Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở nhà máy sản xuất kim cơ khí và tấm lợp Fibrôximăng. Sản xuất kim cơ khí công suất 7.000 tấn/năm; Tấm lợp Phibrôximăng công suất 3 triệu m2/năm; Tôn PU cách nhiệt Đại Long công suất 1,5 triệu m2/năm.
Ngày đăng: 17-04-2025
7 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................. 3
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ................................................................. 4
Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.................................................. 5
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở.................................... 6
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở................................................................. 6
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở................................................................... 6
3.2.1. Quy trình sản xuất Tấm lợp Phibrôximăng................................................ 6
3.2.2. Quy trình sản xuất kim cơ khí.................................................................. 8
3.2.3. Quy trình sản xuất tôn PU cách nhiệt mang thương hiệu tôn xốp Đại Long... 9
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở....10
4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên, vật liệu của cơ sở...................................... 10
4.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước của Cơ sở...................................................... 11
5. Các thông tin khác liên quan đến Cơ sở.................................................... 12
5.1. Hiện trạng hoạt động của Cơ sở và các hạng mục công trình đã đầu tư.......... 12
5.2. Tổ chức quản lý và hoạt động của Cơ sở.................................................... 14
Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 15
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường..15
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường...................... 15
Chương III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.......... 16
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải........... 16
1.1. Thu gom, thoát nước mưa...................................................................... 16
1.2. Thu gom, thoát nước thải....................................................................... 17
1.3.1. Công trình xử lý nước thải sinh hoạt....................................................... 18
1.3.2. Công trình xử lý nước thải sản xuất........................................................ 20
1.3.3. Công trình xử lý nước mưa chảy tràn qua sân phơi tấm lợp Phibrôximăng.. 21
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải................................................... 22
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường............... 23
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại............................. 24
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................................... 24
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................... 25
6.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa sự cố cháy, nổ........................................... 25
6.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa tai nạn lao động, tai nạn giao thông............. 25
7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường 26
Chương IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG......... 29
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............................................. 29
1.1. Nguồn phát sinh nước thải..................................................................... 29
1.2. Dòng nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận, nguồn tiếp nhận nước thải, vị trí xả nước thải 29
1.2.1. Nguồn tiếp nhận nước thải..................................................................... 29
1.2.3. Lưu lượng xả nước thải lớn nhất............................................................ 30
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải................................................ 31
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung................................. 31
Chương V KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............... 33
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải................................. 33
2. Quan trắc các thành phần môi trường khác................................................... 34
Chương VI CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 37
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải......................... 37
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật 37
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ................................................ 38
2.2. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở... 38
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm.................................. 38
Chương VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ...39
Chương VIII CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ................................................. 40
PHỤ LỤC BÁO CÁO............................................................ 41
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
- Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH ...
- Địa chỉ văn phòng: Lê Duẩn, Phường 2, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: (Ông) ......... - Chức vụ: Giám đốc.
- Điện thoại: .........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên số ............ do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Trị cấp lần đầu ngày 06/02/1999; Đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 29/12/2022.
- Quyết định Chủ trương đầu tư số 1375/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Trị.
Nhà máy sản xuất kim cơ khí và tấm lợp Phibrôximăng
- Địa điểm cơ sở: Khu Công nghiệp Nam Đông Hà, phường Đông Lương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, có diện tích 36.800 m2, thuộc thửa đất số 751, tờ bản đồ số 47 do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 14/7/2014 và thửa đất số 1080, tờ bản đồ số 47 do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 13/7/2016.
Các vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông giáp Nhà máy sản xuất nội thất Phong Hải;
+ Phía Bắc giáp tuyến đường K2 của KCN;
+ Phía Tây giáp Công ty TNHH Phương Thảo;
+ Phía Nam giáp tuyến đường K3 của KCN.
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
+ Giấy xác nhận số 1594/GXN-UBND ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc Xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất kim cơ khí và Nhà máy sản xuất tấm lợp fibroximăng tại Khu công nghiệp Nam Đông Hà, phường Đông Lương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 16/4/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: “Nhà máy sản xuất kim cơ khí và tấm lợp Phibrôximăng”
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Cơ sở thuộc lĩnh vực công nghiệp có tổng mức đầu tư 115.900.000.000 đồng, thuộc dự án nhóm B.
Sản xuất kim cơ khí công suất 7.000 tấn/năm; Tấm lợp Phibrôximăng công suất 3 triệu m2/năm; Tôn PU cách nhiệt Đại Long công suất 1,5 triệu m2/năm.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất tấm lợp Phibrôximăng
Thuyết minh công nghệ
Công nghệ sản xuất tấm lợp Phibrôximăng được Công ty áp dụng là công nghệ ướt Hatschek. Bao gồm các công đoạn sau:
- Công đoạn nhập nguyên liệu:
+ Amiăng được nhập về Cơ sở theo dạng đóng cục và lưu trong kho, sau đó đưa đến các vị trí mở bao để đưa vào máy nghiền trộn; vỏ bao được thu gom, chứa trong kho chứa CTNH, định kỳ xử lý theo quy định.
+ Xi măng được nhập vào Cơ sở dưới dạng rời, sau đó xác định khối lượng và đưa vào bể trộn phối liệu.
- Công đoạn chuẩn bị phối liệu: Amiăng được nạp vào máy nghiền theo tỷ lệ yêu cầu và được làm ẩm bằng nước, sau đó được định lượng và đưa vào máy trộn cùng với nguyên liệu bột giấy Kraft (khoảng 5% nguyên liệu) cũng đã được cân theo đúng tỷ lệ. Giấy bìa carton, vỏ bao xi măng,… sau đó đưa vào máy nghiền tạo thành bột giấy.
Nhiệm vụ của công đoạn này là tạo ra hỗn hợ nguyên liệu dạng huyền phù có đặc tính công nghệ với khoảng 90% là nước, xi măng và bột giất; 8 - 10% là amiăng theo khối lượng. Toàn bộ hỗn hợp trên được chuyển vào máy trộn Halloader.
- Công đoạn sản xuất tấm lợp:
Phối liệu amiăng - xi măng dạng huyền phù được bơm vào bể chứa hỗn hợp nguyên liệu hoặc máy khuấy hỗn hợp, sau đó được đưa vào các bể xeo cán. Trong mỗi bể có 1 ống trụ bọc lưới thép và quay liên tục trong hỗn hợp, lớp mỏng amiăng – xi măng hình thành trên lớp dưới và được chuyển sang hệ thống băng tải nỉ vòng. Tại đây, khoảng 75% lượng nước được tách ra và lớp amiăng này được chuyển đến máy quay tang trống. Các lớp này được cuốn quanh tang trống đến khi đạt một độ dày nhất định thì máy sẽ tự động dừng lại và tấm amiăng bán thành phẩm được cắt theo kích thước yêu cầu. Sau đó máy lại tự khởi động lại và bắt đầu quy trình mới.
Các tấm amiăng ướt được chuyển tự động (bằng các trục gỗ) sang bộ phận tạo hình. Bộ phận tạo hình là những tấm thép hình sóng, đơn giản, đặt xem kẻ vào các tấm amiăng ướt. Phần rìa của tấm amiăng bị cắt ra hoặc các tấm hỏng trong quá trình định hình được đưa lại về máy đánh tơi hoặc để tái sử dụng. Nước thải từ các máy xeo và băng tải vòng được đưa về bể lắng và tuần hoàn trở lại.
- Công đoạn dưỡng hộ:
Dưỡng hộ tấm lợp Phibrôximăng được thực hiện bằng nước. Tấm lợp được đưa vào các bể nước trong vòng 1 - 3 ngày, sau đó vớt ra sân bãi để dưỡng hộ tự nhiên khoảng 28 – 30 ngày. Sau khi kiểm tra chất lượng, sản phẩm chuyển sang bãi chờ, xếp thành kiện hàng, xuất bán ra thị trường.
* Sản xuất xà gồ
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất xà gồ
Thuyết minh công nghệ sản xuất xà gồ
Nguyên liệu tôn cuộn được nhập về Cơ sở sau đó đưa vào qua trục xà tự động theo chương trình được lập trình sẵn qua máy ép cán ra thành phẩm xà gồ, sau đó được xuất bán cho các đơn vị có nhu cầu sử dụng
* Sản xuất khung nhà tiền chế
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất khung nhà tiền chế
Thuyết minh công nghệ sản xuất khung nhà tiền chế
Nguyên liệu thép lá được nhập về Cơ sở. Thép gồm bản bụng, cánh của các cấu kiện được cắt ra từ các thép tấm có các chiều dày cơ bản 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 14mm… bằng máy cắt định hình. Các bản cánh, bụng của cấu kiện sau khi cắt được định vị chính xác vào vị trí và ráp bằng các mối hàn tạm. Sau khi ráp chính xác, cấu kiện được đưa vào máy hàn tự động. Để đảm bảo đường hàn đúng kỹ thuật và có chất lượng tốt nhất, đường hàn được kiểm tra bề mặt bằng mắt. Nhiệt độ cao của quá trình hàn làm cho các cấu kiện có thể bị biến dạng đường hàn. Để đảm bảo các cấu kiện có độ chính xác khi lắp dựng, các cấu kiện phải được cân chỉnh, nắn thẳng và kiểm tra kỹ trước khi chuyển sang bước tiếp theo. Sau khi các cấu kiện được hàn và cân chỉnh, các chi tiết sườn gia cường, bản mã được hàn tay bằng các công nhân hàn có tay nghề cao nhất để đảm bảo độ chính xác. Cấu kiện sau khi gia công được chuyển sang khu vực vệ sinh. Tại đây, các cấu kiện được vệ sinh đánh gỉ bề mặt và xử lí bằng máy phun bi, máy chà tay. Sản phẩm hoàn thiện được vận chuyển tới khách hàng.
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tôn PU cách nhiệt mang thương hiệu tôn xốp Đại Long
Thuyết minh quy trình sản xuất
- Đưa tôn nền được chỉ định vào máy cán tôn sóng vuông, cài đặt chế độ cán tự động theo kích thước, chủng loại, bước sóng phù hợp theo yêu cầu của khách hàng. Thời gian cán tùy thuộc vào số lượng tôn (tính theo mét dài).
- Bơm 02 loại hóa chất Hóa chất WANNATE® PM-200; Growcheem SDn. Bhd – Polyurethane Blended Polyol vào bồn trộn hóa chất theo số lượng tôn nền cần phủ xốp theo tiêu chuẩn định lượng 0,9 kg hỗn hợp hóa chất phủ 01 mét vuông tôn nền. Tỷ lệ trộn 1/1,4 (Growchem Sdn. Bhd – Polyurethane Blended Polyol/ Hóa chất WANNATE® PM-200) với thời gian trộn khoảng 30 phút.
- Tiến hành sấy tôn nền: sau khi cán, cắt định hình số lượng tôn nền, số lượng tôn được đưa lần lượt vào máy sấy nhiệt.
- Hóa chất PU sau khi trộn đều được đưa vào máy sấy nhiệt để chuẩn bị công đoạn phun.
- Đưa màng bạc Alminum lên giá đỡ của dây chuyền sản xuất.
- Tôn nền sau khi được sấy nhiệt sẽ được đưa trực tiếp vào dây chuyền ép hỗn hợp PU. Quá trình ép được thực hiện trên dây chuyền thiết bị ép tự động. Khi tôn nền được đưa vào đầu dây chuyền, thiết bị vòi phun hóa chất nối từ lò sấy nhiệt sẽ phun đều hỗn hợp hóa chất PU vào bề mặt tôn nền (mặt âm), trục đỡ màng bạc Alminum sẽ tự động phủ màng bạc Alminum M lên lớp hỗn hợp hóa chất PU vừa được phun. Tôn nền sau khi được phun hóa chất, phủ màng bạc sẽ tiếp tục đi vào bộ phận định hình lớp xốp PU. Băng tải định hình trong dây chuyền thiết bị sẽ ép hỗn hợp PU theo độ dày tiêu chuẩn 1,5 – 1,6 cm (tính từ mặt âm) và 3,5 – 3,6 cm (tính từ mặt dương) để cho ra sản phẩm tôn lợp PU.
- Sau khi tiến hành cắt hỗn hợp PU, sản phẩm được đưa sang công đoạn bọc nhựa Nilon để chống trầy xước trong quá trình vận chuyển.
* Nhu cầu sử dụng nguyên liệu cho quá trình sản xuất tấm lợp Phibrôximăng
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, vật liệu phục vụ hoạt động sản xuất tấm lợp Phibrôximăng là xi măng, sợi amiăng, Bột giấy Kraft. Khối lượng sử dụng được tổng hợp từ hoạt động thực tế của Cơ sở như sau:
Bảng 1.1. Khối lượng nguyên liệu thực tế của Cơ sở
TT |
Tên nguyên liệu |
Đơn vị tính |
Tổng khối lượng |
1 |
Xi măng |
tấn/năm |
4.418 |
2 |
Sợi amiăng |
tấn/năm |
361,5 |
3 |
Bột giấy Kraft |
tấn/năm |
80,3 |
|
Tổng cộng |
|
4.858,8 |
Ghi chú
- Nguyên liệu amiăng được nhập khẩu từ nước ngoài (Chủ yếu là từ nước Nga) thông qua các Công ty được cấp phép theo quy định của pháp luật tại Điều 32, Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính Phủ về quản lý vật liệu xây dựng. Thành phần chính của Amiăng là Silicat kép của Canxi (Ca) và Magie (Mg), chứa SiO2 có trong tự nhiên. Amiăng sử dụng sản xuất tấm lợp Phibrôximăng thuộc nhóm Serpentine: Chrysotile (Amiăng trắng) có dạng xoắn và cũng là loại sợi Amiăng duy nhất còn tiêu thụ thương mại trên thị trường hiện nay. Amiăng được nhập từ Công ty TNHH FM TRADING.
- Xi măng được nhập từ Công ty Cổ phần Minh Hưng Quảng Trị
- Bột giấy Kraft: Được thu mua từ các cơ sở phế liệu trên địa bàn tỉnh: giấy bìa carton, vỏ bao xi măng,… sau đó đưa vào máy nghiền tạo thành bột giấy.
* Nhu cầu sử dụng nguyên liệu sản xuất tấm lợp PU cách nhiệt:
- Tôn nền: Tôn kẽm mạ màu, tôn lạnh trắng. Nhiều chủng loại (Việt Nhật, Đông Á; Việt Nhật,…) độ dày từ 0,3 - 0,5 mm tùy theo chủng loại tôn. Với công suất 1,5 triệu m2/năm nên tổng khối lượng tôn nền nguyên liệu: 0,0005 m x 1,5.106 m2/năm x 7.850 kg/m3 = 5.887.500 kg/năm = 5.887,5 tấn/năm.
- Hóa chất WANNATE® PM-200: là một hợp chất dựa trên disocyanate- diphenylmethane (MDI) có chứa một số isocyanate chức năng cao hơn. WANNATE® PM-200 trộn với hóa chất Growchem Sdn. Bh
- Hóa chất Growchem Sdn. Bhd – Polyurethane Polyol Blend;
- Hóa chất Alminum cao cấp - Hiệu màng bạc Hoa Sen.
Theo công nghệ dây chuyền sản xuất tấm lợp PU cách nhiệt, định mức phun hỗn hợp hóa chất PU là 0,9 kg/m2 tôn. Do vậy, tổng khối lượng hóa chất sử dụng trong 1 năm là 0,9kg/m2 x 1,5.106 m2/năm = 1.350 tấn/năm.
- Đối với nguyên liệu sản xuất tôn cách nhiệt PU là tôn kẽm mạ màu, tôn lạnh trắng được nhập từ Công ty TNHH NS Bluescope Việt Nam và Công ty Cổ phần tôn mạ VNsteel Thăng Long. Hóa chất nhập từ Công ty Cổ phần sản xuất và Thương mại PUS Việt Nam; Công ty Cổ phần công nghệ và Thương mại An Thành Phát và Công ty TNHH công nghệ mới Vinh Phú Nguồn
* Nhu cầu sử dụng nguyên liệu sản xuất kim cơ khí
Nguyên liệu cung cấp cho sản xuất kim cơ khí là tôn, thép các loại với tổng khối lượng nguyên liệu sử dụng cho dây chuyền sản xuất: 7.060 tấn/năm được nhập từ các hãng sản xuất tôn, thép trong nước.
* Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở
- Điện phục vụ cho các hoạt động sản xuất, chiếu sáng, sinh hoạt của CBCNV của Cơ sở khoảng 51.745 kW/tháng (Hóa đơn đính kèm phụ lục);
* Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở:
- Nước dùng cho hoạt động sinh hoạt của CBCNV và nước cấp bổ sung cho sản xuất được lấy từ:
+ Nước do Công ty Cổ phần nước sạch Quảng Trị cung cấp
+ Nước giếng đào trong khuôn viên Cơ sở.
Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở
TT |
Đối tượng sử dụng nước |
Khối lượng nước (m3/ng.đ) |
1 |
Nước cấp cho sinh hoạt công nhân (100 người) |
4,5 |
2 |
Nước cấp bổ sung cho sản xuất |
3 |
|
Tổng cộng |
7,5 |
- Nước sạch cung cấp cho hoạt động của CBCNV với lưu lượng 4,5 m3/ngày (Hóa đơn đính kèm tại phụ lục báo cáo)
- Nước sạch cung cấp cho bổ sung nước trong sản xuất 0,8 m3/ngày, nước giếng cấp cho bổ sung nước trong sản xuất 2,2 m3/ngày.
Cơ sở “Nhà máy sản xuất kim cơ khí và tấm lợp Phibrôximăng” được xây dựng và đi vào hoạt động từ năm 2009, các hoạt động sản xuất tại Cơ sở bao gồm sản xuất kim cơ khí với quy mô công suất 7.000 tấn/năm, tấm lợp Phibrôximăng với quy mô 3 triệu m2/ năm, sản xuất tôn PU mang thương hiệu tôn xốp Đại Long 1,5 triệu m2/năm.
a. Hiện trạng các hạng mục, công trình BVMT của cơ sở
Đối với công tác bảo vệ môi trường tại Cơ sở:
- Đối với nước thải:
+ Nước thải sinh hoạt của CBCNV được thu gom xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn.
+ Nước thải sản xuất được thu gom và xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải (01 bể gom cấp 1, 03 bể lắng cấp 1, 01 bể gom cấp 2 và 03 bể lắng cấp 2). Nước thải sau xử lý tái tuần hoàn sử dụng sản xuất không phát sinh ra môi trường.
+ Nước mưa chảy tràn qua sân phơi tấm lợp Phibrôximăng được thu gom và xử lý bằng bể lắng lọc. Nước thải sau khi xử lý theo rãnh thoát nước dẫn ra hệ thống thoát nước của KCN trên tuyến đường K2.
- Đối với công tác thu gom chất thải rắn và CTNH:
+ Các CTR thông thường, CTR sản xuất được công nhân thu gom và hợp đồng với Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Đông Hà đưa đi xử lý.
+ CTNH tại Cơ sở được hợp đồng với Công ty cổ phần Cơ - điện - môi trường Lilama đưa đi xử lý.
- Thực hiện các chương trình Quan trắc, giám sát môi trường định kỳ 04 đợt/năm đối với nước thải và môi trường không khí khu vực sản xuất. Báo cáo kết quả quan trắc về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
b. Các hạng mục công trình đã đầu tư
Bảng 1.3. Quy mô các hạng mục công trình
STT |
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ |
I |
Xưởng sản xuất kim cơ khí |
10.751 |
29,2 |
1 |
Nhà điều hành |
622 |
1,7 |
2 |
Nhà xưởng sản xuất kim cơ khí và tôn PU |
3.960 |
10,8 |
3 |
Nhà xưởng sản xuất hàn tay |
1.621 |
4,4 |
4 |
Nhà để dụng cụ xưởng hàn tay |
217 |
0,6 |
5 |
Nhà để dụng cụ xưởng sản xuất kim cơ khí |
152 |
0,4 |
6 |
Nhà văn phòng điều hành xưởng hàn |
347 |
0,9 |
7 |
Nhà kho chứa hàng nhà máy kim cơ khí |
3.832 |
10,4 |
II |
Xưởng sản xuất tấm lớp Phibrôximăng |
6.540 |
17,8 |
8 |
Xưởng sản xuất tấm lớp phibrôximăng |
1.640 |
4,5 |
9 |
Nhà văn phòng |
660 |
1,8 |
10 |
Kho chứa nguyên liệu Phibrôximăng |
100 |
0,9 |
11 |
Sân phơi tấm lợp Phibrôximăng |
4.140 |
11,2 |
III |
Các hạng mục phụ trợ |
11.691 |
31,8 |
12 |
Nhà đặt máy bơm nước PCCC |
12 |
0,03 |
13 |
Trạm cân ô tô 120 tấn |
84 |
0,23 |
14 |
Bãi bốc dỡ hàng hóa |
1.764 |
4,8 |
15 |
Bể nước PCCC |
250 |
0,7 |
16 |
Bãi chứa chất thải rắn |
200 |
0,54 |
17 |
Nhà trực |
19 |
0,05 |
18 |
Cổng, hàng rào, đường bê tông nội bộ |
9.064 |
24,63 |
19 |
Nhà để xe |
298 |
0,82 |
IV |
Các hạng mục BVMT |
7.818 |
21,2 |
20 |
Kho chứa CTNH |
30 |
0,08 |
21 |
Bể xử lý nước thải + Bể chứa |
150 |
0,4 |
22 |
Nhà vệ sinh công nhân |
40 |
0,12 |
23 |
Cây xanh |
7.360 |
20 |
24 |
Kho chứa CTR |
238 |
0,6 |
|
Tổng |
36.800 |
100,00 |
* Sơ đồ tổ chức sản xuất:
* Chế độ làm việc và bố trí nhân lực:
- Số lượng CBCNV tại Cơ sở là 100 người.
- Thời gian làm việc: 300 ngày/năm, một ngày 3 ca, 8h/ca.
>>> XEM THÊM: Dự án Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng kết hợp trồng rừng và chăm sóc bảo vệ rừng
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn