Tham vấn ĐTM đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý chất thải xây dựng mới với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, máy móc đồng bộ, khép kín đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường, tạo ra nguồn nguyên liệu và các sản phẩm tài chế phục vụ nhu cầu cho ngành xây dựng.
Ngày đăng: 18-04-2025
6 lượt xem
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
“Đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý chất thải xây dựng trên địa bàn thành phố”
Tên chủ dự án: Công ty Cổ phần tái chế và xử lý môi trường ....
Địa chỉ: An Bình, xã An Đồng, huyện An Dương, Thành phố Hải Phòng.
Điện thoại:......
Đại diện : ....... Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
Tiến độ thực hiện dự án: Từ năm 2023 đến năm 2025.
Theo Quyết định số 2018/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của UBND thành phố Hải Phòng về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án “Đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý chất thải xây dựng” được xây dựng tại xã An Hồng, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng có tổng diện tích quy hoạch là 62.188,0 m2. Với các hướng tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc giáp với đê sông Cấm
+ Phía Nam giáp với đồng ruộng, đường quy hoạch
+ Phía Đông, phía Tây giáp với đường điện cao thế 220kV
- Tọa độ ranh giới dự án:
Bảng 1.1 Bảng thống kê tọa độ nút ranh giới
STT |
TỌA ĐỘ X |
TỌA ĐỘ Y |
RG1 |
2314175.15 |
588858.31 |
RG2 |
2314173.75 |
588652.73 |
RG3 |
2314509.94 |
588723.69 |
RG4 |
2314508.99 |
588734.46 |
RG5 |
2314506.62 |
588756.24 |
RG6 |
2314502.42 |
588780.82 |
RG7 |
2314473.84 |
588887.66 |
RG8 |
2314352.43 |
588890.66 |
- Sơ đồ vị trí dự án:
Hình 1.1 Sơ đồ vị trí dự án
Khu đất thực hiện dự án “Đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý chất thải xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng – Nhà máy số 2 tại xã An Hồng, huyện An Dương” là đất ruộng lúa, đất mặt nước, đất công trình hiện trạng không có dân cư sinh sống. Tổng diện tích đền bù dự án là: 62.188,0 m2.
Phân loại đất hiện trạng khu vực dự án như sau:
Bảng 1.2 Hiện trạng sử dụng đất của dự án
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (M2) |
TỶ LỆ (%) |
1 |
Đất nông nghiệp |
51.665,9 |
83,08 |
|
Đất lúa 2 vụ |
45.835,3 |
|
|
Đất nuôi trồng thủy sản |
209,1 |
|
|
Đất ao, ruộng màu, bỏ hoang |
5.621,5 |
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
10.522,1 |
16,92 |
|
Diện tích đất giao thông (DGT) |
3.304,4 |
|
|
Công trình nhà tạm |
7.217,7 |
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH |
62.188,0 |
100,00 |
Nguồn gốc đất đai tại dự án: Theo báo cáo số 169/BC-UBND ngày 16/04/2024 của Ủy ban nhân dân huyện An Dương về xác nhận nguồn gốc đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên cần chuyển mục đích sử dụng đất tại Dự án đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý chất thải xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng – Nhà máy số 2 tại xã An Hồng, huyện An Dương xác nhận tổng diện tích đất trồng lúa 02 vụ trở lên cần chuyển mục đích sử dụng đất theo Mảnh trích đo địa chính số 138-2024 đã được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định ngày 05/04/2024 là 45.835,3 m2.
Địa hình: Khu đất xây dựng chủ yếu là đất ruộng, ao đầm do các hộ dân cư đang canh tác quản lý và sử dụng, ngoài ra là các bãi lau sậy, đất bỏ hoang. Khu vực là khu ruộng nên độ chênh cao không lớn, rất thuận lợi cho việc xây dựng.
*Hiện trạng về công trình kiến trúc: Có vài công trình nhà tạm. Trong phạm vi ranh giới thực hiện dự án không có công trình tôn giáo, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử... cần bảo tồn.
Hiện trạng hệ thống giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
+ Giao thông đường thủy: Sông Cấm nằm phía Bắc khu vực dự án.
+ Giao thông đường bộ:
Đường trục xã nằm ở phía Tây, cách khu vực dự án khoảng 210m, tuyến đường này kết nối với quốc lộ 10, đoạn từ UBND xã đến bờ đê thôn Tất Xứng có Bn=12m, Bm=9m. Từ đường đê Hữu sông Cấm có một đường đất nhỏ kết nối vào khu vực dự án, Dự án sẽ kết nối giao thông khi các đường quy hoạch chưa hoàn thiện bằng đường đê Hữu sông Cấm này (đã được Sở Nông nghiệp cho ý kiến về việc kết nối, sử dụng đê kết hợp giao thông là phù hợp với quy định của Luật Đê điều, phù hợp với các phương tiện có tải trọng không quá 10 tấn tại văn bản số 2023/SNN-KHTC ngày 21/06/2023. Ngày 23/12/2024, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp tục có công văn số 5236/SNN-TL tham gia ý kiến và hướng dẫn về đấu nối giao thông của dự án). Quốc lộ 10: Nằm phía Đông Nam khu vực dự án, cách khoảng 1km. Tuyến đường quan trọng kết nối tỉnh Quảng Ninh, thành phố Hải Phòng, tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình.
Giao thông trong khu vực dự án: Khu vực dự án là đất nông nghiệp nên chưa có đường giao thông.
Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật:
Cao độ hiện trạng (sử dụng cao độ Lục địa): Mương, ao có cao độ từ +0,4m đến +0,5m. Ruộng có cao độ từ +0,7m đến +2,2m.
Thoát nước mưa:
+ Khu vực là mương, ruộng nên không có đường cống thoát nước mưa.
+ Hướng thoát nước ra sông Cấm thông qua cống Lò Ngói.
Đê điều: Phía Bắc là tuyến đê Hữu sông Cấm, đê cấp II, chiều rộng mặt đê từ 4,5m đến 5,5m, cao độ đỉnh đê từ +4,1m đến +4,3m. Vị trí xây dựng dự án cách hành lang bảo vệ đê khoảng 6,85 m và cách chân đê khoảng 31,85, như vậy dự án không nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ đê Hữu sông Cấm (Theo quy định tại khoản a Điều 23 Luật đê điều 2006: “Hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp đặc biệt, cấp I, cấp Il và cấp III ở những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 5 met về phía sông và phía đồng; hành lang bảo vệ đê đối với các vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 25 mét về phía đồng, 20 mét về phía sông đối với đê sông, đê cửa sông và 200 mét về phía biển đối với đê biển”. Đê Hữu sông Cấm gần khu vực dự án là đê cấp II).
Nhận xét: Cốt nền thấp. Thuận lợi thoát nước mưa.
Hình 1.2 Khoảng cách từ Dự án đến chân đê
Hiện trạng kênh mương thoát nước khu vực thực hiện dự án:
Trong khu vực thực hiện dự án có các mương đất nhỏ chiều rộng từ 2-3m phục vụ tưới tiêu cho các thửa ruộng khu vực dự án. Phía Bắc là mương đất tự phát có chiều rộng từ 20-26m phục vụ tiêu thoát nước cho chính khu đất dự án.
Trong khu vực dự án không có kênh mương nào cần phải thu hồi, hoàn trả.
Hiện trạng hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc:
Nguồn cấp điện: Khu vực dân cư xã An Hồng được cấp điện từ TBA 220/110kV Vật Cách.
Lưới điện cao áp:
+ Lưới điện 220kV: Phía Đông và phía Tây giáp dự án có tuyến đường dây 220kV.
+ Lưới điện 110kV: Phía Đông dự án có tuyến đường dây 110kV.
Lưới trung thế: Cách dự án về phía Nam khoảng 200m, có tuyến đường dây 35(22)kV, nguồn từ TBA 220/110kV Vật Cách cấp cho TBA 35(22)/0,4kV Ngô Hùng (công suất 560kVA).
Trong khu vực dự án là đất nông nghiệp nên chưa có hệ thống cấp điện và chiếu sáng, chưa có mạng lưới thông tin liên lạc.
Hiện trạng cấp nước:
Nguồn cấp nước cho khu vực dân cư xã An Hồng từ nhà máy nước Vật Cách.
Trong phạm vi dự án là mương, ruộng nên chưa có đường ống cấp nước sinh hoạt. Khu vực dự án rất thuận lợi về mặt cấp nước và dự kiến sẽ được cấp nước từ Nhà máy nước Vật Cách.
Hiện trạng thoát nước thải và bảo vệ môi trường: Trong phạm vi dự án là đất nông nghiệp nên chưa phát sinh chất thải rắn, chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải.
Một số hình ảnh hiện trạng khu đất:
Hiện trạng sử dụng đất
Đường trục vào khu vực dự án
Hình 1.3 Hiện trạng khu vực thực hiện dự án
Nhà máy số 2 được xây dựng tại xã An Hồng, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng. Khoảng cách dự án đến khu dân cư là 350m.
Mục tiêu
Đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải xây dựng mới với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, máy móc đồng bộ, khép kín đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường, tạo ra nguồn nguyên liệu và các sản phẩm tài chế phục vụ nhu cầu cho ngành xây dựng.
Nhà máy sau khi đi vào hoạt động sẽ thu gom, vận chuyển, xử lý toàn bộ lượng chất thải xây dựng trên địa bàn các quận, huyện phía Tây Bắc thành phố Hải Phòng.
Nhà máy được đầu tư hệ thống máy nghiền sàng hiện đại đạt tiêu chuẩn Châu Âu và các máy móc phương tiện vận chuyển để phục vụ tại chỗ và di chuyển linh hoạt đến các trạm trung chuyển tạm thời hoặc đến chân công trình xử lý tái chế, cấp vật liệu cho công trình ngay.
Hình ảnh minh họa của Dự án sau khi hoàn thành
Loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án
Loại hình dự án: Dự án nhóm B được đầu tư xây dựng mới.
Loại cấp công trình: Hạ tầng kỹ thuật, cấp III
Quy mô: Diện tích đất dự kiến sử dụng 62.188 m2, được trình bày ở bảng 1.3.
Bảng 1.3. Diện tích đất dự kiến sử dụng
STT |
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất xây dựng công trình |
5.979 |
9,61 |
2 |
Đất hè đường, sân bãi phụ trợ, đỗ xe |
25.892 |
41,64 |
3 |
Đất cây xanh |
21.652 |
34,82 |
4 |
Đất giao thông |
8.665 |
13,93 |
Tổng diện tích quy hoạch |
62.188 |
100 |
Công suất thiết kế:
+ Nhà máy xử lý chất thải rắn xây dựng, tái chế vật liệu xây dựng sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường. Công suất dự kiến 2.000 tấn/ngày, bao gồm: (1) Chất thải xây dựng và phá dỡ khoảng 1.650 tấn/ngày; (2) Bùn thải xây dựng, nạo vét ao hồ, cống rãnh khoảng 350 tấn/ngày (khách hàng sẽ phải gửi mẫu bùn thải đi phân tích và gửi kết quả cho dự án, dự án chỉ tiếp nhận bùn thải đã có kết quả phân tích xác định là chất thải thông thường, không phải chất thải nguy hại).
+ Tạo ra khoảng 1.500 tấn sản phẩm tái chế/ngày, gồm (1) Vật liệu san lấp; (2) Gạch không nung, gạch lát nền, cấu kiện bê tông đúc sẵn, vữa khô… và (3) Đất hữu cơ trồng cây.
a. Các hạng mục công trình và hoạt động cố định tại nhà máy của dự án
Khu đất xây dựng công trình: Đất xây dựng công trình tổng diện tích 5.924 m2 chiếm tỷ lệ 9,53%, bố trí hài hòa, dự kiến sẽ xây dựng khu nhà văn phòng, dịch vụ 02 tầng tại tuyến giáp cổng ra vào. Các công trình nhà xưởng sản xuất gồm: Nhà xưởng nghiền sang, Nhà xưởng tái chế, Nhà ủ đất hữu cơ; Công trình khác gồm: Nhà bảo vệ, Nhà vận hành khu kỹ thuật. Mật độ xây dựng 9,53%.
Khu đất sân bãi: Khu đất sân bãi có tổng diện tích 19.981 m2 chiếm tỷ lệ 31,99% diện tích nhà máy. Dự kiến sẽ xây dựng 5 khu vực sân bãi gồm: Sân bãi 1 – Tập kết đầu vào; Sân bãi 2 – Phân loại, loại tạp chất; Sân bãi 3 – Trộn bê tông; Sân bãi 4 – Phơi bùn; Sân bãi 5 – Sản phẩm sau tái chế.
Khu đất hạ tầng – kỹ thuật: Khu đất hạ tầng – kỹ thuật có tổng diện tích 3.379 m2 chiếm 5,43% diện tích nhà máy, dự kiến sẽ bố trí các công trình kỹ thuật dầu mối của nhà máy (Trạm xử lý nước thải, hố chứa bùn, hồ lắng, hồ sinh học, trạm biến áp).
Khu đất cây xanh: Đất cây xanh có tổng diện tích 21.622 m2 chiếm 34,77% diện tích nhà máy, dự kiến sẽ bố trí các dải cây xanh cách ly 20m theo QCVN 01:2021 bao quanh nhà máy và các khu cây xanh cảnh quan trong nhà máy. Trong khu cây xanh sẽ bố trí các loại cây phù hợp, có tán cây và diện tích đảm bảo quy định giúp cho công nhân, người lao động có thể nghỉ ngơi, thư giãn, vận động để tái tạo năng lượng giữa các ca làm việc.
Đất giao thông nội bộ, bãi đỗ xe: Đất giao thông và bãi đỗ xe có tổng diện tích 11.372 m2 chiếm 18,29% diện tích nhà máy. Hệ thống giao thông được bố trí thành trục chính và tuyến nhánh vòng tròn khép kín để thuận lợi cho giao thông nội bộ và cứu hộ, phòng cháy chữa cháy trong trường hợp cần thiết.
Bảng 1.4 Bảng thống kê sử dụng đất
STT |
Ký hiệu |
Hạng mục |
Diện tích |
Tầng cao |
Tỷ lệ |
(m2) |
(tầng) |
(%) |
|||
I |
|
Đất xây dựng công trình |
5.924 |
|
9,53 |
|
1 |
Nhà bảo vệ |
18 |
1 |
|
|
2 |
Nhà văn phòng, dịch vụ |
162 |
2 |
|
|
3 |
Nhà xưởng nghiền sàng |
2.000 |
1 |
|
|
4 |
Nhà xưởng tái chế |
3.000 |
1 |
|
|
5 |
Nhà ủ đất hữu cơ |
720 |
1 |
|
|
6 |
Nhà vận hành khu kỹ thuật |
24 |
1 |
|
II |
|
Đất sân bãi |
19.891 |
|
31,99 |
|
7 |
Sân bãi 1 - Tập kết đầu vào |
8.190 |
|
|
|
8 |
Sân bãi 2 - Phân loại, loại tạp chất |
2.250 |
|
|
|
9 |
Sân bãi 3 - Trộn bê tông |
1.160 |
|
|
|
10 |
Sân bãi 4 - Phơi bùn |
1.200 |
|
|
|
11 |
Sân bãi 5 - Sản phẩm sau tái chế |
7.091 |
|
|
III |
|
Đất hạ tầng - kỹ thuật |
3.379 |
|
5,43 |
|
12 |
Hồ chứa bùn |
2.015 |
|
|
|
13 |
Hồ lắng |
300 |
|
|
|
14 |
Hồ sinh học |
500 |
|
|
|
15 |
Khu xử lý nước thải |
500 |
|
|
|
16 |
Trạm biến áp |
64 |
|
|
IV |
|
Đất cây xanh |
21.622 |
|
34,77 |
V |
|
Đất giao thông |
11.372 |
|
18,29 |
|
|
Giao thông nội bộ |
10.429 |
|
|
|
|
Bãi đỗ xe |
943 |
|
|
Tổng diện tích quy hoạch |
62.188 |
|
100,00 |
||
|
|
Mật độ xây dựng gộp |
|
|
9,53 |
|
|
Tỷ lệ đất cây xanh |
|
|
34,77 |
Hình 1.4 Sơ đồ các hạng mục công trình của dự án
Đền bù toàn bộ đất trong ranh giới dự án là 62.188,0 m2
Đền bù toàn bộ đất nông nghiệp trong ranh giới dự án.
Các hộ có đất nông nghiệp nằm trong ranh giới thu hồi đất sẽ được đề bù theo mức giá quy định hiện hành của thành phố Hải Phòng.
Việc thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để xây dựng hạ tầng khu dân cư chủ đầu tư dự án sẽ áp dụng chính sách đền bù và hỗ trợ cho các hộ dân có đất bị thu hồi.
Việc tổ chức đề bù được thực hiện như sau: Chủ đầu tư dự án phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện kiểm đếm, đo đạc và lập phương án đề bù, giải phóng mặt bằng trình cơ quan có thẩm quyền và tổ chức thực hiện theo phương án đã được duyệt.
Bảng 1.5 Dự kiến chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng
Stt |
Nội dung |
Đơn vị |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
I |
Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng |
|
|
|
26,845,677,915 |
|
1 |
Bồi thường về đất |
|
62,188 |
|
7,420,612,800 |
|
|
Đất nông nghiệp (ruộng, ao) |
m2 |
46,044 |
72,000 |
3,315,196,800 |
Quyết định số 54/2019/QĐ- UBND ngày 31/12/2019 |
|
Đất thổ cư |
m2 |
1,500 |
2,432,000 |
3,648,000,000 |
|
m2 |
5,718 |
80,000 |
457,416,000 |
|||
|
Giao thông thủy lợi |
m2 |
3,304 |
0 |
0 |
|
|
Đất khác (đất hoang 02 hộ sử dụng) |
m2 |
2,586 |
0 |
0 |
|
|
Đất do UBND xã quản lý |
m2 |
3,036 |
0 |
0 |
2 |
Bồi thường vật kiến trúc, cây cối hoa màu |
|
|
|
1,499,081,115 |
|
|
Lúa (tính cây Ổi fi 10, hoa màu) |
Cây |
1,000 |
250,000 |
250,000,000 |
Quyết định số 50/2019/QĐ- UBND ngày 18/12/2019 |
|
Công trình (nhà tạm 02 nhà) |
m2 |
225 |
1,595,397 |
358,964,325 |
Quyết định số 27/2021/QĐ- UBND ngày 16/09/2021 |
|
Vật kiến trúc khác…. |
m2 |
180 |
1,595,397 |
287,171,460 |
Tạm tính (20m2 =180 m2) |
|
Nhà kiên cố (03 nhà) |
m2 |
130 |
4,638,041 |
602,945,330 |
Mái FroXM, móng xây gạch chỉ, gia cố cọc tre |
3 |
Hỗ trợ khi thu hồi đất |
|
|
|
17,925,984,000 |
|
|
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp (5 lần giá đất cùng loại - đất nông nghiệp) |
m2 |
46,044 |
360,000 |
16,575,984,000 |
Quyết định số 24/2022/QĐ- UBND ngày 11/5/2022 |
|
Hỗ trợ nhân khẩu |
Khẩu |
250 |
5,400,000 |
1,350,000,000 |
Hỗ trợ nhân khẩu mất đất >70% |
II |
Chi phí hành chính tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (2%) |
|
|
|
536,913,558 |
|
III |
Dự phòng yếu tố phát sinh trong công tác GPMB |
|
|
|
268,456,779 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
27,651,048,252 |
|
San nền
San nền theo nguyên tắc đảm bảo thoát nước tự chảy được thuận lợi nhất và khối lượng đào đắp đất nhỏ nhất.
Nạo vét bóc lớp hữu cơ dày trung bình 25cm. Đào đất cấp III, vận chuyển đất về đắp bằng ô tô. San lấp nền thành từng lớp, đầm nén chặt K=0,9.
Nền xây dựng các khu vực mới gắn kết với khu vực cũ, đảm bảo thoát nước mặt tốt, đảm bảo chiều cao nền phù hợp với không gian kiến trúc, cảnh quan.
Cao độ san nền được thiết kế trên cơ sở cao độ khống chế tại các điểm nút giao với tuyến đường quy hoạch của khu vực.
Cao độ san nền được san bằng với cao độ mép hè. Độ dốc thiết kế san nền từ 0,2% đến 0,4%. Cao độ nền xây dựng ≥+2,85m (Phù hợp với Đồ án quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 8/2/2018)
Dự án san nền trên diện tích 62.188 m2. Vật liệu đắp nền 10% diện tích là sử dụng cát đen, 90% diện tích là sử dụng chất thải rắn xây dựng từ các dự án khác trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Bảng 1.6 Bảng tổng hợp khối lượng san nền
STT |
Hạng mục |
Khối lượng |
Đơn vị |
|
Khối lượng san nền |
83.953,80 |
m3 |
1 |
Khối lượng cát đen dùng để san lấp |
9.099,49 |
|
2 |
Khối lượng vật liệu tái chế dùng để san lấp |
74.854,31 |
|
Xây dựng các công trình
Giải pháp kiến trúc:
Các công trình nhà xưởng sản xuất gồm: Nhà xưởng nghiền sàng, Nhà xưởng tái chế, Nhà ủ phân hữu cơ; Công trình khác gồm: Nhà bảo vệ, Nhà vận hành khu kỹ thuật. Diện tích xây dựng Sxd = 5.924 m2; kích thước bước gian 4,05m, 2 gian cầu thang 4,2m và 2,9m; hành lang trước rộng 2,4m, gian lớp học rộng 8,1m; cos nền +/- 0.00, cos sân xung quanh nhà (-0.75)m.(?)
Cổng chính bố trí phía Nam tiếp giáp đường quy hoạch, cổng phụ bố trí phía Bắc. Trong giai đoạn 1 chưa hình thành đường theo quy hoạch, sử dụng cổng phụ kết nối đường đê hiện trạng.
Khu vực văn phòng điều hành kết hợp dịch vụ được bố trí phía Tây Nam kết hợp bãi đỗ xe thuận tiện giao dịch, điều hành và cách ly với các khu vực bãi xử lý.
Trục không gian chính trong nhà máy là trục đường giao thông chạy dọc theo hướng Nam - Bắc, gồm: Đường trục từ Cổng chính đến cổng phụ, lộ giới 21,0m; Đường phân khu vực tiếp nối với Đường trục đi giữa các khu vực Sân bãi 1, 2, 3, Nhà xưởng nghiền sàng và Sân bãi 5, Nhà xưởng tái chế, lộ giới 13,0m; Đường phân chia khu vực đi giữa các khu vực Hồ chứa bùn, Khu xử lý nước thải, lộ giới 7,0m; Đường cứu hỏa bao quanh các khu vực Nhà xưởng, lộ giới 4,0m.
Các nhà xưởng và kho bãi bố trí dọc theo các tuyến đường được quản lý xây dựng theo một tổng thể hài hoà về hình thức kiến trúc, đảm bảo mỹ quan cho nhà máy. Các công trình nhà xưởng khi xây dựng phải tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ tiêu quy hoạch, cao độ san nền, mật độ xây dựng, tầng cao, hình khối màu sắc kiến trúc, tổ chức cây xanh theo điều lệ quản lý quy hoạch xây dựng nhà máy.
Phía Đông Nam bố trí bãi tập kết vật liệu đầu vào, trạm cân. Tiếp giáp là khu vực phân loại.
Phía Đông bố trí khu phân loại, xưởng nghiền sàng tiếp nhận vật liệu đã phân loại để nghiên, sàng theo dây chuyền ra các sản phẩm phục vụ tái chế. Tiếp theo là khu vực trạm trộn bê tông, bãi phơi bùn và nhà ủ đất hữu cơ.
Phía Tây bố trí bãi thành phẩm và xưởng tái chế khép kín dây chuyền tiếp nhận, xử lý và tái chế thành phẩm.
Phía Đông Bắc bố trí khu kỹ thuật gồm: Bể chứa bùn, bể lắng, bể lọc, khu xử lý nước thải.
Xung quanh tường rào dự án bố trí dải cây xanh cách ly 20m theo QCVN 01:2021. Cây xanh được bố trí thành hàng cây xanh tập trung, đảm bảo khoảng cách ly, cải thiện vi khí hậu và tạo cảnh quan cho nhà máy.
Kết cấu và các vật liệu chính sử dụng:
Móng trụ, khung, cột, dầm, giằng, sàn mái, sê nô, lanh tô BTCT đổ tại chỗ, bê tông mác 200, thép <d10 dùng thép CI, thép d>10 dùng thép CII, tường bao che, tường ngăn dùng gạch không nung mác 75, xây, trát tường dùng vữa xi măng mác 50, các cấu kiện bê tông trát vữa xi măng mác 75, nền đổ bê tông mác 150, dày 10,0cm, nền, sàn lát gạch Ceramich kích thước 600x600 mm; Bậc tam cấp, bậc thang lát đá Granit tự nhiên; hệ thống cửa đi, cửa sổ dùng cửa khung thép hộp sơn tĩnh điện, kính an toàn 2 lớp dày 6.38mm, hoa sắt cửa sổ dùng thép hộp sơn tĩnh điện; mái lợp tôn dày 0,4mm, xà gồ thép hộp mạ kẽm C100x50x15x2mm, tường thu hồi xây gạch không nung 75#; toàn bộ nhà sơn trực tiếp 3 nước màu sáng đẹp.
Lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống điện chiếu sáng trong nhà, chống sét, PCCC, cấp và thoát nước, bể tự hoại, thoát nước mái, rãnh thoát nước xung quanh nhà, xưởng.
Xây dựng các khu sân bãi
Dự kiến sẽ xây dựng 5 khu vực sân bãi gồm: Sân bãi 1 – Tập kết đầu vào; Sân bãi 2 – Phân loại, loại tạp chất; Sân bãi 3 – Trộn bê tông; Sân bãi 4 – Phơi bùn; Sân bãi 5 – Sản phẩm sau tái chế. Có diện tích 19.981 m2, bê tông mác 200, dày 15cm. Sau khi đổ cắt mạch co giãn bằng máy rộng 5mm, kích thước ô 5mx5m.
Cổng - Hàng rào:
Loại cổng đẩy, rộng 7m, cao 2,1m, khung bằng sắt hộp 40x80x1.4mm, kết hợp sắt hộp 40x40x1.4mm và nan sắt vuông đặc 14x14mm, ở dưới bịt tôn; móng trụ bê tông cốt thép mác 200, thân trụ cổng khung bê tông cốt thép kết hợp xây bọc bằng gạch không nung mác 75, xây và trát vữa xi măng mác 50.
Hàng rào thoáng (mặt trước công trình): Hàng rào nằm trên kè đá hộc, trụ rào và chân tường rào xây gạch không nung mác 75, xây trát vữa xi măng mác 50, rào thoáng bằng sắt vuông 20*40*1.2mm. Tường, trụ rào quét vôi 3 nước. Cứ 3 bước rào để 1 khe lún.
Hàng rào đặc (mặt 2 bên và mặt sau công trình): Hàng rào nằm trên kè đá hộc, trụ và tường rào xây gạch không nung mác 75, xây trát vữa xi măng mác 50. Tường, trụ rào quét vôi 3 nước. Cứ 3 bước rào để 1 khe lún.
Đường giao thông nội bộ, bãi đỗ xe
Đường nội bộ có diện tích 11.372 m2, bê tông mác 200, dày 15cm. Sau khi đổ cắt mạch co giãn bằng máy rộng 5mm, kích thước ô 5mx5m. Hệ thống giao thông được bố trí thành trục chính và tuyến nhánh vòng tròn khép kín để thuận lợi cho giao thông nội bộ và cứu hộ, phòng cháy chữa cháy trong trường hợp cần thiết.
Cấp điện, chiếu sáng
Nguồn cấp điện: từ TBA 110kV Vật Cách, thông qua TBA Ngô Hùng.
Trạm biến áp: Quy hoạch 1 trạm biến áp 35(22)/0,4kV có thể điều chỉnh thay đổi cấp điện áp 35kV, 22kV; công suất 320kVA. Quy hoạch 1 máy phát điện dự phòng, công suất 320kVA.
Lưới điện:
+ Lưới cao áp 220kV: Đảm bảo hành lang an toàn đường dây 220kV, tính từ đường dây ngoài cùng trở ra là 6m.
+ Lưới cao áp 110kV: Đảm bảo hành lang an toàn đường dây 110kV, tính từ đường dây ngoài cùng trở ra là 4m.
+ Lưới trung áp: Quy hoạch tuyến cáp ngầm 35kV đấu nối từ TBA Ngô Hùng để cấp cho TBA dự án. Sử dụng cáp ngầm 35kV-CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC, tiết diện 3x35mm2.
+ Lưới hạ áp: từ trạm biến áp quy hoạch, cấp nguồn đến các phụ tải bằng cáp ngầm 0,4kV-CU/XPLE/PVC/DSTA/PVC, tiết diện 4x25mm2 đến 4x70mm2. Đường cáp ngầm được đặt trực tiếp trong hào cáp, đoạn qua đường được luồn trong ống nhựa HDPE chịu lực và được chôn trực tiếp trong đất. Cáp điện có đặc tính chống thấm dọc. Cáp ngầm được chôn sâu tối thiểu 1m so với cốt san nền, lớp dưới cùng là cát đen đầm chặt dày 0,3m. Trên lớp cát đen đặt gạch chỉ (9 viên/1m) để bảo vệ cáp, lớp trên cùng là lớp đất mịn ở độ sâu 0,2m so với cốt san nền. Phía trên vỉa hè hoặc đường phải đặt các viên báo cáp bằng sứ.
Bảng 1.7 Bảng thống kê hạng mục cấp điện
Stt |
Hạng mục |
Số lượng |
Đơn vị |
1 |
Cáp ngầm 35kV-CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC, tiết diện 3x35mm2 |
630 |
m |
2 |
Cáp ngầm 0,4kV-CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC, tiết diện 4x25mm2 |
135 |
m |
3 |
Cáp ngầm 0,4kV-CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC, tiết diện 4x35mm2 |
66 |
m |
4 |
Cáp ngầm 0,4kV-CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC, tiết diện 4x50mm2 |
62 |
m |
5 |
Cáp ngầm 0,4kV-CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC, tiết diện 4x70mm2 |
318 |
m |
6 |
Trạm biến áp 22/0,4kVA-320kVA |
1 |
Trạm |
7 |
Máy phát điện dự phòng 320kVA |
1 |
Trạm |
8 |
Tủ điện |
5 |
Tủ |
Chiếu sáng: lấy từ trạm biến áp trong khu vực dự án. Chiếu sáng đường giao thông bằng các cột đèn cần đơn, cần đôi với khoảng cách giữa 2 cột từ 30m-35m; sử dụng đèn Led tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.
Cấp nước
Nguồn cấp: Từ nhà máy nước Vật Cách.
+ Giai đoạn đầu: Được cấp nước từ đường ống cấp nước DN110 hiện trạng chôn ngầm dọc đường trục xã.
+ Giai đoạn sau: Đấu nối với đường ống cấp nước D200.
Sử dụng các đường ống D110 mạng vòng chạy trên trục chính và hệ thống ống nhánh dẫn vào các điểm tiêu thụ nước bằng đường ống D65, D50...
Các tuyến ống phân phối D32mm là mạng cụt cấp nước vào đến các công trình, điểm tiêu thụ nước.
Cấp nước cứu hoả: Cấp nước cứu hoả dự kiến là hệ thống cứu hoả áp lực thấp và được lấy từ đường ống cấp nước sinh hoạt. Dọc theo các tuyến ống có đường kính từ D110 dự kiến sẽ 6 số họng cứu hoả (Vị trí theo bản đồ quy hoạch cấp nước). Các họng cứu hoả này sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phối hợp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy khu vực. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa ≤ 150 m.
Chống sét, PCCC
Chống sét cho các công trình này chủ yếu là chống sét đánh thẳng.
Chống sét được thiết kế tính toán theo Tiêu chuẩn Việt Nam 20 TNC 46-84 với giả thiết điện trở suất của đất là 4.104W.Dùng hệ thống kim thu sét Æ22 dài 1,8 chạy trên đỉnh mái, các kim thu sét được nối với nhau bằng hệ thống dây dẫn bằng thép Æ10 chạy theo tường chắn mái nối với hệ thống tiếp địa bằng thép tròn Æ16 đến các cọc bằng sắt góc L63x63x6. Điện trở suất nối đất tần số công nghiệp của bộ phận tiếp địa <10W.
Phòng cháy chữa cháy
+ Công trình được thiết kế xây dựng với hệ thống thông gió tốt, vật liệu sử dụng trong công trình đều là vật liệu khó cháy. Các hành lang đều rộng rãi, khoảng cách xa nhất tới cầu thang không quá 18m.
+ Bố trí thêm bình chữa cháy ở các vị trí cầu thang và các tầng của cả công trình
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy độc lập với các họng cứu hỏa ở các tầng của công trình nối với hệ cấp nước của bồn chứa nước trên mái và máy bơm.
>>> XEM THÊM: Lập báo cáo đánh giá ĐTM cho dự án đầu tư nghĩa trang nhân dân
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn