Báo cáo đánh giá tác động môi trường khu nghĩ dưỡng cao cấp và du lịch sinh thái. Phát triển các loại hình du lịch đa dạng chú trọng vào du lịch sinh thái biển – núi – rừng và du lịch nghỉ dưỡng; khai thác cảnh quan ven biển liên kết với cảnh quan núi đá trong dự án.
Ngày đăng: 10-10-2024
33 lượt xem
MỤC LỤC.......................................................................................... 1
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU........................................... 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................... 7
MỞ ĐẦU........................................................................................... 8
1. Xuất xứ của dự án............................................................................ 8
1.1. Thông tin chung về dự án.............................................. 8
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư (đối với dự án phải có quyết định chủ trương đầu tư),
báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án........... 9
1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh,
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác,
các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan....... 9
2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) 10
2.1. Liệt kê các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM...... 10
2.2. Liệt kê các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án.... 11
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM 12
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường.................................... 12
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường.................................................. 14
5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM.............................................. 15
5.1. Thông tin về dự án...................................................................... 15
5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường 16
5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án 17
5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.................... 18
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án........... 20
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN................................................................. 23
1.1. Thông tin về dự án.............................................................. 23
1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án............................. 30
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án..... 40
1.4. Công nghệ vận hành.............................................................................. 43
1.5. Biện pháp tổ chức thi công................................................................ 43
1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án......... 54
Chương 2.................................................................................... 57
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG............ 57
MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 57
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội............................................. 57
2 2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án 62
2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án 67
2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án............................. 68
Chương 3............................................................................. 69
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP,
CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 69
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng......... 69
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành.... 99
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường........ 111
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo. 113
Chương 4............................................................. 117
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC....117
Chương 5.............................................................................. 118
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRUỜNG............... 118
5.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án.................................. 118
5.2. Chương trình giám sát môi trường của chủ dự án................... 120
KẾT QUẢ THAM VẤN....................................................................... 123
I. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG..................................................... 123
6.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng................. 123
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng........................................ 123
II. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN
(theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)........... 124
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT................................. 125
1. Kết luận..................................................................................... 125
2. Kiến nghị.................................................................. 125
3. Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường......................... 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................... 126
PHỤ LỤC I.......................................................... 127
PHỤ LỤC II..................................................... 128
MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá, cùng với sự phát triển của khu kinh tế Nhơn Hội và của cả tỉnh Bình Định, vùng thành phố Quy Nhơn và khu vực phụ cận (bao gồm KKT Nhơn Hội, hành lang QL19 và khu vực phía Nam huyện Phù Cát) được dự báo có tốc độ và tỷ lệ đô thị hoá cao, dân cư đô thị trong vùng chiếm khoảng 80% tổng số dân cư đô thị trong toàn tỉnh (giai đoạn 2020), là khu vực phát triển năng động, hội tụ các tiềm năng, ưu thế phát triển và các đặc trưng của tỉnh Bình Định, phù hợp cho việc đầu tư xây dựng các khu du lịch sinh thái cũng như các khu du lịch cao cấp để phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí, nghỉ ngơi của dân cư đô thị trong và ngoài tỉnh.
Nhằm khai thác sử dụng đất một cách hiệu quả nhất, được sự chấp thuận của UBND Tỉnh Bình Định, Công ty TNHH ... đã triển khai dự án “Khu nghỉ dưỡng Cao cấp và Du lịch sinh thái”, có vị nằm ở thôn Chánh Oai, xã Cát Hải, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định, đặc biệt đây là khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp, hùng vĩ và hoang sơ... Đó là những điều kiện hết sức thuận lợi để phát triển thành một khu du lịch nghỉ dưỡng với nhiều loại hình dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Vì vậy việc xây dựng “Khu nghỉ dưỡng Cao cấp và Du lịch sinh thái" nhằm liên kết với các KDL, khu đô thị trong KKT Nhơn Hội, cũng như trên địa bàn tỉnh là cần thiết.
Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nghỉ dưỡng cao cấp và du lịch sinh thái .... đã được UBND huyện Phù Cát phê duyệt tại Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày 04/03/2015. Và báo cáo đánh giá tác động mội trường dự án đã được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt tại Quyết định số 4651/QĐ-UBND ngày 13/12/2017.
Đồ án quy hoạch phê duyệt năm 2015, phê duyệt điểu chỉnh quy hoạch năm 2018 và năm 2020 đã có những bất cập không theo kịp thời đại như sau: Một là cơ cấu quy hoạch chưa thực sự hài hòa; Hai là loại hình kinh doanh khu lưu trú chưa đạt đến mức đáp ứng được nhu cầu của khách cao cấp, đặc biệt là khách nước ngoài; Ba là số lượng và loại hình nhà ở còn đơn giản, số lượng ít nên chưa tận dụng được tiềm năng và vị thế của khu đất.
Nắm bắt được những xu hướng phát triển cũng như yêu cầu và định hướng phát triển du lịch chung của tỉnh, đặc biệt là du lịch núi – biển – văn hóa cao cấp, công ty TNHH... đã đề xuất điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án để khai thác tiềm năng du lịch, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế địa phương và góp phần bảo tồn cảnh quan và văn hóa nơi đây.
Ngày 30/12/2022, Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án đã được Ủy ban nhân dân huyện Phù Cát phê duyệt tại Quyết định số 6132/QĐ-UBND.
Dự án đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay đổi lần 4 ngày 23/8/2022 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp.
Dự án “Khu nghĩ dưỡng cao cấp và du lịch” thuộc dự án đầu tư xây dựng khu du lịch, dự án đầu tư công nhóm A, có chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ với diện tích 23,17 ha và có phát sinh nước thải > 500 m3/ngày.
Căn cứ điểm a, khoản 2 Điều 27 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, dự án tăng quy mô, công suất của dự án tới mức thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư trong quá trình chuẩn bị, triển khai thực hiện dự án trước khi vận hành thì chủ dự án phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trình cơ quan chức năng phê duyệt.
Công ty TNHH ... tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Từ đó, dự báo được những tác động và sự cố môi trường có thể xảy ra, đồng thời đưa ra các biện pháp hạn chế, khắc phục những tác động tiêu cực trong suốt quá trình thực hiện dự án. Việc làm Báo cáo ĐTM giúp chủ đầu tư phân tích, đánh giá các tác động có lợi, có hại, trực tiếp, gián tiếp, trước mắt và lâu dài trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án. Qua đó lựa chọn và đề xuất phương án tối ưu nhằm hạn chế, ngăn ngừa và xử lý các tác động tiêu cực, đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường do Nhà nước quy định đưa dự án vào hoạt động trên tiêu chí phát triển và bền vững.
- Tên dự án:
KHU NGHỈ DƯỠNG CAO CẤP VÀ DU LỊCH SINH THÁI
- Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án
+ Nhà đầu tư: Công ty TNHH nghỉ dưỡng ...............
+ Địa chỉ: .........., phường Nhật Tân, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội, Việt Nam
+ Người đại diện:............ Chức vụ: Giám đốc
- Tổ chức kinh tế thực hiệ dự án: Công ty TNHH ....
+ Địa chỉ: ............., xã Cát Hải, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
+ Điện thoại liên hệ: ..........
+ Người đại diện: ....... Chức vụ: Giám đốc
Tiến độ thực hiện dự án: Qúy II/2017 à Qúy IV/2024
Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án
Vị trí xây dựng dự án Khu nghỉ dưỡng cao cấp và du lịch sinh thái thuộc xã Cát Hải, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định có ranh giới cụ thể như sau:
Hình 1.1. Vị trí khu đất thực hiện dự án trên bản đồ tổng thể khu vực
Tọa độ ranh các điểm góc vị trí dự án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1. Thống kê tọa độ các điểm góc vị trí thực hiện dự án
Mốc |
Tọa độ VN 2000, múi 30 |
Mốc |
Tọa độ VN 2000, múi 30 |
||
X |
Y |
X |
Y |
||
M1 |
1524961 |
607296.2866 |
M7 |
1524794 |
593522 |
M2 |
1524965 |
607547.8000 |
M8 |
1524767 |
593451 |
M3 |
1524962 |
607714.4800 |
M9 |
1524769 |
593409 |
M4 |
1524963 |
607891.6000 |
M10 |
1524777 |
593389 |
M5 |
1524866 |
607967.9000 |
M11 |
1524779 |
593379 |
M6 |
1524863 |
607681.5500 |
|
|
|
a)Địa hình diện mạo
Khu vực này là khu vực ven đồi núi, có một bên là đồi núi, một bên là đất tương đối bằng phẳng (trồng dưỡng liễu, bãi cát), thuận lợi cho xây dựng.
Khu đất có vị trí nằm sát chân núi Bà, địa hình dốc từ Nam xuống Bắc và từ Tây sang Đông, phía Nam giáp núi nên cao độ lớn, phía Bắc là khu vực thuận loại cho việc xây dựng.
b)Hệ thống sông, suối, ao, hồ và các nguồn nước khác
Khu vực dự án có 1 suối chảy bắt nguồn từ lưu vực núi phía Tây, chảy qua khu vực đất canh tác nông nghiệp và khu dân cư hiện trạng, và đổ ra biển. Dòng chảy suối chủ yếu xuất hiện vào mùa mưa, mua nắng thì dòng chảy nhỏ hoặc không có dòng chảy.
Các đối tượng kinh tế - xã hội
a)Khu dân cư
Hầu hết các nhà dân trong khu vực đều được xây dựng khang trang kiên cố, người dân sinh sống bằng nghề nông, ngư nghiệp. Ngoài ra, còn có buôn bán tạp hóa tại nhà như quán ăn, quán nước,... đời sống người dân tương đối ổn định. Khi san lấp mặt bằng và xây dựng HTKT thì các hộ dân tiếp giáp dự án ở phía Tây Bắc sẽ là đối tượng chịu ảnh hưởng chính bởi bụi, tiếng ồn,...
b)Đối tượng sản xuất kinh doanh dịch vụ
Xung quanh khu vực thực hiện dự án chủ yếu là các hộ dân sinh sống bằng nghề nông (trồng hành, lúa, đậu phộng, …), ngư nghiệp, buôn bán nhỏ lẻ. Ngoài ra, không có các cơ sở sản xuất tập trung.
c)Công trình văn hóa – tôn giáo, di tích lịch sử
Trong khu vực thực hiện dự án không có công trình văn hóa – tôn giáo, di tích lịch sử.
Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật
a)Giao thông
Phía Tây dự án có tuyến đường đất là tuyến đường chính đi vào dự án, kết nối với tuyến đường ĐT.639 (tuyến đường này kết nối KKT Nhơn Hội với các huyện phía Bắc tỉnh Bình Định
b)Cấp điện
Có tuyến điện 22kV chạy dọc theo ĐT.639 hiện trạng. Công ty đã trồng trụ điện và kéo đường dây điện vào khu vực dự án
c)Cấp nước
Hiện tại khu vực dân cư xung quanh dùng giếng đào, giếng đóng. Nước trồng cây chủ yếu lấy từ các nhánh suối nhỏ chạy qua khu vực. Theo quy hoạch sẽ có tuyến ống cấp nước chạy dọc theo đường ĐT639.
d)Thoát nước mưa, lũ
Hiện tại chỉ có thoát nước mưa trong dự án. Chủ yếu thoát nước vào các đường tụ thủy chảy xuống biển theo địa hình từ khu vực cao xuống khu vực trũng.
Hiện trạng kiến trúc
Hình 1.4. Mặt bằng hiện trạng dự án
Hình 1.5. công trình hiện trạng đã xây dựng tại dự án
Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
Hiện trạng khu vực dự án chủ yếu là Rừng cây tạp, đồi núi; Bãi cát; Cây bụi,... Hiện trạng sử dụng đất vị trí thực hiện dự án được thống kê ở bảng dưới:
Bảng 1.2. Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất
Stt |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất cây xanh cảnh quan |
15.565,55 |
6,1 |
2 |
Công trình hiện trạng |
4.873,05 |
1,9 |
3 |
Mặt nước |
16.909,95 |
6,7 |
4 |
Rừng cây tạp, đồi núi |
125.714,98 |
49,5 |
5 |
Cây bụi |
28.694,27 |
11,3 |
6 |
Bãi cát |
49.578,12 |
19,5 |
7 |
Đường bê tông hiện trạng |
12.555,18 |
4,9 |
|
Tổng |
253.891,1 |
100 |
(Nguồn: Thuyết minh quy hoạch điều chỉnh xây dựng tỷ lệ 1/500 phê duyệt năm 2022)
Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư
Khu vực khu dân cư nằm ở phía Tây Bắc, cách dự án khoảng 48,5m đều được xây dựng kiên cố, người dân sinh sống bằng nghề nông, ngư nghiệp. Ngoài ra, còn có kinh doanh, buôn bán tạp hóa tại nhà như quán ăn, quán nước,...
Khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
Stt |
Đối tượng |
Hướng |
Khoảng cách (m) |
Loại hình |
Vị trí |
1 |
Bãi cát |
Bắc và Đông Bắc |
Giáp và trong ranh dự án |
|
|
2 |
Biển |
Đông |
91,3 |
|
|
3 |
Khu dân cư |
Tây Bắc |
48,5 |
Dân cư |
|
4 |
Đường đất hiện trạng |
Tây |
Giáp dự án |
Giao thông |
|
5 |
Khu vực đồi núi |
Nam và Tây Nam |
Giáp và trong ranh dự án |
|
|
6 |
Suối |
Tây |
Trong ranh dự án |
|
|
7 |
Đồng đậu phộng, hành hương |
Tây |
30,1 |
|
|
8 |
Đường bê tông |
Tây |
12,5 |
Giao thông |
Cụ thể hóa quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Phân khu 2–Khu trung tâm đô thị du lịch biển, Khu vực phía Nam vùng đầm Đề Gi, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định. Đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch ven biển với các công trình thương mại dịch vụ du lịch đẳng cấp 5 sao.
Phát triển các loại hình du lịch đa dạng chú trọng vào du lịch sinh thái biển – núi – rừng và du lịch nghỉ dưỡng; khai thác cảnh quan ven biển liên kết với cảnh quan núi đá trong dự án.
Tăng giá trị sử dụng đất đồng thời tạo ra môi trường không gian, kiến trúc cảnh quan mới hấp dẫn, mang lại hiệu quả về kinh tế và thẩm mỹ cho khu vực.
Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành triển khai xây dựng, quản lý xây dựng và đầu tư xây dựng.
Tổng diện tích dự án: 253.891,1 m2 (25,38 ha).
- Quy mô xây dựng:
+ 356 căn biệt thự.
+ 01 khách sạn và căn hộ du lịch với quy mô 20 tầng nổi và 1 tầng hầm.
Tổng số người dự kiến khoảng 1712 người.
Quy hoạch sử đất của dự án bao gồm các khu vực chức năng như sau: đất ở quy hoạch mới, đất cây xanh, đất hạ tầng kỹ thuật, đất giao thông.
Bảng 1.3. Cân bằng sử dụng đất
Stt |
Loại đất |
QHCT đã phê duyệt tại QĐ số 1568/QĐ- UBND ngày 21/7/2020 |
Điều chỉnh quy hoạch |
||
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
||
1 |
Đất công cộng dịch vụ |
6.681,0 |
2,6 |
5.862,7 |
2,3 |
2 |
Đất lưu trú |
167.233,7 |
65,9 |
146.244,5 |
57,6 |
3 |
Đất cây xanh - mặt nước |
58.087,00 |
22,9 |
56.028,5 |
22,1 |
4 |
Đất HTKT |
21.889,40 |
8,6 |
45.755,4 |
18,0 |
|
TỔNG |
253.891,1 |
100,0 |
253.891,1 |
100,0 |
Loại dự án: Dự án du lịch, dự án nhóm A (theo Luật Đầu tư công).
Các hạng mục công trình chính
Khu nhà công cộng dịch vụ và nhà câu lạc bộ: Diện tích 5.862m2 chiếm 2,3% diện tích đất dự án; số lượng công trình: 03 công trình.
Khu tổ hợp trung tâm khách sạn, căn hộ du lịch, trung tâm hội nghị: Diện tích 31383,5m2 chiếm 12,4%; số tầng: 21 tầng ( trong đó 20 tầng căn hộ và 1 tầng hầm)
Khu biệt thự: Diện tích 114,860,9m2 chiếm 45,2% diện tích đất dự án; khoảng 356 căn. Trong đó bao gồm:
+ Biệt thự ven biển:
+ Biệt thự trên núi:
+ Biệt thự ven suối:
+ Biệt thự trên vách núi:
Hình 1.5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của dự án
Các hạng mục phụ trợ
San nền
Bảng 1.4. Thống kê khối lượng san nền
Stt |
Tên lô |
Diện tích (m) |
Chênh cao trung bình (m) |
Khối lượng đắp (m) |
Khối lượng đào (m) |
1 |
Lô S1A |
1510,31 |
4,00 |
6037,91 |
|
1 |
Lô S1 |
4842,36 |
1,40 |
6779,30 |
|
Stt |
Tên lô |
Diện tích (m) |
Chênh cao trung bình (m) |
Khối lượng đắp (m) |
Khối lượng đào (m) |
2 |
Lô S2 |
8219,79 |
-2,70 |
|
-22.193,43 |
5 |
Lô S3 |
1884,56 |
0,20 |
376,91 |
|
6 |
Lô S4 |
2179,57 |
2,41 |
5252,76 |
|
7 |
Lô S5 |
16607,88 |
1,75 |
29063,70 |
|
8 |
Lô S6 |
1929,29 |
1,60 |
3086,86 |
|
9 |
Lô S7 |
1800,52 |
2,20 |
3961,14 |
|
10 |
Lô S8 |
31383,54 |
1,70 |
53352,02 |
|
11 |
Lô S9 |
4962,13 |
1,00 |
4962,13 |
|
12 |
Lô S10 |
8193,09 |
1,20 |
9831,71 |
|
13 |
Lô S11 |
1764,5 |
-1,25 |
|
-2205,63 |
14 |
Lô S12 |
2430,64 |
3,55 |
8628,77 |
|
15 |
Lô S13 |
1583,02 |
-0,45 |
|
-712,36 |
16 |
Lô S14 |
3327,31 |
-2,60 |
|
-8651,01 |
17 |
Lô S15 |
4154,65 |
3,10 |
12879,42 |
|
18 |
Lô S16 |
1605,5 |
3,40 |
-5298,15 |
|
Tổng |
98.378,66 |
|
138.914,48 |
-33.762,43 |
Đất giao thông – HTKT
Bảng 1.5. Thống kê thông số quy hoạch giao thông
Stt |
Loại mặt cắt |
Mặt đường (m) |
Lề + Rãnh (m) |
B nền (m) |
Tổng chiều dài (m) |
Diện tích mặt đường (m) |
Diện tích lề + rãnh (m) |
||
1 |
1 - 1 |
3,5 |
1 |
+ |
1 |
5,5 |
2280,71 |
7982,485 |
4561,42 |
2 |
2 - 2 |
3,5 |
1 |
+ |
1 |
5,5 |
5076,49 |
17767,72 |
10152,98 |
3 |
Đường kết nối và sảnh khu vực checkin |
|
|
|
|
|
|
2434,24 |
|
a)Hệ thống cấp nước sinh hoạt
Nguồn nước: sử dung nguồn nước giếng khoan tại chỗ. Về lâu dài sẽ sử dụng nguồn nước của Nhà máy cấp nước tại xã Cát Hải được quy hoạch trong Quy hoạch phân khu 2 – Khu trung tâm đô thị du lịch biển, khu vực phía Nam vùng đầm Đề Gi, huyện Phù Cát.
Bảng 1.6. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước
Stt |
Loại hình dùng nước |
Đơn vị dùng nước |
Chỉ tiêu cấp nước |
Đơn vị |
Nhu cầu dùng nước (m3/ng.đ) |
|
A |
Cấp nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
I |
Cấp nước khu ở |
1712 |
người |
|
|
534 |
1 |
Khách sạn và căn hộ du lịch |
1000 |
người |
300 |
l/người.ngđ |
300 |
2 |
Biệt thự |
712 |
người |
300 |
l/người.ngđ |
214 |
3 |
Công nhân viên khu nghỉ dưỡng |
200 |
người |
100 |
l/người.ngđ |
20 |
II |
Cấp nước công cộng, dịch vụ, bể bơi |
30%Qsh |
160 |
|||
III |
Cấp nước tưới cây, rửa đường |
10%Qsh |
53 |
|||
IV |
Nước dự phòng |
10%Qsh |
53 |
|||
V |
Nước thất thoát, rò rỉ |
10% (I+II+III+IV) |
80 |
|||
|
Tổng nhu cầu cấp nước ngày trung bình |
I+II+III+IV+V |
880 |
|||
|
Tổng nhu cầu cấp nước ngày max |
Hệ số ngày max k = |
1.3 |
1.144 |
||
B |
Nước cấp chữa cháy |
|
|
|
|
540 |
Stt |
Loại hình dùng nước |
Đơn vị dùng nước |
Chỉ tiêu cấp nước |
Đơn vị |
Nhu cầu dùng nước (m3/ng.đ) |
|
1 |
Chữa cháy mạng ngoài |
1 |
đám |
15 |
l/s |
162 |
2 |
Chữa cháy khách sạn |
|
|
35 |
l/s |
378 |
|
TỔNG NHU CẦU CẤP NƯỚC |
|
|
|
|
1684 |
Tổng nhu cầu cấp nước cho toàn dự án ngày dùng nước max có cháy: 1642 m3/ngđ
Thiết kế trạm xử lý nước cấp công suất: 1700 m3/ngđ.
Phương pháp tính toán
Mỗi đoạn ống nhiệm vụ phân phối nước theo yêu cầu của các đối tượng dùng nước khác nhau, đòi hỏi khả năng phục vụ khác nhau. Để kể đến khả năng phục vụ của các đoạn ống người ta đưa ra công thức tính chiều dài tính toán của các đoạn ống như sau: ltt = lthực x m (m).
Trong đó:
+ Khi đoạn ống phục vụ một phía m = 0, 5.
+ Khi đoạn ống phục vụ hai phía m = 1.
+ Khi đoạn ống qua sông m = 0.
Mạng lưới đường ống
Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế là mạng vòng khép kín kết hợp mạng nhánh.
Thiết kế các đường ống phân phối thuộc dự án có đường kính DN110-DN200mm có chức năng truyền dẫn cung cấp nước chính, các đường ống dịch vụ có đường kính DN50-DN75 dọc theo các tuyến đường cung cấp trực tiếp cho các căn hộ dùng nước. Trên mạng dịch vụ này được thiết kế là mạng hở, tại những điểm đấu nối với đường ống thuộc mạng phân phối đều có van khóa khống chế.
Đường ống thiết kế chủ yếu đặt trên hè chôn sâu tối thiểu 0,5m (tính đến đỉnh ống).
Những đoạn qua đường được đặt trong ống lồng thép bảo vệ.
b)Cấp nước chữa cháy
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế kết hợp với hệ thống cấp nước sinh hoạt. Chữa cháy ngoài nhà cho khu thấp tầng sử dụng hệ thống chữa cháy áp lực cao. Khi có cháy tiến hành mở các hộp đựng phương tiện chữa cháy để phun nước cấp trực tiếp vào các vị trí cháy. Khu vực khách sạn bố trí các trụ cấp nước chữa cháy để cấp cho xe chữa cháy.
+ Hộp đựng phương tiện chữa cháy bố trí xen giữa các khu nhà thấp tầng. Đảm bảo khoảng cách chữa cháy.
+ Trụ cấp nước chữa cháy cho khối khách sạn bố trí ở nơi thuận tiện cho xe chữa cháy tiếp cận lấy nước.
Cấp điện và chiếu sáng
Chỉ tiêu tính toán điện năng tiêu thụ.
+ Khu khách sạn : 5KW/Phòng
+ Khu Căn hộ du lịch : 5KW/ Phòng.
+ Khu Biệt thự: 8 KW/ Căn.
+ Nhà dịch vụ; Câu lạc bộ: 80 W / m2 xây dựng.
Bảng 1.8. Thông số trạm biến áp số 2
Stt |
Tên lô đất |
Kí hiệu |
Số căn |
Tổng diện tích sàn (m2 ) |
Chỉ tiêu cấp điện |
Công suất đặt (KW) |
Hệ số làm việc |
Công suất biểu kiến (KVA) |
|
W/m2 |
KW/ Căn |
|
|
|
|||||
1 |
Nhà câu lạc bộ |
CLB |
|
2400 |
80 |
|
192 |
0,8 |
240 |
2 |
Biệt thự ven núi |
HV |
100 |
|
|
8 |
800 |
0,8 |
1000 |
3 |
Hệ thống chiếu sáng đường giao thông |
TCS |
|
|
|
|
10 |
0,8 |
12,5 |
4 |
Tổng công suất đặt (KW) |
1002 |
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn điện
Nguồn điện cấp cho khu nghỉ dưỡng là lưới điện 22 KV theo bản đồ quy hoạch cấp điện phân khu của địa phương
Tuyến đường trung thế
+ Chủng loại cáp: Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC/WATER 24 kV-3x 240 mm2 có đặc tính chống thấm dọc, tiết diện màn đồng 3 pha tiếp xúc trực tiếp với nhau và đảm bảo tiết diện màn đồng (cả 3 pha) > 25mm2.
+ Cáp được chôn ngầm dưới đất và bố trí trong hệ thống hào cáp kỹ thuật. Các đoạn cáp qua đường được luồn trong ống bảo vệ bằng nhựa chịu lực HDPE-195/150.
d) Hệ thống chiếu sáng
Bố trí chiếu sáng:
Chiếu sáng cho hệ thống giao thông nội bộ khu Nghỉ dưỡng cao cấp và du lịch sinh thái...., Huyện Phù Cát, Tỉnh Bình Định sử dụng hệ thống cột đèn con mắt cao 4 mét bóng Led 60w/220V bố trí dọc theo đường giao thông nội bộ để đảm bảo chiếu sáng đi lại và ngoài ra hệ thống đèn chiếu sáng cảnh quan sẽ được bố trí phối hợp với hệ thống cảnh quan sân vườn trong các giai đoạn thiết kế sau.
Hệ thống cấp nguồn:
2.2.2.5. Hệ thống thông tin liên lạc
- Mật độ điện thoại tính với tiêu chuẩn cho từng đối tượng như sau:
+ Công cộng: 1thuê bao/100m2 sàn.
+ Khu lưu trú: 2 thuê bao/căn.
>>> XEM THÊM: Dự án Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng kết hợp trồng rừng và chăm sóc bảo vệ rừng
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn