Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án nhà ở xã hội. Quy mô dự án là đầu tư xây dựng chung cư nhà ở xã hội với quy mô 24 tầng và 01 tầng tum để giải quyết nhu cầu về nhà ở xã hội cho người dân có thu nhập thấp, đối tượng đủ điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội theo quy định.
Ngày đăng: 11-11-2024
13 lượt xem
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN
Địa chỉ văn phòng: ........Trần Hưng Đạo, P. Hải Cảng, TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Người đại diện theo pháp luật: ........... - Điện thoại:...........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần, Mã số doanh nghiệp ........ do Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Bình Định cấp lần đầu ngày 29/12/1999, thay đổi lần thứ 22 ngày 24/5/2024.
NHÀ Ở XÃ HỘI
(Sau đây gọi là Dự Án)
Địa điểm thực hiện Dự Án đầu tư: .............Trần Hưng Đạo, P. Hải Cảng, TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, Việt Nam.
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở Xây dựng tỉnh Bình Định.
Cơ quan cấp giấy phép môi trường của Dự Án đầu tư: UBND tỉnh Bình Định.
Quy mô Dự Án đầu tư:
Theo Quyết định số ......../QĐ-UBND ngày 11/3/2024 của UBND tỉnh Bình Định, quy mô đầu tư Dự Án là: Đầu tư xây dựng chung cư nhà ở xã hội với quy mô 24 tầng và 01 tầng tum (không bố trí tầng hầm) để giải quyết nhu cầu về nhà ở xã hội cho người dân có thu nhập thấp, đối tượng đủ điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội theo quy định. Đầu tư xây dựng căn hộ thương mại là 09 căn nhà liên kế với quy mô 06 tầng, 01 tầng tum và 01 tầng hầm. Diện tích đất dự kiến sử dụng 5.066,4 m2. Vốn đầu tư của Dự Án là 795,975 tỷ đồng.
Theo tài liệu Thuyết minh được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt tại Quyết định số ......./QĐ-UBND ngày 30/7/2024, căn bằng sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của các khối công trình là:
Bảng I. 1. Cân bằng sử dụng đất
ST T |
Nội dung |
Diện tích (m2) |
Tỉ lệ (%) |
1 |
Đất ở để xây dựng nhà ở chung cư nhà ở xã hội |
4.060,8 |
80,2 |
|
Đất xây dựng công trình chung cư nhà ở xã hội |
2.030,4 |
|
|
Đất cây xanh, trồng hoa, giao thông và các công trình hạ tầng |
2.030,4 |
|
2 |
Đất ở để xây dựng nhà ở liên kế thương mại |
1.005,6 |
19,8 |
Tổng cộng |
5.066,4 |
100 |
(Nguồn: Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của UBND tỉnh Bình Định)
Bảng I. 2. Các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc khối nhà ở thương mại
TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ |
CHỈ TIÊU QHKT |
1 |
Đất ở xây dựng nhà liên kế NOTM |
m2 |
1.005,6 |
2 |
Mật độ xây dựng tối đa |
% |
90% |
3 |
Hệ số sử dụng đất tối đa |
lần |
6,0 |
4 |
Số tầng |
tầng |
6 tầng+1 tum +1 hầm |
5 |
Số dân dự kiến |
người |
90 |
6 |
Chiều cao công trình tối đa |
m |
22 |
7 |
Chỉ giới xây dựng |
m |
|
8 |
Khoảng lùi so với ranh giới của khu đất ở để xây dựng nhà ở Chung cư nhà ở xã hội |
m |
02 |
(Nguồn: Thuyết minh Quy hoạch)
Bảng I. 3. Các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc khối chung cư NOXH
TT |
CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT |
ĐƠN VỊ |
CHỈ TIÊU QHKT |
1 |
Diện tích đất ở xây dựng chung cư NOXH |
m2 |
4.060,8 |
2 |
Mật độ xây dựng |
% |
|
|
Mật độ xây dựng phần đế tối đa |
% |
50 |
|
Mật độ xây dựng phần tháp tối đa |
% |
45 |
3 |
Hệ số sử dụng đất tối đa |
lần |
12 |
4 |
Tổng diện tích sàn xây dựng tối đa (bao gồm diện tích kỹ thuật, để xe, PCCC) |
m2 |
48.730,0 |
5 |
Số tầng |
tầng |
24 tầng +1 tum |
|
Số tầng phần đế tối đa |
tầng |
04 tầng |
6 |
Số dân dự kiến [(7)x3,6 người/căn] |
người |
1.910,0 |
7 |
Tổng số căn hộ dự kiến |
căn |
530,0 |
8 |
Số thang máy (70 căn hộ / 1 thang) [(7)/70] |
thang |
8 |
9 |
Chiều cao công trình tối đa |
m |
90,0 |
10 |
Khoảng lùi tối thiểu so với chỉ giới đường đỏ và ranh giới khu đất |
m |
06 |
11 |
Diện tích cây xanh tối đa |
m2 |
813 |
(Nguồn: Thuyết minh Quy hoạch)
Như vậy:
Theo quy định tại Thông tư số ......../2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng, Dự Án có cấp công trình cao nhất là cấp I (Phụ lục II Bảng 2. Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu).
Theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Luật Đầu tư công – Luật số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019, Dự Án được phân loại Dự Án nhóm B.
Theo quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, Dự Án thuộc danh mục các Dự Án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ Môi trường – Luật số: 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.
Theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ Môi trường – Luật số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 và khoản 5 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022, Dự Án thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường. Cụ thể là “Dự Án đầu tư nhóm II có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.”
3.1 Công suất của Dự Án đầu tư:
Theo Quyết định số ........QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của UBND tỉnh Bình Định v/v phê duyệt đồ án quy hoạch Tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Nhà ở xã hội Hàng Hải Bình Định, phường Hải Cảng, thành phố Quy Nhơn, Dự Án có công suất đầu tư là:
Đất ở để xây dựng chung cư nhà ở xã hội:
+ Số tầng: 24 tầng + 1 tầng tum.
+ Số căn: 530 căn, quy mô dân số là 1.910 người.
Đất ở để xây dựng nhà ở liền kế thương mại:
+ Số tầng: 06 tầng và 01 tầng tum và 01 tầng hầm.
+ Số căn: 09 căn, quy mô dân số là 90 người.
3.2 Công nghệ sản xuất của Dự Án đầu tư, đánh giá việc lực chọn công nghệ sản xuất của Dự Án đầu tư: Xây dựng cơ bản.
3.3 Sản phẩm của Dự Án đầu tư: Khoảng 530 căn hộ chung cư NOXH và 09 căn hộ liên kế là NOTM.
4.1 Giai đoạn xây dựng
a. Nhu cầu sử dụng nước
Trong giai đoạn thi công, Đơn vị thi công sẽ sử dụng nước từ hệ thống cấp nước hiện hữu của thành phố Quy Nhơn để vệ sinh, làm mát máy móc, thiết bị, tưới ẩm,… và cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân.
Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân chủ yếu là nước rửa chân tay, tắm rửa sau giờ làm việc và nước đi vệ sinh. Với số lượng công nhân thi công dự kiến khoảng 60 người, áp dụng tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt của công nhân theo TCXDVN 33:2006 “Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế” của Bộ xây dựng là 45 lít/người/ca thì lượng nước sử dụng ước tính khoảng: 60 người x 45 lít/người/ca = 2,7 m3/ngày.
Nước cấp cho quá trình vệ sinh, làm mát thiết bị, máy móc và nước cho các hoạt động tưới ẩm vật liệu, xịt rửa đất dính bánh xe... ước tính khoảng 3-4 m3/ngày. Do đó, tổng nhu cầu sử dụng nước lớn nhất trong giai đoạn này là 6,7 m3/ngày.
b. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu
Nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ việc xây dựng Dự Án bao gồm sắt, thép, đá, cát, gạch, bê tông nhựa, bê tông xi măng, xi măng, gỗ,...
Khối lượng nguyên vật liệu dự kiến sử dụng cho quá trình thi công xây dựng như sau:
Bảng I. 4. Khối lượng nguyên vật liệu
S TT |
Tên vật liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
A |
Phần đất đào, đắp |
|
|
|
1 |
Phá dỡ sàn nền bê tông dày 15cm |
m3 |
305,70 |
Đổ thải |
2 |
Phá dỡ nhà cấp 4, kho, xưởng |
m3 |
0.00 |
Đổ thải |
3 |
Đào bóc lớp phủ dày TB 20cm |
m3 |
1.013,27 |
Đổ thải |
4 |
Đào đất san nền |
m3 |
32,54 |
Đổ thải |
5 |
Đất thải cọc khoan nhồi |
m3 |
6.829,27 |
Đổ thải |
6 |
Đắp đất san nền K90 |
m3 |
1.099,23 |
Bằng đất tận dụng |
7 |
Đào móng hầm khu nhà ở thương mại |
m3 |
1.407 |
Tận dụng |
8 |
Đào móng nhà chung cư, nhà ở thương mại |
m3 |
4.968,22 |
Tận dụng |
9 |
Đắp hoàn trả hố móng |
m3 |
986,18 |
Bằng đất tận dụng |
10 |
Đắp nền nhà chung cư |
m3 |
525,60 |
Bằng đất tận dụng |
11 |
Đắp nền sân vườn |
m3 |
330,75 |
Bằng đất tận dụng |
V |
Phần xây lắp |
|
|
|
1 |
Đá 1×2 |
m3 |
3.360 |
|
2 |
Đá 4×6 |
m3 |
1.281 |
|
3 |
Cấp phối đá dăm |
m3 |
2.667 |
|
4 |
Cát |
m3 |
15.735 |
|
5 |
Sắt, thép |
tấn |
5.098 |
|
6 |
Xi măng PCB 30 |
kg |
138.358 |
|
7 |
Xi măng PCB 40 |
kg |
3.636 |
|
c. Danh mục máy móc, thiết bị
Bảng I. 5. Máy móc thiết bị dự kiến sử dụng trong quá trình thi công
S TT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tình trạng thiết bị |
1 |
Máy đào, dung tích gầu 0,65 m3 |
Máy |
2 |
Mới 75% |
2 |
Máy xúc, dung tích gầu 0,65 m3 |
xe |
2 |
Mới 85% |
3 |
Cẩu tháp 10T |
xe |
1 |
Mới 85% |
4 |
Máy vận thăng |
xe |
2 |
Mới 85% |
5 |
Máy gia công cốt thép |
Máy |
3 |
Mới 85% |
6 |
Máy khuấy bột bã tường |
Máy |
3 |
Mới 80% |
7 |
Máy phun sơn tường |
Máy |
6 |
Mới 85% |
8 |
Máy ủi công suất 110CV |
Máy |
2 |
Mới 85% |
9 |
Ô tô tự đổ 15T |
Xe |
5 |
Mới 75% |
10 |
Máy trộn bê tông |
Máy |
5 |
Mới 85% |
11 |
Máy đầm bê tông |
Máy |
4 |
Mới 75% |
12 |
Máy lu rung tự hành 8T |
Máy |
2 |
Mới 85% |
13 |
Máy hàn |
Máy |
4 |
Mới 80% |
14 |
Máy cắt |
Máy |
5 |
Mới 85% |
15 |
Máy khoan cọc |
máy |
1 |
Mới 85% |
16 |
Ô tô tưới nước 7m3 |
Xe |
1 |
Mới 85% |
Trong đó, các thiết bị, máy móc phục vụ giai đoạn thi công không do Chủ Đầu Tư trang bị mà sẽ do Đơn vị thi công thi công trang bị để phục thi công xây dựng, các loại xe vận chuyển và máy móc thi công công trình được kiểm tra định kỳ về chất lượng trước khi đưa vào thi công.
d. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Trong giai đoạn thi công xây dựng, các thiết bị, máy móc thi công sử dụng nhiên liệu dầu DO như máy đào, xe ủi, ô tô tự đổ,... Khối lượng dầu DO tiêu hao trong một ca sản xuất được xác định như sau:
Bảng I. 6. Tiêu hao nhiên liệu trong 1 ca sản xuất
Thiết bị |
Số lượng (chiếc) |
Nhiên liệu (lít) |
Tổng nhu cầu sử dụng nhiên liệu (lít) |
Khối lượng dầu tiêu thụ (kg/h) (trọng lượng riêng của dầu là 0,8 kg/l, 1 ca = 8h) |
Động cơ |
|
|
|
36,5 |
Ô tô tự đổ 15T |
5 |
73 |
365 |
36,5 |
Thiết bị khác |
|
|
|
33,2 |
Máy đào, dung tích gầu 0,65 m3 |
2 |
59 |
118 |
11,8 |
Máy ủi, công suất 110CV |
2 |
46 |
92 |
9,2 |
Máy xúc, dung tích gầu 0,65 m3 |
2 |
29 |
58 |
5,8 |
Máy lu rung tự hành 8T |
2 |
19 |
38 |
3,8 |
Ô tô tưới nước 7m3 |
1 |
26 |
26 |
2,6 |
Ghi chú:
Định mức nhiên liệu được lấy theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2023 công bố theo Văn bản số 3665/UBND-KT ngày 07/6/2023 của UBND tỉnh Bình Định.
Nguồn cung cấp: Nhiên liệu được thu mua tại các cơ sở bán lẻ xăng dầu. Sử dụng các thùng phuy thép chuyên dùng để chứa và tập kết trong kho vật tư. Khu vực kho được xây dựng đảm bảo an toàn công tác phòng cháy chữa cháy và bảo đảm vệ sinh môi trường.
e. Tổng mức đầu tư Dự Án
Tổng mức đầu tư: 795.975.000.000 đồng (Bảy trăm chín mươi lăm tỷ chín trăm bảy mươi lăm triệu đồng).
Tổng mức đầu tư Dự Án được lập tại thời điểm điểu chỉnh chủ trương đầu tư và được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt tại Quyết định số 813/QĐ-UBND ngày 11/3/2024. Tổng mức đầu tư Dự Án theo Bảng sau:
Bảng I. 7. Tổng mức đầu tư
STT |
Nội dung |
Giá trị dự toán sau thuế |
1 |
Hạng mục NOXH |
619.919.243.000 |
2 |
Hạng mục nhà ở thương mại |
67.061.946.000 |
3 |
Chi phí khác |
108.992.870.000 |
|
Tổng mức đầu tư |
795.975.000.000 |
(Nguồn: Thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi)
4. Giai đoạn hoạt động
a. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Để đảm bảo nhu cầu sử dụng khi có sự cố mất điện, Dự Án sẽ đầu tư 01 máy phát điện chính công suất 700kVA và 01 máy phát điện dự phòng 350 kVA. Dự kiến lượng dầu DO sử dụng đối với máy có công suất 700kVA khoảng 95,4lít/giờ, đối với máy có công suất 350kVA là 55 lít/giờ.
Nhu cầu sử dụng gas:
Tổng dân số khu vực quy hoạch dự kiến là: 2.000 người. Nhu cầu sử dụng gas trung bình là 1,5 kg/người/tháng.
Tổng lượng gas tiêu thụ tại Dự Án là: m = 3.000 kg/tháng =>100 kg/ngày.
b. Nhu cầu sử dụng nước
Bảng I. 8. Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt
Stt |
Nội dung |
Thông số |
Tiêu chuẩn |
Lượng nước cần dùng /m3 |
||
Đơn vị |
S. lượng |
Đơn vị |
S. lượng |
|||
1 |
Nước dùng cho SH |
người |
2.000,0 |
(1.a +1.b)*1.c |
|
372,2 |
a. |
Chung cư |
|
1910 |
lít/người/ngày |
200 |
382,0 |
b. |
Liên kế |
|
90 |
lít/người/ngày |
350 |
31.5 |
c. |
Hệ số sử dụng |
|
|
|
|
0,9 |
2 |
Nước dùng cho tiện ích công cộng 300 m2 |
người |
10,0 |
lít/m2/ngày |
15 |
0,5 |
3 |
Nước tưới cây/ rửa đường - nhà xe |
|
|
|
1,2%[1.a] |
4,6 |
4 |
Dự phòng rò rỉ |
|
|
|
10%[1] |
37,2 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
414,5 |
(Nguồn: Thuyết minh Quy hoạch)
Nhu cầu dùng nước sinh hoạt của khu quy hoạch: 415 m3/ngày đêm.
c. Nhu cầu hóa chất cho hệ thống xử lý nước thải
Men gốc vi sinh vật: sử dụng trong giai đoạn đầu nuôi cấy với lượng sử dụng khoảng 150kg, còn khi hệ thống đã hoạt động ổn định thì không cần sử dụng nữa. Ngoài ra, quá trình xử lý nước thải sẽ bổ sung các loại hóa chất sau:
Bảng I. 9. Nhu cầu sử dụng hóa chất XLNT
STT |
Tên hóa chất |
Liều lượng sử dụng (kg/m3) |
1 |
NaOH |
0,015 |
2 |
NaClO |
0,05 |
(Nguồn: Thuyết minh hệ thống XLNT)
d. Nhu cầu sử dụng điện
Bảng I. 10. Công suất tính toán phụ tải
Stt |
Loại hình phụ tải |
Thông số |
Tiêu chuẩn |
Công suất (KW) |
||
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
|||
A |
Công suất điện chung cư – NOXH |
|
|
|
|
|
1 |
Phụ tải điện tính toán |
người |
[1a]*[1b] |
kva |
|
2.014,0 |
a |
Phụ tải điện tính toán |
căn |
530 |
kW/ng.ngđ |
3,8 |
2.014,0 |
b |
Hệ số sử dụng |
|
|
|
|
1 |
2 |
Công suất yêu cầu |
|
[1]*[2a]*[2b] |
kva |
|
1.933,0 |
a |
Dự phòng tổn hao |
|
|
|
1.2 |
|
b |
Hệ số đồng thời |
|
|
|
0.8 |
|
3 |
Công suất trạm |
|
[2]/cos φ |
kva |
|
2.148,0 |
|
Hệ số cos φ |
|
|
|
0,9 |
|
B |
Công suất điện nhà liên kế - NOTM |
|
|
|
|
|
1 |
Phụ tải điện tính toán |
người |
[1a]*[1b] |
kva |
|
518,0 |
a |
Phụ tải điện tính toán |
người |
90 |
kW/ng.ngđ |
2100/365 |
518,0 |
b |
Hệ số sử dụng |
|
|
|
|
1 |
2 |
Công suất yêu cầu |
|
[1]*[2a]*[2b] |
kva |
|
559,0 |
a |
Dự phòng tổn hao |
|
|
|
1.2 |
|
b |
Hệ số đồng thời |
|
|
|
0.9 |
|
4 |
Công suất trạm |
|
[2]/cos φ |
kva |
|
621,0 |
|
Hệ số cos φ |
|
|
|
0,9 |
|
(Nguồn: Thuyết minh Quy hoạch)
Đối với công trình chung cư với công suất trạm biến áp tính toán là 2.148 KVA, chọn 1 trạm biến áp có công suất định mức là 1.250KVA và 1 trạm biến áp có công suất định mức là 1.000KVA.
Đối với công trình liên kế với công suất trạm biến áp tính toán là 621,0 KVA, chọn 1 trạm biến áp có công suất định mức là 630KVA.
5.Các thông tin khác liên quan Dự Án đầu tư
5.1 Cơ sở pháp lý lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
a. Căn cứ pháp luật
b. Văn bản của cơ quan quản lý Nhà nước đối với Dự Án
5.2 Biện pháp thi công
Trên cơ sở từng bước triển khai thi công, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường cũng được nhìn nhận qua sơ đồ sau:
Hình I. 1. Các bước thi công và yếu tố ảnh hưởng môi trường
Bước 1: San lấp mặt bằng theo cao độ thiết kế
Địa hình khu đất tương đối bằng phẳng, khi thi công xây dựng chỉ san gạt cục bộ để tạo điều kiện thi công công trình, đảm bảo cao độ nền khớp nối đồng bộ với các tuyến đường trong khu vực, độ dốc san nền hướng về các tuyến đường giao thông.
Bước 2: Thi công hạ cọc bằng phương pháp khoan cọc nhồi
Sử dụng phương án cọc khoan nhồi D1200 (96 cọc), chiều sâu cọc 62,9m. Các cọc nhồi được liên kết với nhau bởi các đài móng và hệ giằng móng. Biện pháp thi công là đào mở kết hợp sử dụng cốp pha tại từng vị trí thi công.
Công tác định vị và cân chỉnh máy, đưa cọc vào vị trí:
+ Chuẩn bị điểm đào: đơn vị thi công dùng máy kinh vĩ kết hợp với thước thép để xác định. Chuẩn bị mặt bằng xung quanh điểm đào.
+ Đưa máy vào vị trí: định vị tim vách xong, đưa máy vào vị trí. Máy khoan phải được điều chỉnh cho cần khoản thẳng đứng và đúng tim vạch, độ nghiêng không quá 1%.
+ Mỗi máy khoan được bố trí ở một khu vực nhất định để tránh tình trạng hạn chế mặt bằng thao tác trong thi công.
+ Bố trí khoan trình tự từ trong ra ngoài tránh tình trạng xe khoan chạy trên đầu cọc mới đổ bê tông xong.
+ Tim cọc sau chỉ khoan cạnh tim cọc trước khi bê tông của tim trước đạt lớn hơn 24 giờ.
Công tác ống vách:
+ Ống vách được chế tạo trước trong xưởng, ống vách thường làm đường kính lớn hơn đường kính danh nghĩa của cọc từ 80 mm ÷100 mm, độ dày từ 6 mm ÷ 8 mm. Đầu trên của ống vách hàn hai tai treo vách để ống vách không bị tuột xuống quá sâu.
+ Tùy điều kiện địa chất thực tế, ống vách có thể được đặt từ 2 m÷4 m.+ Ống vách trước khi hạ không được biến dạng lớn ảnh hưởng đến việc di chuyển của mũi khoan trong ống vách.
Công tác tạo dung dich bentonite:
+ Dung dịch bentonite: dung dịch bentonite phải được trộn bằng thiết bị trộn chuyên dùng và phải trộn trước khi đào, đảm đảo đủ số lượng trong suốt quá trình. Kiểm tra các thông số chất lượng dung dịch khoan trước khi đưa xuống hố.
+ Dung dịch bentonite được pha trộn trong thùng chứa và cho phép sử dụng tại nhiều lần sau khi đã qua công đoạn xử lý và sàng lọc, chất lượng bentonite được kiểm tra đều đặn trong suốt quá trình.
Công tác khoan cọc:
+ Trong quá trình khoan phải thường xuyên kiểm tra sự cân bằng của máy và độ thẳng đứng của gầu. Đồng thời, thường xuyên bơm dung dịch khoan xuống hố sao cho mực dung dịch phải cao hơn mực nước ngoài ống vách (mực nước ngầm).
+ Kiểm tra độ sâu lỗ khoan bằng thước dây mềm có quả rọi nặng ở đầu.
+ Khi máy đã cân bằng, mũi khoan đứng tim thì từ từ hạ mũi khoan xuống và khoan với tốc độ chậm.
+ Khi gàu đầy đất, kéo cáp từ từ lên khỏi miệng hố vách rồi quay sang đổ đất ra ngoài.
Quá trình này được lặp đi lặp lại cho đến khi khoan đủ chiều sâu hố.
Công tác gia công cốt thép và hạ cốt thép, hạ ống đổ bê tông:
+ Sau công tác khoan vách hoàn thành, các đợn lồng ghép sẽ được tập kết gần hố khoan để chuẩn bị hạ từng lồng một.
+ Công tác hạ lồng thép được tiến hành ngày sau khi vệ sinh hố khoan xong. Công tác hạ lồng phải được làm hết sức khẩn trương và cẩn thận để giảm tối đa lượng chất đọng xuống đáy cũng như khả năng sập lờ thành vách.
+ Sau khi lồng thép được hạ đến cao độ yêu cầu phải tiến hành neo cố định lồng thép vào đường dẫn để tránh chuyển vị trong quá trình đổ bê tông.
+ Để khung cốt thép được đặt đúng tậm hố, trên khung phải đặt sẵn các con kê bằng bê tông có đường kính 140mm và có khoảng cách giữa các tầng con kê là 2m – 3m.
+ Hạ ống đổ bê tông. Ở bước này chưa hạ ống đổ tới đáy, sau khi vệ sinh hố đào bằng bơm hút đáy xong mới tiếp tục lắp thêm ống đổ để hạ tới gần sát đáy.
Công tác vệ sinh hố đào:
+ Sau khi hạ xong cốt thép và ống đổ bê tông, nếu độ lắng của hố khoan vượt quá 10cm hoặc nồng độ dung dịch bentonite quá cao thì tiến hành vệ sinh hố đào. Việc vệ sinh được thực hiện bằng phương pháp thổi rửa
+ Đưa ống đổ bê tông xuống gần đáy hố, gắn bơm hút đáy vào ống đổ hút vật chất lắng đọng lên đưa về máy sàng đồng thời bơm bổ sung dung dịch bentonite mới vào hố đào.
Công tác đổ bê tông – thu hồi dung dịch bentonite:
+ Kiểm tra bê tông trước khi đổ: kiểm tra độ sụt 180mm ± 20mm, vón cục, cấp phối...
+ Đổ bê tông: quá trình đổ bê tông phải thông qua bộ ống đổ. Trên cùng bộ ống đổ có phễu để hứng bê tông rót vào. Trước khi đổ bê tông, làm một quả cầu bằng xốp có đường kính bằng đường kính trong ống đổ, đặt tại đầu trên ống đổ. Khi đổ bê tông vào phễu, quả cầu xốp sẽ bị trọng lực bê tông đẩy xuống đổng thời quả cầu này sẽ đẩy dung dịch bentonite ra khỏi ống đổ để bê tông xuống đáy hố, chiếm chỗ dần từ đáy hố lên. Trong quá trình đổ bê tông, ống đổ được nâng lên hạ xuống để bê tông trong ống thoát xuống và các ống đổ được tháo bỏ dần thành từng đoạn sao cho độ ngập của ống dẫn trong bê tông 2m - 3m.
+ Thu hồi dung dịch bentonite: trong quá trình đổ bê tông, khi bê tông vào chiếm chỗ trong hố đào thì dung dịch bentonite trong hố sẽ trào ra ngoài. Dung dịch này được dẫn về hố thu sau đó được bơm trở lại về thùng chứa để xử lý.
Công tác xử lý dung dịch bentonite:
+ Việc xử lý dung dịch bentonite bao gồm: xử lý cát có thể bằng máy sàng cát; xử lý độ nhớt, tỷ trọng và độ pH bằng cách trộn thêm bentonite mới.
+ Bentonite sử dụng trong quá trình thi công bị hao hụt dần và bổ sung bằng bentonite mới do đó luôn đảm bảo yêu cầu.
Hình I. 2. Sơ đồ cung cấp và tái sử dụng bentonite
Công tác chuyển đất thải:
Đất gàu đào lên được máy đào xúc lên xe, vận chuyển đến khu vực san lấp.
Phương án tách nước từ quá trình khoan cọc nhồi
Đối với bùn thải trong quá trình khoan cọc nhồi được đổ trên mặt bằng phía Nam khu vực Dự Án, sau đó đào các rãnh để dẫn nước về hố lắng phía Đông Dự Án, lượng nước phát sinh từ hố lắng được bơm tuần hoàn tái sử dụng vào quá trình khoan cọc nhồi. Sau khi quá trình khoan kết thúc, lượng nước từ các hố lắng bơm về hệ thống thoát nước mưa của thành phố. Khối lượng bentonite và đất cát thừa từ quá trình khoan cọc sẽ được vận chuyển đổ thải tại ô chôn lấp A3 thuộc Khu xử lý chất thải rắn Long Mỹ, xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn. Chủ Đầu Tư cam kết sẽ thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến khai thác khoáng sản theo quy định trước khi vận chuyển ra khỏi công trình.
Phương án vận chuyển chất thải rắn (đất, bùn từ quá trình thi công cọc nhồi, đất cát thừa từ quá trình đào móng)
Đối với bùn đất trong quá trình khoan cọc nhồi sau khi bùn đất khô (2-3 ngày) thì
Đơn vị thi công sẽ vận chuyển đến nơi đổ thải.
Các xe vận chuyển bùn, đất cát thừa sẽ được phủ bạt, đáy thùng xe kín để hạn chế việc rơi vãi và bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển. Xây dựng thời gian biểu chạy xe và các tuyến đường vận chuyển phù hợp, khoa học. Thời gian biểu của các phương tiện đảm bảo phù hợp tiến độ thi công và quy định của thành phố Quy Nhơn về lưu hành xe trên các tuyến đường nội thành.
Các xe vận chuyển bùn, đất cát thừa trước khi ra khỏi khu vực Dự Án sẽ được xịt rửa đất dính bánh xe. Bố trí nhân viên xịt rửa đất và mương rửa đất dính bánh xe có kích thước dài 4m x rộng 3mx sâu 0,5m tại khu vực cổng ra vào khu đất Dự Án.
Bước 3: Thi công móng
+ Đào đất xuống đến độ sâu thiết kế.
+ Đập đầu cọc khoan nhồi.
+ Đào cục bộ với cừ chắn (chống sạt lở, chống thấm ngược nước ngầm vào bên trong hố móng).
+ Đổ bê tông đài móng, giằng móng, nền tầng 1.
+ Thi công dầm sàn tầng trệt.
+ Đắp đất, trả lại mặt bằng xung quanh tầng 1.
Bước 4: Xây dựng phần thô công trình BTCT
Xây dựng khung: giải pháp thiết kế phần thân là hệ khung bê tông cốt thép toàn khối. Hệ khung sẽ chịu phần lớn tải trọng đứng (hoạt tải, tĩnh tải).
Xây dựng sàn: phần dầm sàn công trình được đóng ván khuôn và đổ bê tông toàn khối tại chỗ.
Khi thi công trên cao, bố trí các sàn đạo, lưới che chắn để ngăn sự phát tán bụi theo gió, rơi vãi nguyên vật liệu xuống công trình bên dưới. Khi thi công sẽ yêu cầu Đơn vị thi công tuân thủ đảm bảo các điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh và phòng chống cháy nổ trong công trình theo các quy định hiện hành.
Bước 5: Hoàn thiện phần thân công trình
Công tác đào đất: Đất đào được tập kết trên mặt bằng và vận chuyển nhanh chóng đến vị trí tiếp nhận đổ thải bằng các xe ô tô tự đổ.
Công tác đổ bê tông: Hỗn hợp bê tông chúng tôi sử dụng chủ yếu là bê tông thương phẩm kết hợp với bê tông trộn tại chỗ với khối lượng nhỏ. Khi đổ bê tông khung dầm sàn nhà BTCT chúng tôi dùng máy bơm ngang (hoặc xe bơm bê tông) để đưa bê tông đến vị trí cần đổ.
Công tác cốt thép: Do mặt bằng chật nên Đơn vị thi công thép sẵn rồi vận chuyển đến công trường. Cốt thép được vận chuyển lên bằng cẩu tháp phục vụ việc lắp dựng cốt thép.
Công tác cốt pha: Tại bãi gia công cốt pha bố trí máy cưa bào liên hợp để gia công các chi tiết cốt pha khi không thể sử dụng cốt pha định hình cho các hạng mục công trình. Ngoài ra còn bố trí các thiết bị khác phục vụ cho tất cả công tác thi công công trình để đạt yêu cầu kỹ thuật như các thiết bị kiểm định.
Các công tác hỗ trợ thi công:
Phương án thi công theo hình thức cuốn chiếu, tập kết vật liệu 1 bên và thi công phần móng ngầm bên phần còn lại, do đó khối lượng vật liệu phục vụ cho quá trình thi công cầnđảm bảo tập kết về Dự Án theo đúng nhu cầu sử dụng để đảm bảo không gian bố trí các hạng mục thi công khác.
Bước 6: Hoàn thiện hạ tầng bên ngoài
Bước 7: Lắp đặt các trang thiết bị bên trong công trình
Mua sắm và lắp đặt các thiết bị bên trong công trình máy lạnh, máy quạt, thông gió, quạt hút…
5. Tính kết nối hạ tầng kỹ thuật của Dự Án
Công tác kết nối hạ tầng kỹ thuật của Dự Án được quan tâm tính toán trong bước quy hoạch Tổng mặt bằng và đã thoả thuận với các đơn vị quản lý tại các Văn bản sau:
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường xưởng mạ kẽm nhúng nóng
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn