Báo cáo đánh giá tác động môi trường khu nghĩ dưỡng cao cấp và du lịch sinh thái

Báo cáo đánh giá tác động môi trường khu nghĩ dưỡng cao cấp và du lịch sinh thái. Phát triển các loại hình du lịch đa dạng chú trọng vào du lịch sinh thái biển – núi – rừng và du lịch nghỉ dưỡng; khai thác cảnh quan ven biển liên kết với cảnh quan núi đá trong dự án.

Ngày đăng: 10-10-2024

33 lượt xem

MỤC LỤC.......................................................................................... 1

DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU........................................... 4

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................... 7

MỞ ĐẦU........................................................................................... 8

1.  Xuất xứ của dự án............................................................................ 8

1.1.  Thông tin chung về dự án.............................................. 8

1.2.   Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư (đối với dự án phải có quyết định chủ trương đầu tư),

báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án........... 9

1.3.  Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh,

quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác,

các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan....... 9

2.    Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM)     10

2.1.   Liệt kê các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM...... 10

2.2.   Liệt kê các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án.... 11

2.3.  Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM      12

3.  Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường.................................... 12

4.  Phương pháp đánh giá tác động môi trường.................................................. 14

5.  Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM.............................................. 15

5.1.  Thông tin về dự án...................................................................... 15

5.2.   Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường    16

5.3.  Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án   17

5.4.  Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.................... 18

5.5.  Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án........... 20

Chương 1................................................................................................. 23

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN................................................................. 23

1.1.  Thông tin về dự án.............................................................. 23

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án............................. 30

1.3.  Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án..... 40

1.4.  Công nghệ vận hành.............................................................................. 43

1.5.  Biện pháp tổ chức thi công................................................................ 43

1.6.  Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án......... 54

Chương 2.................................................................................... 57

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG............ 57

MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 57

2.1.  Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội............................................. 57

2 2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án 62

2.3.  Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án      67

2.4.  Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án............................. 68

Chương 3............................................................................. 69

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP,

CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG     69

3.1.   Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng......... 69

3.2.   Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành.... 99

3.3.  Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường........ 111

3.4.  Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo. 113

Chương 4............................................................. 117

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC....117

Chương 5.............................................................................. 118

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRUỜNG............... 118

5.1.  Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án.................................. 118

5.2.  Chương trình giám sát môi trường của chủ dự án................... 120

Chương 6........................................................................................... 123

KẾT QUẢ THAM VẤN....................................................................... 123

I.  THAM VẤN CỘNG ĐỒNG..................................................... 123

6.1.  Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng................. 123

6.2.  Kết quả tham vấn cộng đồng........................................ 123

II.  THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN

(theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)........... 124

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT................................. 125

1.  Kết luận..................................................................................... 125

2.  Kiến nghị.................................................................. 125

3.  Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường......................... 125

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................... 126

PHỤ LỤC I.......................................................... 127

PHỤ LỤC II..................................................... 128

MỞ ĐẦU

1.Xuất xứ của dự án

1.1.Thông tin chung về dự án

Trong thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá, cùng với sự phát triển của khu kinh tế Nhơn Hội và của cả tỉnh Bình Định, vùng thành phố Quy Nhơn và khu vực phụ cận (bao gồm KKT Nhơn Hội, hành lang QL19 và khu vực phía Nam huyện Phù Cát) được dự báo có tốc độ và tỷ lệ đô thị hoá cao, dân cư đô thị trong vùng chiếm khoảng 80% tổng số dân cư đô thị trong toàn tỉnh (giai đoạn 2020), là khu vực phát triển năng động, hội tụ các tiềm năng, ưu thế phát triển và các đặc trưng của tỉnh Bình Định, phù hợp cho việc đầu tư xây dựng các khu du lịch sinh thái cũng như các khu du lịch cao cấp để phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí, nghỉ ngơi của dân cư đô thị trong và ngoài tỉnh.

Nhằm khai thác sử dụng đất một cách hiệu quả nhất, được sự chấp thuận của UBND Tỉnh Bình Định, Công ty TNHH ... đã triển khai dự án “Khu nghỉ dưỡng Cao cấp và Du lịch sinh thái”, có vị nằm ở thôn Chánh Oai, xã Cát Hải, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định, đặc biệt đây là khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp, hùng vĩ và hoang sơ... Đó là những điều kiện hết sức thuận lợi để phát triển thành một khu du lịch nghỉ dưỡng với nhiều loại hình dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Vì vậy việc xây dựng “Khu nghỉ dưỡng Cao cấp và Du lịch sinh thái"  nhằm liên kết với các KDL, khu đô thị trong KKT Nhơn Hội, cũng như trên địa bàn tỉnh là cần thiết.

Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nghỉ dưỡng cao cấp và du lịch sinh thái .... đã được UBND huyện Phù Cát phê duyệt tại Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày 04/03/2015. Và báo cáo đánh giá tác động mội trường dự án đã được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt tại Quyết định số 4651/QĐ-UBND ngày 13/12/2017.

Đồ án quy hoạch phê duyệt năm 2015, phê duyệt điểu chỉnh quy hoạch năm 2018 và năm 2020 đã có những bất cập không theo kịp thời đại như sau: Một là cơ cấu quy hoạch chưa thực sự hài hòa; Hai là loại hình kinh doanh khu lưu trú chưa đạt đến mức đáp ứng được nhu cầu của khách cao cấp, đặc biệt là khách nước ngoài; Ba là số lượng và loại hình nhà ở còn đơn giản, số lượng ít nên chưa tận dụng được tiềm năng và vị thế của khu đất.

Nắm bắt được những xu hướng phát triển cũng như yêu cầu và định hướng phát triển du lịch chung của tỉnh, đặc biệt là du lịch núi – biển – văn hóa cao cấp, công ty TNHH... đã đề xuất điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án để khai thác tiềm năng du lịch, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế địa phương và góp phần bảo tồn cảnh quan và văn hóa nơi đây.

Ngày 30/12/2022, Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án đã được Ủy ban nhân dân huyện Phù Cát phê duyệt tại Quyết định số 6132/QĐ-UBND.

Dự án đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay đổi lần 4 ngày 23/8/2022 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp.

Dự án “Khu nghĩ dưỡng cao cấp và du lịch” thuộc dự án đầu tư xây dựng khu du lịch, dự án đầu tư công nhóm A, có chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ với diện tích 23,17 ha và có phát sinh nước thải > 500 m3/ngày.

Căn cứ điểm a, khoản 2 Điều 27 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, dự án tăng quy mô, công suất của dự án tới mức thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư trong quá trình chuẩn bị, triển khai thực hiện dự án trước khi vận hành thì chủ dự án phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trình cơ quan chức năng phê duyệt.

Công ty TNHH ... tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Từ đó, dự báo được những tác động và sự cố môi trường có thể xảy ra, đồng thời đưa ra các biện pháp hạn chế, khắc phục những tác động tiêu cực trong suốt quá trình thực hiện dự án. Việc làm Báo cáo ĐTM giúp chủ đầu tư phân tích, đánh giá các tác động có lợi, có hại, trực tiếp, gián tiếp, trước mắt và lâu dài trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án. Qua đó lựa chọn và đề xuất phương án tối ưu nhằm hạn chế, ngăn ngừa và xử lý các tác động tiêu cực, đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường do Nhà nước quy định đưa dự án vào hoạt động trên tiêu chí phát triển và bền vững.

Chương 1

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.Thông tin về d​ự án

- Tên dự án:

KHU NGHỈ DƯỠNG CAO CẤP VÀ DU LỊCH SINH THÁI

- Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án

+ Nhà đầu tư: Công ty TNHH nghỉ dưỡng ...............

+ Địa chỉ: .........., phường Nhật Tân, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội, Việt Nam

+ Người đại diện:............ Chức vụ: Giám đốc

- Tổ chức kinh tế thực hiệ dự án: Công ty TNHH ....

+ Địa chỉ: ............., xã Cát Hải, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định

+ Điện thoại liên hệ: ..........

+ Người đại diện: ....... Chức vụ: Giám đốc

Tiến độ thực hiện dự án: Qúy II/2017 à Qúy IV/2024

Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án

Vị trí xây dựng dự án Khu nghỉ dưỡng cao cấp và du lịch sinh thái thuộc xã Cát Hải, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định có ranh giới cụ thể như sau:

  • Phía Đông giáp bãi biển;
  • Phía Tây giáp suối và đường nối đường ĐT 639;
  • Phía Nam giáp đất đồi núi;
  • Phía Bắc giáp bãi cát.

Hình 1.1. Vị trí khu đất thực hiện dự án trên bản đồ tổng thể khu vực

Tọa độ ranh các điểm góc vị trí dự án được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.1. Thống kê tọa độ các điểm góc vị trí thực hiện dự án

Mốc

Tọa độ VN 2000, múi 30

Mốc

Tọa độ VN 2000, múi 30

X

Y

X

Y

M1

1524961

607296.2866

M7

1524794

593522

M2

1524965

607547.8000

M8

1524767

593451

M3

1524962

607714.4800

M9

1524769

593409

M4

1524963

607891.6000

M10

1524777

593389

M5

1524866

607967.9000

M11

1524779

593379

M6

1524863

607681.5500

 

 

 

1.1 Hiện trạng các​ đối tượng tự nhiên khu vực thực hiện dự án

a)Địa hình diện mạo

Khu vực này là khu vực ven đồi núi, có một bên là đồi núi, một bên là đất tương đối bằng phẳng (trồng dưỡng liễu, bãi cát), thuận lợi cho xây dựng.

Khu đất có vị trí nằm sát chân núi Bà, địa hình dốc từ Nam xuống Bắc và từ Tây sang Đông, phía Nam giáp núi nên cao độ lớn, phía Bắc là khu vực thuận loại cho việc xây dựng.

b)Hệ thống sôn​g, suối, ao, hồ và các nguồn nước khác

Khu vực dự án có 1 suối chảy bắt nguồn từ lưu vực núi phía Tây, chảy qua khu vực đất canh tác nông nghiệp và khu dân cư hiện trạng, và đổ ra biển. Dòng chảy suối chủ yếu xuất hiện vào mùa mưa, mua nắng thì dòng chảy nhỏ hoặc không có dòng chảy.

Các đối tượng kinh tế - xã hội

a)Kh​u dân cư

Hầu hết các nhà dân trong khu vực đều được xây dựng khang trang kiên cố, người dân sinh sống bằng nghề nông, ngư nghiệp. Ngoài ra, còn có buôn bán tạp hóa tại nhà như quán ăn, quán nước,... đời sống người dân tương đối ổn định. Khi san lấp mặt bằng và xây dựng HTKT thì các hộ dân tiếp giáp dự án ở phía Tây Bắc sẽ là đối tượng chịu ảnh hưởng chính bởi bụi, tiếng ồn,...

b)Đ​ối tượng sản xuất kinh doanh dịch vụ

Xung quanh khu vực thực hiện dự án chủ yếu là các hộ dân sinh sống bằng nghề nông (trồng hành, lúa, đậu phộng, …), ngư nghiệp, buôn bán nhỏ lẻ. Ngoài ra, không có các cơ sở sản xuất tập trung.

c)Công​ trình văn hóa – tôn giáo, di tích lịch sử

Trong khu vực thực hiện dự án không có công trình văn hóa – tôn giáo, di tích lịch sử.

Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật

a)Giao ​thông

Phía Tây dự án có tuyến đường đất là tuyến đường chính đi vào dự án, kết nối với tuyến đường ĐT.639 (tuyến đường này kết nối KKT Nhơn Hội với các huyện phía Bắc tỉnh Bình Định

b)Cấ​p điện

Có tuyến điện 22kV chạy dọc theo ĐT.639 hiện trạng. Công ty đã trồng trụ điện và kéo đường dây điện vào khu vực dự án

c)Cấp nướ​c

Hiện tại khu vực dân cư xung quanh dùng giếng đào, giếng đóng. Nước trồng cây chủ yếu lấy từ các nhánh suối nhỏ chạy qua khu vực. Theo quy hoạch sẽ có tuyến ống cấp nước chạy dọc theo đường ĐT639.

d)Thoát nư​ớc mưa, lũ

Hiện tại chỉ có thoát nước mưa trong dự án. Chủ yếu thoát nước vào các đường tụ thủy chảy xuống biển theo địa hình từ khu vực cao xuống khu vực trũng.

Hiện trạng kiến trúc

Hình 1.4. Mặt bằng hiện trạng dự án

Hình 1.5. công trình hiện trạng đã xây dựng tại dự án

Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án

Hiện trạng khu vực dự án chủ yếu là Rừng cây tạp, đồi núi; Bãi cát; Cây bụi,... Hiện trạng sử dụng đất vị trí thực hiện dự án được thống kê ở bảng dưới:

Bảng 1.2. Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất

Stt

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất cây xanh cảnh quan

15.565,55

6,1

2

Công trình hiện trạng

4.873,05

1,9

3

Mặt nước

16.909,95

6,7

4

Rừng cây tạp, đồi núi

125.714,98

49,5

5

Cây bụi

28.694,27

11,3

6

Bãi cát

49.578,12

19,5

7

Đường bê tông hiện trạng

12.555,18

4,9

 

Tổng

253.891,1

100

(Nguồn: Thuyết minh quy hoạch điều chỉnh xây dựng tỷ lệ 1/500 phê duyệt năm 2022)

Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư

Khu vực khu dân cư nằm ở phía Tây Bắc, cách dự án khoảng 48,5m đều được xây dựng kiên cố, người dân sinh sống bằng nghề nông, ngư nghiệp. Ngoài ra, còn có kinh doanh, buôn bán tạp hóa tại nhà như quán ăn, quán nước,...

Khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

Stt

Đối tượng

Hướng

Khoảng cách (m)

Loại hình

Vị trí

 

1

 

Bãi cát

Bắc và Đông Bắc

Giáp và trong ranh dự án

 

 

2

Biển

Đông

91,3

 

3

Khu dân cư

Tây Bắc

48,5

Dân cư

4

Đường đất hiện trạng

Tây

Giáp dự án

Giao thông

 

5

 

Khu vực đồi núi

Nam và Tây Nam

Giáp và trong ranh dự án

 

 

6

 

Suối

 

Tây

Trong ranh dự án

 

 

7

Đồng đậu phộng, hành hương

 

Tây

 

30,1

 

8

Đường bê tông

Tây

12,5

Giao thông

2. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án

2.1 Mục tiêu của dự án

Cụ thể hóa quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Phân khu 2–Khu trung tâm đô thị du lịch biển, Khu vực phía Nam vùng đầm Đề Gi, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định. Đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch ven biển với các công trình thương mại dịch vụ du lịch đẳng cấp 5 sao.

Phát triển các loại hình du lịch đa dạng chú trọng vào du lịch sinh thái biển – núi – rừng và du lịch nghỉ dưỡng; khai thác cảnh quan ven biển liên kết với cảnh quan núi đá trong dự án.

Tăng giá trị sử dụng đất đồng thời tạo ra môi trường không gian, kiến trúc cảnh quan mới hấp dẫn, mang lại hiệu quả về kinh tế và thẩm mỹ cho khu vực.

Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành triển khai xây dựng, quản lý xây dựng và đầu tư xây dựng.

1.3 Quy mô của dự án

Tổng diện tích dự án: 253.891,1 m2 (25,38 ha).

- Quy mô xây dựng:

+ 356 căn biệt thự.

+ 01 khách sạn và căn hộ du lịch với quy mô 20 tầng nổi và 1 tầng hầm.

Tổng số người dự kiến khoảng 1712 người.

Quy hoạch sử đất của dự án bao gồm các khu vực chức năng như sau: đất ở quy hoạch mới, đất cây xanh, đất hạ tầng kỹ thuật, đất giao thông.

Bảng 1.3. Cân bằng sử dụng đất

 

 

Stt

 

 

Loại đất

QHCT đã phê duyệt tại QĐ số 1568/QĐ- UBND ngày 21/7/2020

 

Điều chỉnh quy hoạch

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất công cộng dịch vụ

6.681,0

2,6

5.862,7

2,3

2

Đất lưu trú

167.233,7

65,9

146.244,5

57,6

3

Đất cây xanh - mặt nước

58.087,00

22,9

56.028,5

22,1

4

Đất HTKT

21.889,40

8,6

45.755,4

18,0

 

TỔNG

253.891,1

100,0

253.891,1

100,0

Loại dự án: Dự án du lịch, dự án nhóm A (theo Luật Đầu tư công).

`1.4 Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

Các hạng mục công trình chính

Khu nhà công cộng dịch vụ và nhà câu lạc bộ: Diện tích 5.862m2 chiếm 2,3% diện tích đất dự án; số lượng công trình: 03 công trình.

Khu tổ hợp trung tâm khách sạn, căn hộ du lịch, trung tâm hội nghị: Diện tích 31383,5m2 chiếm 12,4%; số tầng: 21 tầng ( trong đó 20 tầng căn hộ và 1 tầng hầm)

Khu biệt thự: Diện tích 114,860,9m2 chiếm 45,2% diện tích đất dự án; khoảng 356 căn. Trong đó bao gồm:

+ Biệt thự ven biển:

  • Diện tích: 23.161,7m2.
  • Số lượng căn: khoảng 68 căn.

+ Biệt thự trên núi:

  • Diện tích: 53.474,5m2.
  • Số lượng căn: khoảng 174 căn.

+ Biệt thự ven suối:

  • Diện tích: 14.818,4m2.
  • Số lượng căn: khoảng 49 căn.

+ Biệt thự trên vách núi:

  • Diện tích: 23.406,4m2.
  • Số lượng căn: Khoảng 65 căn

Hình 1.5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của dự án

Các hạng mục phụ trợ

San nền

  • Chỉ san nền các phạm vi địa hình tương đối bằng phẳng từ phía khách sạn trung tâm về hết ranh giới phía bắc của dự án. Quy định cos xây dựng các công trình theo vị trí quy hoạch phù hợp với cốt giao thông. Đảm bảo khả năng kết nối hài hòa giữa giao thông nội bộ và các khu chức năng. Cao nền xây dựng của khu vực này từ 3,5m – 5,00m.
  • Các công trình cục bộ nhỏ tại các vị trí địa hình dốc bố trí cao độ nền theo cao độ từng vị trí và cấu tạo phù hợp với cao độ hiện trạng trên từng vị trí theo quy hoạch. Đảm bảo tôn trọng tối đa cao độ hiện trạng.

Bảng 1.4. Thống kê khối lượng san nền

 

Stt

 

Tên lô

Diện tích (m)

Chênh cao trung bình (m)

Khối lượng đắp (m)

Khối lượng đào (m)

1

Lô S1A

1510,31

4,00

6037,91

 

1

Lô S1

4842,36

1,40

6779,30

 

 

Stt

 

Tên lô

Diện tích (m)

Chênh cao trung bình (m)

Khối lượng đắp (m)

Khối lượng đào (m)

2

Lô S2

8219,79

-2,70

 

-22.193,43

5

Lô S3

1884,56

0,20

376,91

 

6

Lô S4

2179,57

2,41

5252,76

 

7

Lô S5

16607,88

1,75

29063,70

 

8

Lô S6

1929,29

1,60

3086,86

 

9

Lô S7

1800,52

2,20

3961,14

 

10

Lô S8

31383,54

1,70

53352,02

 

11

Lô S9

4962,13

1,00

4962,13

 

12

Lô S10

8193,09

1,20

9831,71

 

13

Lô S11

1764,5

-1,25

 

-2205,63

14

Lô S12

2430,64

3,55

8628,77

 

15

Lô S13

1583,02

-0,45

 

-712,36

16

Lô S14

3327,31

-2,60

 

-8651,01

17

Lô S15

4154,65

3,10

12879,42

 

18

Lô S16

1605,5

3,40

-5298,15

 

Tổng

98.378,66

 

138.914,48

-33.762,43

Đất giao thông – HTKT

  • Giao thông đường bộ trong dự án bao gồm 2 quy mô:
  • Đường trục chính dọc theo trục quy hoạch từ khu khách sạn trung tâm đi các phía của dự án.
  • Mặt cắt 1 - 1 quy mô: 3,5m mặt + 2x1,0m lề = 5,5m
  • Các tuyến đường phân khu tới các vị trí khu chức năng: kết nối từ trục chính đi các khu dịch vụ chức năng.
  • Các tuyến đường nội khu chức năng kết nối từ đường phân khu tới các khu biệt thự …các tuyến bám theo địa hình đồi độ dốc lớn và phục vụ xe điện nội bộ
  • Mặt cắt 2 - 2 quy mô: 3,5m mặt + 2x1.0m lề = 5,5m
  • Tuyến kết nối từ đường quy hoạch chung vào cổng dự án.
  • Mặt cắt A - A quy mô: 6+7=13m mặt + 2,5x1,0m lề + 1,5m dải phân cách = 18,0m
  • Cao độ các tuyến đường bố trí đảm bảo bám sát cao độ tự nhiện nhất và đảm bảo độ dốc dọc Imax<=20% đảm bảo khả năng hoạt động của xe điện nội bộ.
  • Kết cấu mặt đường móng phía dưới là kết cầu bê tông xi măng. Vật liệu hoàn thiện mặt theo chỉ định kiến trúc.

Bảng 1.5. Thống kê thông số quy hoạch giao thông

 

Stt

 

Loại mặt cắt

Mặt đường (m)

Lề         +

Rãnh (m)

B nền (m)

Tổng chiều dài (m)

Diện tích mặt đường (m)

Diện tích lề + rãnh (m)

1

1 - 1

3,5

1

+

1

5,5

2280,71

7982,485

4561,42

2

2 - 2

3,5

1

+

1

5,5

5076,49

17767,72

10152,98

 

3

Đường kết nối và sảnh khu vực checkin

 

 

 

 

 

 

 

2434,24

 

1.5 Hệ thống cấp nước sinh hoạt và PCCC

a)Hệ thống cấp nước sinh hoạt

Nguồn nước: sử dung nguồn nước giếng khoan tại chỗ. Về lâu dài sẽ sử dụng nguồn nước của Nhà máy cấp nước tại xã Cát Hải được quy hoạch trong Quy hoạch phân khu 2 – Khu trung tâm đô thị du lịch biển, khu vực phía Nam vùng đầm Đề Gi, huyện Phù Cát.

Bảng 1.6. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước

 

Stt

 

Loại hình dùng nước

 

Đơn vị dùng nước

Chỉ tiêu cấp nước

 

Đơn vị

Nhu cầu dùng nước (m3/ng.đ)

A

Cấp nước sinh hoạt

 

 

 

 

 

I

Cấp nước khu ở

1712

người

 

 

534

1

Khách sạn và căn hộ du lịch

1000

người

300

l/người.ngđ

300

2

Biệt thự

712

người

300

l/người.ngđ

214

3

Công nhân viên khu nghỉ dưỡng

200

người

100

l/người.ngđ

20

II

Cấp nước công cộng, dịch vụ, bể bơi

30%Qsh

160

III

Cấp nước tưới cây, rửa đường

10%Qsh

53

IV

Nước dự phòng

10%Qsh

53

V

Nước thất thoát, rò rỉ

10% (I+II+III+IV)

80

 

Tổng nhu cầu cấp nước ngày trung bình

I+II+III+IV+V

880

 

Tổng nhu cầu cấp nước ngày max

Hệ số ngày max k =

1.3

1.144

B

Nước cấp chữa cháy

 

 

 

 

540

 

Stt

 

Loại hình dùng nước

 

Đơn vị dùng nước

Chỉ tiêu cấp nước

 

Đơn vị

Nhu cầu dùng nước (m3/ng.đ)

1

Chữa cháy mạng ngoài

1

đám

15

l/s

162

2

Chữa cháy khách sạn

 

 

35

l/s

378

 

TỔNG NHU CẦU CẤP NƯỚC

 

 

 

 

1684

Tổng nhu cầu cấp nước cho toàn dự án ngày dùng nước max có cháy: 1642 m3/ngđ

Thiết kế trạm xử lý nước cấp công suất: 1700 m3/ngđ.

Phương pháp tính toán

Mỗi đoạn ống nhiệm vụ phân phối nước theo yêu cầu của các đối tượng dùng nước khác nhau, đòi hỏi khả năng phục vụ khác nhau. Để kể đến khả năng phục vụ của các đoạn ống người ta đưa ra công thức tính chiều dài tính toán của các đoạn ống như sau: ltt = lthực x m (m).

Trong đó:

  • ltt: Chiều dài tính toán của các đoạn ống (m).
  • lthực: Chiều dài thực của các đoạn ống (m).
  • m: Hệ số phục vụ của đoạn ống.

+    Khi đoạn ống phục vụ một phía m = 0, 5.

+    Khi đoạn ống phục vụ hai phía m = 1.

+    Khi đoạn ống qua sông m = 0.

Mạng lưới đường ống

Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế là mạng vòng khép kín kết hợp mạng nhánh.

Thiết kế các đường ống phân phối thuộc dự án có đường kính DN110-DN200mm có chức năng truyền dẫn cung cấp nước chính, các đường ống dịch vụ có đường kính DN50-DN75 dọc theo các tuyến đường cung cấp trực tiếp cho các căn hộ dùng nước. Trên mạng dịch vụ này được thiết kế là mạng hở, tại những điểm đấu nối với đường ống thuộc mạng phân phối đều có van khóa khống chế.

Đường ống thiết kế chủ yếu đặt trên hè chôn sâu tối thiểu 0,5m (tính đến đỉnh ống).

Những đoạn qua đường được đặt trong ống lồng thép bảo vệ.

  • Tại các nút của mạng lưới đặt van khoá khống chế. Trên mạng lưới cấp nước chính đặt các van xả cặn, van xả khí và van giảm áp. Dưới các phụ kiện van, tê, cút của tuyến ống chính cần đặt các gối đỡ bê tông. Tại các điểm đấu nối cấp cho công trình thương mại, khách sạn bố trí tê chờ cấp nước.
  • Công trình cao tầng như khách sạn, thiết kế trạm bơm cục bộ (gồm bể chứa và máy bơm) có thể được bố trí bên trong công trình (khu kỹ thuật của công trình).
  • Mạng lưới đường ống sử dụng ống HDPE hoặc ống uPVC, sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 4427-2:2007, áp suất PN>= 10bar. (Vật liệu ống này chỉ xác định sơ bộ, cụ thể sẽ được chủ đầu tư dự án cân đối và xác định trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cho phù hợp với địa phương).
  • Khi triển khai lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở phải có thỏa thuận đấu nối và tham gia ý kiến của Nhà máy nước Cát Hải.

b)C​ấp nước chữa cháy

  • Chữa cháy trong nhà: Đối với các công trình cao tầng như khách sạn cần có thiết bị báo cháy và chữa cháy theo quy định.
  • Chữa cháy ngoài nhà:

+ Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế kết hợp với hệ thống cấp nước sinh hoạt. Chữa cháy ngoài nhà cho khu thấp tầng sử dụng hệ thống chữa cháy áp lực cao. Khi có cháy tiến hành mở các hộp đựng phương tiện chữa cháy để phun nước cấp trực tiếp vào các vị trí cháy. Khu vực khách sạn bố trí các trụ cấp nước chữa cháy để cấp cho xe chữa cháy.

+ Hộp đựng phương tiện chữa cháy bố trí xen giữa các khu nhà thấp tầng. Đảm bảo khoảng cách chữa cháy.

+ Trụ cấp nước chữa cháy cho khối khách sạn bố trí ở nơi thuận tiện cho xe chữa cháy tiếp cận lấy nước.

Cấp điện và chiếu sáng

  • Giải pháp thiết kế lưới điện bên ngoài gồm: Xác định vị trí đặt tủ điện phân phối, lưới điện 0,4kV và lưới điện chiếu sáng trong khu du lịch
  • Căn cứ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng và có tham khảo các đồ án đã được phê duyệt có tính chất, quy mô tương đương, dự kiến chỉ tiêu áp dụng cho đồ án như sau:

Chỉ tiêu tính toán điện năng tiêu thụ.

+ Khu khách sạn : 5KW/Phòng

+ Khu Căn hộ du lịch : 5KW/ Phòng.

+ Khu Biệt thự: 8 KW/ Căn.

+ Nhà dịch vụ; Câu lạc bộ: 80 W / m2 xây dựng.

Bảng 1.8. Thông số trạm biến áp số 2

 

 

 

Stt

 

 

 

Tên lô đất

 

 

 

hiệu

 

 

 

Số căn

 

Tổng diện tích sàn (m2 )

 

Chỉ tiêu cấp điện

Công suất đặt (KW)

 

Hệ số làm việc

Công suất biểu kiến (KVA)

W/m2

KW/ Căn

 

 

 

1

Nhà câu lạc bộ

CLB

 

2400

80

 

192

0,8

240

2

Biệt thự ven núi

HV

100

 

 

8

800

0,8

1000

 

3

Hệ thống chiếu sáng đường giao thông

 

TCS

 

 

 

 

 

10

 

0,8

 

12,5

4

Tổng công suất đặt (KW)

1002

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn điện

Nguồn điện cấp cho khu nghỉ dưỡng là lưới điện 22 KV theo bản đồ quy hoạch cấp điện phân khu của địa phương

Tuyến đường trung thế

  • Để cấp điện cho khu du lịch cần thiết phải xây dựng tuyến cáp ngầm 24 kV và 01 trạm cắt tủ RMU 22KV 5 ngăn cấp điện cho các trạm biến áp phân phối 22/0,4kV. Tuyến cáp và trạm biến áp phân phối được thiết kế ở cấp điện áp 24kV.
  • Đặc điểm chính của tuyến cáp ngầm 24kV:

+ Chủng loại cáp: Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC/WATER 24 kV-3x 240 mm2 có đặc tính chống thấm dọc, tiết diện màn đồng 3 pha tiếp xúc trực tiếp với nhau và đảm bảo tiết diện màn đồng (cả 3 pha) > 25mm2.

+ Cáp được chôn ngầm dưới đất và bố trí trong hệ thống hào cáp kỹ thuật. Các đoạn cáp qua đường được luồn trong ống bảo vệ bằng nhựa chịu lực HDPE-195/150.

d) Hệ thống chiếu sáng

Bố trí chiếu sáng:

Chiếu sáng cho hệ thống giao thông nội bộ khu Nghỉ dưỡng cao cấp và du lịch sinh thái...., Huyện Phù Cát, Tỉnh Bình Định sử dụng hệ thống cột đèn con mắt cao 4 mét bóng Led 60w/220V bố trí dọc theo đường giao thông nội bộ để đảm bảo chiếu sáng đi lại và ngoài ra hệ thống đèn chiếu sáng cảnh quan sẽ được bố trí phối hợp với hệ thống cảnh quan sân vườn trong các giai đoạn thiết kế sau.

Hệ thống cấp nguồn:

  • Cấp nguồn cho hệ thồng chiếu sáng lấy nguồn từ tủ T.CS.1; …T.CS.6
  • Hệ thống chiếu sáng của các tủ chia thành 3 lộ
  • Cáp từ tủ điện phân phối trạm biến áp số 1 cấp điện đến tủ điện điều khiển chiếu sáng T.CS dùng cáp 0,6/1kV - Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC và cáp từ tủ điện điều khiển đến các lộ đèn dùng cáp: 0,6kV - Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC
  • Cáp lên đèn: Sử dụng cáp 0,22 kV - Cu/PVC/PVC 2x2,5 mm2
  • Cáp ngầm được nối liên tiếp từ tủ điện điều khiển tới các vị trí cột đèn chiếu sáng thông qua các cầu đấu đặt tại bảng đấu dây trong cột.

2.2.2.5. Hệ thống thông tin liên lạc

- Mật độ điện thoại tính với tiêu chuẩn cho từng đối tượng như sau:

+ Công cộng: 1thuê bao/100m2 sàn.

+ Khu lưu trú: 2 thuê bao/căn.

>>> XEM THÊM: Dự án Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng kết hợp trồng rừng và chăm sóc bảo vệ rừng

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782 
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.comwww.khoanngam.com;  www.lapduan.com;

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha