10,5

3

31,5

31,5

14

Phòng A1

6

9

54

54

15

Phòng A2 

5,8

11,5

66,7

76,5

3,5

2,8

9,8

16

Phòng A3 

5,8

7,3

42,34

53,14

3,6

3

10,8

17

Phòng B1 

8,1

12

97,2

113,4

2

8,1

16,2

18

Phòng B2 

18

8,1

145,8

161,76

1,9

2,4

4,56

1,9

6

11,4

19

Phòng C 

6

20

120

142,5

7,5

3

22,5

20

Phòng rã đông

6

3,8

22,8

22,8

21

Phòng D 

5

15

75

87

3

4

12

22

Phòng cấp đông 1 

8

16

128

145,64

6,3

2,8

17,64

23

Phòng cấp đông 2 

9,3

10

93

105,54

2,2

5,7

12,54

24

Phòng bao gói 

3,8

8,5

32,3

35,8

1

3,5

3,5

25

Kho 50 và phòng đệm

8

12

96

96

26

Kho 100 và phòng đệm 

9,2

14

128,8

168,4

2,2

18

39,6

27

Kho khác

3

9

27

27

Tổng

 

2.022,81

Bảng 1.4. Các hạng mục xây dựng trong phân xưởng 1

STT

Hạng mục xây dựng

Dài (m)

Rộng (m)

Diện tích (m2)

1

Khu vực xử lý nước giếng

4

12

48

48

2

Phòng cơ khí

10

10

100

100

3

Chất thải nguy hại

2,5

4

10

10

4

Kho bao bì thải

4

12

48

48

5

Nhà xe 

12,5

14,3

178,75

302,35

10,3

12

123,6

6

Kho muối

8,2

5

41

41

7

Kho vật tư 

3,5

10,5

36,75

43,5

1,5

4,5

6,75

8

Kho phế liệu

6

3,2

19,2

19,2

9

BHLĐ, lối vào, toilet và hành lang line 1

 

13,6

4,7

63,92

75,92

1,6

4,8

7,68

2,7

1,6

4,32

10

BHLĐ, lối vào, toilet và hành lang line 2

6

17,6

105,6

105,6

11

Bảo vệ, phòng điều hành, chuyên gia 

11,2

2,6

29,12

32,12

1,2

2,5

3

12

Chế biến 1

12,5

19,5

243,75

243,75

13

Chế biến 2

13

12

156

156

14

Chế biến 3 

6

12

72

75,7

1

3,7

3,7

15

Kho, phòng đệm

10,65

15,8

168,27

168,27

16

Kho khác

1,6

13,3

21,28

21,28

17

Phòng máy

12

4

48

48

18

Xử lý nước thải 

8,2

18,3

150,06

158,06

2

4

8

Tổng

 

1.696,75

Bảng 1.5. Các hạng mục xây dựng trong phân xưởng 2

1.2.1. Các hạng mục công trình chính

Nhà máy bao gồm 2 phân xưởng với tổng diện tích xây dựng các hạng mục là 3.607 m2, cao 6,5 m. Mỗi phân xưởng là 1 kết cầu nhà bao gồm các hạng mục công trình phục vụ quá trình sản xuất như: Kho lạnh, văn phòng, phòng tiếp nhận nguyên liệu, phòng chế biến, phòng cấp đông, phòng máy, kho bao bì, bảo hộ lao động, kho thành phẩm, kho phế liệu…

Kết cấu: Khung cột thép, mái tole, tường bao che xây gạch ống dày 200 mm, cao 3 m. Nền láng vữa xi măng, lát gạch ceramic. Móng cọc bê tông ly tâm đường kính D300.

1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ

a. Hệ thống cấp điện

Nhà máy sử dụng điện lưới quốc gia. Hiện tại công ty đã bố trí 01 trạm biến thế công suất 560 KVA và 01 máy phát điện dự phòng công suất 550 KVA tại khu vực phòng máy kỹ thuật. Toàn bộ các hoạt động của nhà máy đều sử dụng điện, kể cả quá trình hấp, nướng. Lượng điện sử dụng khoảng 1.500 kWh.

b. Hệ thống cấp nước

- Nguồn nước sử dụng:

Nguồn nước sử dụng cho hoạt động của nhà máy được lấy từ 02 giếng khoan trong khu vực nhà máy qua hệ thống xử lý trước khi đưa vào sử dụng. Các giếng khoan này đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất với tổng công suất 300 m3/ngày.đêm. Nhà máy đã xây dựng và lắp đặt trạm xử lý nước ngầm công suất 20 m3/h, hoạt động 10 giờ/ngày với quy trình xử lý như sau:

Hình 1.2. Quy trình xử lý nước giếng khoan

Thuyết minh quy trình:

- Tháp oxy hóa - TK01: Nước giếng được bơm lên phía trên tháp và theo đường ống phân phối nước chảy từ trên xuống, nước đi từ trên xuống sẽ tiếp xúc với dòng khí tự nhiên giúp cho quá trình làm thoáng diễn ra dễ dàng hơn. Mục đích của quá trình này là làm giảm hàm lượng kim loại Fe có trong nước ngầm.

- Bể lọc ngược - TK02: Nước từ tháp làm thoáng chảy vào bể lọc ngược. Bể lọc ngược có chứa các hạt tiếp xúc, giúp lưu giữ lượng cặn sắt kết tủa trong nước. Nước chảy từ dưới lên qua và chảy tràn theo máng ra ngoài.

- Bồn lọc thô - TK03: Tách loại cặn bẩn ra khỏi nước nhờ vào quá trình lọc qua lớp vật liệu sỏi, cát và than. Nước đi vào bể theo chiều tự chảy từ trên xuống dưới. Nước qua khỏi bồn lọc sẽ giảm bớt được một phần cặn sắt kết tủa còn lại trong nước. Nước sau lọc thô được dẫn vào bể trung gian.

- Bể trung gian - TK04: Nước từ bồn lọc thô chảy vào bể chứa trung gian, tại đây nước sẽ được 2 bơm luân phiên cấp vào hệ thống cột lọc phía sau.

- Cột lọc khử sắt - TK05: Lọc các cặn sắt kết tủa và bông bùn lơ lửng còn chứa trong nước. Ở đây bể chứa cát, sỏi và cát khử sắt có tác dụng giữ lại các kết tủa sắt có trong nước giếng và một phần các tạp chất có trong nước.

- Cột lọc khử mùi - TK06: Lọc các cặn và bông bùn lơ lửng còn chứa trong nước. Ơ đây bể chứa cát, sỏi và than hoạt tính có tác dụng lọc khử mùi cho nước giếng. Nước sau khi lọc không còn màu và mùi hôi.

- Bể chứa nước sạch - TK07: Nước sau xử lý được lưu giữ trong bể chứa nước sạch để cấp vào nhà xưởng sản xuất.

- Các chỉ tiêu kỹ thuật:

+ Nước dùng cho sinh hoạt (Qsh): 120 lít/người/ngày.đêm (QCXDVN 01:2019/BXD).

+ Nước dùng cho sản xuất: 10 - 12 m3/tấn sản phẩm.

+ Nước rửa đường: 0,5 lít/m2/ngày.

+ Nước chữa cháy: 15,0 lít/s, số đám cháy xảy ra là 01 trong thời gian 03 giờ.

+ Nước rò rỉ, dự phòng: 10% tổng nhu cầu cấp nước.

- Nhu cầu sử dụng nước:

Khi nhà máy đi vào hoạt động với công suất 3.500 tấn sản phẩm/năm, mỗi năm hoạt động 200 ngày, tương đương 17,5 tấn sản phẩm/ngày thì lượng nước sử dụng cho nhà máy được tính toán như sau:

Bảng 1.6. Tính toán lượng nước sử dụng của nhà máy

STT

Nhu cầu nước sử dụng

Lượng nước (m3/ngày)

Nước cấp

Nước thải

1

Sản xuất

193,265

193,265

1.1

Tôm

0,35*12

4,2

1.2

Cá đông lạnh

5*12

60

1.3

Mực

0,45*10,5

4,725

1.4

Bạch tuộc

0,3*10

3

1.5

Trứng cá trích

0,4*0,85

0,34

1.6

Cá Saba

7*11

77

1.7

Cá Hồi

4*11

44

2

Sinh hoạt (278 người * 120 lít/người)

33,36

33,36

3

Nước vệ sinh nhà xưởng, thiết bị, rửa xe

30

30

4

Nước cấp đá vảy

20

0

5

Nước tưới cây, rửa đường

0,9

0

6

Nước rò rỉ, dự phòng (10%)

27,752

0

Tổng cộng

305,27

256,625

Tổng nhu cầu dùng nước trong quá trình hoạt động là: 305,27 m3/ngày.

Bên cạnh đó còn có nước dùng cho hoạt động chữa cháy khi xảy ra sự cố cháy nổ tính cho 03 giờ (01 đám cháy): 10,8 x Qcc x n x k = 10,8 x 15 x 1 x 1 = 162 m3/ngày.

1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

a. Hệ thống thu gom và thoát nước mưa

Toàn bộ nước mưa rơi trên mái nhà, các khu vực nền đường, sân bãi trong khuôn viên nhà máy được quy ước là sạch, nên được thu gom bằng hệ thống thoát nước mưa riêng. Hệ thống thoát nước mưa là các mương dẫn (bê tông cốt thép, nắp đậy) kết hợp hố ga lắng tạp chất trong khuôn viên nhà máy, hướng thoát nước ra hệ thống thu gom nước mưa chung của Cảng cá, xả ra sông Cái Bé.

b. Hệ thống thu gom và thoát nước thải; xử lý nước thải

– Hệ thống thoát nước thải bằng ống PVC và cống bê tông (đường kính D400, D600, D800) dẫn về khu xử lý nước thải tập trung của nhà máy để xử lý đạt tiêu chuẩn quy định mới được thải ra cống thoát. Hệ thống thu gom nước thải của nhà máy được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa.

–  Hệ thống thu gom và thoát nước thải:

+ Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh tại nhà máy sẽ được thu gom và xử lý bằng bể tự hoại. Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn sẽ được thu gom cùng với các loại nước thải sinh hoạt khác như nước rửa tay, nước từ nhà tắm... bằng đường ống dẫn về xử lý chung với nước thải sản xuất tại khu xử lý nước thải tập trung của Công ty.

+ Nước thải sản xuất: Hệ thống thu gom nước thải sản xuất được xây dựng kín, đường ống thu gom được bố trí tại tất cả các hạng mục có phát sinh nước thải từ khâu tiếp nhận nguyên liệu đến các khâu sơ chế, rửa đến khi cho ra thành phẩm. Nước thải từ các công đoạn sản xuất theo mương dẫn và các hố ga chảy qua song chắn rác và đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 300 m3/ngày.đêm để xử lý đạt cột B QCVN 11-MT:2015/BTNMT (Cmax) trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của Cảng cá Tắc Cậu, xả ra sông Cái Bé.

c. Hệ thống thu gom chất thải rắn

- Chất thải rắn sinh hoạt: Chủ dự án bố trí các thùng rác nhỏ loại 20 L, 50 L tại các khu vực nhà văn phòng, phòng khách, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà ăn... để thu gom các loại rác thải sinh hoạt thông thường phát sinh của công nhân làm việc. Hàng ngày, rác được nhân viên thu gom tập trung về các thùng chứa rác sinh hoạt có nắp đậy loại 220L màu xanh tập trung tại khu vực sân để hợp đồng với Đội Kiểm tra trật tự đô thị huyện Châu Thành đến thu gom, xử lý hàng ngày.

- Rác thải sản xuất: Các loại phế phụ phẩm phát sinh trong quá trình sơ chế, chế biến nguyên liệu của nhà máy như vỏ, đầu, xương, vảy, da, nội tạng cá, mực, tôm được thu gom vào các bao nylon đặt trong thùng chứa tập trung về 02 kho phế liệu được bố trí với diện tích 11,4 m2 và 19,2 m2 tại 2 phân xưởng để lưu chứa tạm thời. Lượng phụ phẩm này công ty sẽ bán cho các đơn vị thu mua trong khu vực đến thu gom, vận chuyển bằng các xe chuyên dụng hàng ngày đảm bảo không làm rơi vãi, rò rỉ, phát sinh mùi ra ngoài.

Còn các loại rác thải sản xuất khác như thùng chứa, bao bì hư hỏng, giày ủng, rổ gãy... được thu gom lưu chứa trong kho bao bì thải với diện tích 48 m2 ở phân xưởng 2 để định kỳ bán phế liệu.

- Rác thải nguy hại: Các loại chất thải nguy hại phát sinh rong nhà máy như bóng đèn huỳnh quang hư hỏng, hộp mực in, pin, acquy, giẻ lau dính dầu nhớt, xốp cách nhiệt, rôn aminhăng... được thu gom lưu chứa trong các thùng chứa có nắp đậy đặt trong kho chứa chất thải nguy hại có diện tích 10 m2 được bố trí ở phía Tây Bắc phân xưởng 2.

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án

- Khối lượng nguyên liệu, sản phẩm của nhà máy:

Bảng 1.7. Nguyên liệu và sản phẩm của nhà máy

STT

Mặt hàng sản xuất

Nguyên liệu (tấn/năm)

Sản phẩm (tấn/năm)

1

Tôm

120

70

2

Đông cá

1.250

1.000

3

Mực

180

90

4

Bạch tuộc

150

60

5

Trứng cá trích

720

80

6

Cá Saba

3.290

1.400

7

Cá hồi

1.000

800

 

 Tổng

6.710

3.500

- Các máy móc thiết bị sử dụng của nhà máy như:

Bảng 1.8. Một số trang thiết bị cần thiết

STT

TÊN THIẾT BỊ

ĐVT

SỐ LƯỢNG

 
 

01

Hệ thống máy nén Grasso

Bộ

01

 

02

Trạm, máy biến thế THIBIDI 560KVA

Bộ

01

 

03

Máy phát điện Cumins 550 KVA

Bộ

01

 

04

Tụ bù tự động 300 KVA

Cái

01

 

05

Hệ thống hóa hơi gas đốt

Hệ thống

01

 

06

Hệ thống lạnh điều hòa P. A1

Hệ thống

01

 

07

Hệ thống lạnh điều hòa P. A2

Hệ thống

02

 

08

Hệ thống lạnh điều hòa P. A3

Hệ thống

01

 

09

Hệ thống lạnh điều hòa P. B1

Hệ thống

02

 

10

Hệ thống lạnh điều hòa P. B2

Hệ thống

02

 

11

Hệ thống lạnh điều hòa P.C

Hệ thống

02

 

12

Hệ thống điều hòa phòng Bao Gói 1

Hệ thống

01

 

13

Hệ thống điều hòa phòng D

Hệ thống

02

 

14

Hệ thống làm mềm nước

Cụm

01

 

15

Máy điều hòa 2 cục

Cái

08

 

16

Máy hút chân không DL

Cái

04

 

17

Máy rà kim loại Anritsu

Cái

02

 

18

Máy in date 1020

Cụm

01

 

19

Nồi luộc điện trở

Bộ

04

 

20

Nồi hấp

Bộ

02

 

21

Máy niềng thùng

Cái

02

 

22

Máy ép bao

Cái

02

 

23

Máy xịt cao áp

Cái

03

 

24

Hệ thống xử lý nước thải

Hệ thống

01

 

25

Hệ thống sử lý nước giếng

Hệ thống

01

 

26

Máy nén khí HITACHI BEBICON

Hệ thống

01

 

27

Hệ thống PCCC

Hệ thống

01

 

 

Máy nướng MKF-5

Cái

01

 

- Nhiên liệu, vật liệu sử dụng:

Bảng 1.9. Nhiên, vật liệu sử dụng của nhà máy

STT

Vật tư, bao bì, nguyên nhiên liệu, hóa chất

Đơn vị tính

Khối lượng/tháng

1

Cồn

lít

500

2

Muối

kg

1.500

3

Clo

kg

2.000

4

Xà phòng

lít

1.500

5

Thùng

cái

13.000

6

PA

cái

80.000

7

PE

cái

1.800

 

- Nguồn điện: Nhà máy sử dụng hệ thống điện lưới quốc gia thông qua trạm biến thế 560 KVA và máy phát điện dự phòng 550 KVA.

- Nguồn nước: Sử dụng nước dưới đất từ giếng khoan trong khu vực nhà máy qua hệ thống xử lý nước đạt yêu cầu trước khi cấp sử dụng cho các hoạt động.

>>> XEM THÊM: Dự án Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng kết hợp trồng rừng và chăm sóc bảo vệ rừng

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha