Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường Cơ sở Khu du lịch sinh thái. Hình thành một khu nghỉ dưỡng cao cấp bao gồm các khu: biệt thự, nghỉ dưỡng bungalow, nhà hàng, spa, hồ bơi, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, trung tâm điều dưỡng và chăm sóc sức khỏe, cắm trại và dạo bộ ngắm cảnh; tôn tạo và duy trì môi trường sinh thái và cảnh quan khu vực dự án.
Ngày đăng: 26-12-2024
16 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................... 3
1.1. Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Du lịch và Dịch vụ ........ 6
1.2.Tên cơ sở: “Khu du lịch sinh thái.............................................. 6
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng và nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở...... 11
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........ 24
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:.... 24
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường...................... 25
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 27
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải (nếu có)........ 27
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:................................ 34
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (nếu có);..................................... 37
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:.43
Chương IV................................................................................... 44
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............. 44
Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:............................................. 44
Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải:.................................................. 47
Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có):................... 47
Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải nguy hại (nếu có):.............. 47
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................................... 48
Kết quả quan trắc môi trường định kỳ....................................................... 48
Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo...................... 50
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....................... 51
Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải:..................... 51
Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật....52
Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:.................................................. 52
Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:........................... 52
Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở...52
Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm................................. 53
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ... 55
Chương VIII.............................................................................. 56
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............................................................ 56
PHỤ LỤC.......................................................................................... 57
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Công ty TNHH Du lịch và Dịch vụ ..........
- Địa chỉ văn phòng: Trịnh Phong, phường Tân Lập, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:
Đại diện: Ông. ............ Chức vụ: Giám Đốc
Điện thoại: .... Fax: .........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên mã số ..... do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa cấp đăng ký lần đầu ngày 16/07/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 29/08/2022.
- Địa điểm cơ sở: Suối Cà Lăm, Hòn Hèo, xã Ninh Vân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án .......... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa chứng nhận lần đầu ngày 18/11/2016.
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt Cơ sở (nếu có):
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số .... ngày 19/09/2019.
+ Giấy phép xây dựng số 163/GPXD-SXD ngày 16/12/2016 của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần( nếu có):
+ Quyết định số 3785/QĐ-UBND ngày 08/12/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Khu du lịch sinh thái” tại suối Cà Lăm – Hòn Hèo, xã Ninh Vân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 1347/QĐ-UBND ngày 17/05/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):
+ Dự án nhóm B, loại hình dự án Khu du lịch (phụ lục I Kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công).
+ Tổng mức đầu tư: 160 tỷ đồng.
+ Loại hình dự án: Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp đạt tiêu chuẩn quốc tế 4 – 5 sao, bao gồm các biệt thự du lịch cao cấp, các công trình dịch vụ, vui chơi giải trí.
+ Quy mô của cơ sở: Diện tích sử dụng là 175.356m2 trong đó diện tích đất liền khoảng 114.609m2 và diện tích mặt nước biển 60.747m2.
+ Vị trí cơ sở thuộc Suối Cà Lăm, Hòn Hèo, xã Ninh Vân, thị xã Ninh Hòa. Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch là 175.356 m2 (gồm 114.609 m2 đất liền và 60.747 m2 mặt biển) và các vị trí tiếp giáp như sau:
Tọa độ VN2000 của cơ sở gồm 37 tọa độ trên đất liền, 9 tọa độ mặt nước (có tọa độ chi tiết và bản đồ phụ lục kèm theo). Những mốc chính trên đất liền là:
Hình 2. Ranh giới của cơ sở
- Đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp.
- Hình thành một khu nghỉ dưỡng cao cấp bao gồm các khu: biệt thự, nghỉ dưỡng bungalow, nhà hàng, spa, hồ bơi, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, trung tâm điều dưỡng và chăm sóc sức khỏe, cắm trại và dạo bộ ngắm cảnh; tôn tạo và duy trì môi trường sinh thái và cảnh quan khu vực dự án.
- Kết nối các điểm du lịch khác trong thị xã Ninh Hòa cũng như toàn tỉnh Khánh Hòa, trở thành một điểm du lịch quan trọng.
Khu du lịch sinh thái với 06 phân khu chức năng chính, bao gồm: Khu dịch vụ, thương mại; khu spa – Bungalow; khu nhà ở biệt thự; khu phụ trợ - phục vụ; khu cây xanh rừng cảnh quan kết hợp dã ngoại dưới tán rừng và khu tổ chức hoạt động thể thao trên biển.
+ Phần hạ tầng kỹ thuật gồm: Hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, điện lạnh, PCCC, thông tin liên lạc, trang thiết bị kèm theo xây dựng, sân, đường nội bộ, cây xanh, phải đồng bộ phù hợp với nhu cầu và quy hoạch chung của khu du lịch.
+ Trang thiết bị kèm theo xây dựng: Trang thiết bị nội thất, hệ thống chống sét, điều hòa không khí, hệ thống báo cháy và PCCC, hệ thống thông tin liên lạc, mạng vi tính, cáp truyền hình, máy phát điện dự phòng.
Bảng 2. Bảng cơ cấu sử dụng đất
TT |
PHÂN LOẠI SỬ DỤNG ĐẤT |
DIỆN TÍCH (ha) |
TỶ LỆ (%) |
A |
PHẦN DIỆN TÍCH ĐẤT LIỀN |
11,4609 |
100,00 |
I |
ĐẤT XD CÔNG TRÌNH THEO QUY HOẠCH |
9,2642 |
80,83 |
1 |
ĐẤT CÁC KHU CHỨC NĂNG |
6,9780 |
60,89 |
1.1 |
ĐẤT CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI (Lễ Tân, nhà hàng, câu lạc bộ, khu bán hàng lưu niệm…) |
0,5159 |
4,50 |
1.2 |
ĐẤT PHỤ TRỢ (Khu điều hành, nhà ở nhân viên, chuyên gia, y tế … kết hợp sân đỗ xe) |
0,7270 |
6,34 |
1.3 |
ĐẤT BIỆT THỰ CHO THUÊ NGHỈ DƯỠNG |
5,4856 |
47,86 |
1.4 |
ĐẤT KHU SPA |
0,1845 |
1,61 |
1.5 |
ĐẤT KHU THỂ THAO (hồ bơi, vui chơi trẻ em) |
0,0650 |
0,57 |
2 |
ĐẤT CÂY XANH, MẶT NƯỚC, BÃI CÁT |
1,5307 |
13,36 |
2.1 |
ĐẤT CÂY XANH CÔNG VIÊN |
0,2498 |
2,18 |
2.2 |
MẶT NƯỚC SUỐI, KÊNH MƯƠNG, HỒ CẢNH QUAN |
0,7635 |
6,66 |
2.3 |
BÃI CÁT |
0,5174 |
4,51 |
3 |
ĐẤT GIAO THÔNG – HẠ TẦNG KỸ THUẬT – BẾN BÃI |
0,7555 |
6,59 |
3.1 |
ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
0,6779 |
5,91 |
3.2 |
ĐẤT KHU KỸ THUẬT HẠ TẦNG |
0,0376 |
0,33 |
3.3 |
ĐẤT BÃI ĐẬU XE (xe điện) |
0,0400 |
0,35 |
II |
ĐẤT RỪNG CẢNH QUAN, KẾT HỢP DÃ NGOẠI DƯỚI TÁN RỪNG |
2,1967 |
19,17 |
B |
PHẦN DIỆN TÍCH MẶT BIỂN |
6,0747 |
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH |
17,5356 |
|
Bảng 3. Các hạng mục về bảo vệ môi trường
STT |
Hạng mục |
1 |
Khu xử lý nước thải công suất 120m3/ngày.đêm được đặt tại gần khu vực bếp của nhà hàng |
2 |
Kho chất thải sinh hoạt với diện tích 6m2 |
3 |
Kho CTNH với diện tích 6m2 |
4 |
Máy phát điện 01 máy công suất 400kVA gần khu vực vườn rau organic |
Cơ sở là loại hình kinh doanh dịch vụ thương mại không có hoạt động sản xuất nên không sử dụng nguyên liệu, vật liệu phục vụ sản xuất.
a. Nhu cầu sử dụng điện :
a. Hệ thống cấp điện:
- Lưới trung áp 22kV:
+ Từ tuyến 22kV hiện có tại khu vực Suối Hoa Lan, kéo mới đường dây 22kV đi ngầm về đến vị trí hạ trạm 20/0,4kVA để cấp điện cho các phụ tải trong khu vực thiết kế.
+ Để đảm bảo mỹ quan cho khu du lịch, dự kiến sẽ ngầm hóa đoạn tuyến 22kV dẫn về nói trên; dử dụng cáp ngầm với dây dẫn loại AC/XLPE/PCV, tiết diện dây dẫn trục là 120mm2. Giải pháp kỹ thuật cho việc đấu nối và ngầm hóa đoạn tuyến 22kV dẫn vào khu du lịch sẽ thể hiện cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư.
- Trạm biến áp 20/0,4kV:
+Xây dựng 01 trạm biến áp với công suất 750kVA tại vị trí dự kiến xây dựng trạm điện để cấp điện cho sinh hoạt, dịch vụ trong khu du lịch và cấp nguồn cho chiếu sáng giao thông, công viên cây xanh;
+ Sử dụng loại trạm biến áp hợp khối bố trí trong nhà để tạo mỹ quan cho khu du lịch. Trạm biến áp 20/0,4kV được bảo vệ bằng máy cắt hợp bộ trung thế.
- Lưới hạ áp 0,4kV:
+ Từ trạm biến áp 22/0,4kV sẽ kéo các tuyến cáp ngầm 0,4kV để cấp điện đến các tủ phân phối sau đó cấp điện đến tủ điện của mỗi công trình. Nguồn điện cấp vào các công trình của khu du lịch là nguồn điện 3 pha, khi cần thiết sẽ chuyển đổi thành 1 pha để sử dụng cho sinh hoạt.
- Mương cáp ngầm:
Dùng mương kiểu chôn trực tiếp, có tăng cường bảo vệ bằng ống PVC. Bên trên các ống đều có lắp đặt các tấm đan bê tông cốt thép bảo vệ dọc theo các tuyến cáp và biển báo hiệu cáp ngầm. Các đoạn cáp chui qua đường thì tăng cường bằng ống thép hoặc kẽm.
Bảng 4. Bảng thống kê tiền điện tháng 1 -8/2023
Tháng |
Lượng điện tiêu thụ (kWh) |
Lượng điện trung bình (kWh/ngày) |
1 |
74.762 |
2.492 |
2 |
64.435 |
2.301 |
3 |
75.499 |
2.517 |
4 |
103.165 |
3.439 |
5 |
98.809 |
3.294 |
6 |
121.615 |
4.054 |
7 |
117.769 |
3.926 |
8 |
121.290 |
4.043 |
Máy phát điện dự phòng công suất: 400 kVA.
b. Nhu cầu sử dụng nước:
Nguồn nước:
- Nguồn nước khai thác và sử dụng được lấy từ nước suối Cà Lăm phía Đông Bắc Khu du lịch được cấp phép thông qua “Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số 1351/QĐ – UBND tỉnh Khánh Hoà” cấp phép ngày 17 tháng 5 năm 2018 có thời hạn 10 năm. Tổng lưu lượng khai thác và sử dụng là 150m3/ngày đêm.
Mạng lưới:
- Mạng lưới cấp nước bên trong khu du lịch là mạng lưới hình tia gồm tuyến ống chính Ø100 kết hợp một số tuyến nhánh Ø50 phân phối nước đến công trình.
- Ống cấp nước sử dụng ống nhựa HDPE có đường kính từ Ø50- Ø100.
- Độ chôn sâu ống cách mặt đất tối thiểu 0,7m và kích thước các đường ống này là Ø50. Từ đó đấu nối vào các công trình.
Nhu cầu sử dụng nước như sau:
Bảng 5. Bảng thống kê tiền nước tháng 01 – 09/2023
Tháng |
Lượng nước tiêu thụ (m3/tháng) |
Lượng nước trung bình (m3/ngày) |
Đầu |
Cuối |
1 |
1.007 |
33,57 |
1463 |
2470 |
2 |
739 |
24,63 |
2470 |
3209 |
3 |
998 |
33,27 |
3209 |
4207 |
4 |
1.073 |
35,77 |
4207 |
5280 |
5 |
740 |
24,67 |
5280 |
6020 |
6 |
1.010 |
33,67 |
6020 |
7030 |
7 |
730 |
24,33 |
7030 |
7760 |
8 |
753 |
25,10 |
7760 |
8513 |
9 |
744 |
24,80 |
8513 |
9257 |
- |
866 |
28,87 |
- |
- |
(Sổ nhật kí theo dõi lượng nước khai thác năm 2023)
Hiện tại Cơ sở vẫn chưa đi vào hoạt động chưa đạt công suất tối đa, nên lượng nước hiện tại sử dụng chưa thể hiện hết lượng phát sinh cao nhất.
Cập nhật số lượng khách từ khi hoạt động đến hiện tại để làm căn cứ dự kiến lượng nước:
Số lượng khách trung bình ngày: 40 khách/ngày. Số lượng khách tối đa ngày: 100 khách/ngày.
Căn cứ tính toán định mức sử dụng nước:
Hệ thống cấp nước được thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN:
- TCVN 4513:1998: Cấp nước bên trong nhà Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXDVN 33-2006: Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình
- QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
Tính toán lưu lượng nước cấp
- Công trình dịch vụ thương mại: 50 lít/người/ngày.
- Công trình phụ trợ: 150 lít/người/ngày.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: 100 lít/người/ngày.
- Biệt thự cho thuê nghỉ dưỡng: 250 lít/người/ngày.
- Khu Spa-bungalow: 250 lít/người/ngày.
- Khu thể thao, vui chơi trẻ em: 50 lít/người/ngày.
- Nước chữa cháy (tính cho 1 đám cháy, chữa cháy trong 1h): 10 lít/giây.
Bảng 6. Bảng thống kê thành phần dùng nước trường hợp khi cơ sở hoạt động công suất tối đa
TT |
Hạng mục công trình |
Quy mô phục vụ (người) |
Tiêu chuẩn dung nước |
Lưu lượng nước cấp (m3/ngày) |
Lưu lượng nước thải (m3/ngày) |
1 |
Công trình dịch vụ thương mại (lễ tân, nhà hàng, câu lạc bộ, khu bán hàng lưu niệm….) |
250 |
50 lít/người |
12,5 |
12,5 |
2 |
Công trình phụ trợ (khu điều hành, nhà ở nhân viên, chuyên gia, y tế…) |
100 |
150 lít/người |
15,0 |
15,0 |
3 |
Biệt thự cho thuê nghỉ dưỡng |
265 |
250 lít/người |
66,25 |
66,25 |
4 |
Khu Spa-bungalow |
35 |
250 lít/người |
8,75 |
8,75 |
5 |
Khu thể thao, vui chơi trẻ em |
100 |
50 lít/người |
5,0 |
5,0 |
6 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật. |
5 |
100 lít/người |
0,5 |
0,5 |
7 |
Nước chữa cháy ( tính cho 1 đám cháy, chữa cháy trong 1h) |
|
10 lít/s |
36 |
- |
|
Tổng |
|
|
144 |
108 |
|
Làm tròn |
|
|
150 |
|
- Nhu cầu sử dụng nhiên liệu khác:
Do không tiến hành sản xuất, nên khu du lịch không sử dụng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, không có sản phẩm đầu ra của quá trình sản xuất. Lương thực, thực phẩm phục vụ cho đời sống hàng ngày đã qua kiểm định về vệ sinh, an toàn thực phẩm của cơ quan chức năng.
- Khu dịch vụ thương mại gồm: khu vực Nhà đón tiếp – Nhà hàng; khu vực bán hàng lưu niệm phục vụ nhu cầu mua sắm của khách lưu trú cũng như khách vãng lai; khu Beach Bar; khu Sky Bar; khu Thể thao, vui chơi giải trí.
- Khu lễ tân đón tiếp, nhà hàng nằm ở khu vực trung tâm của khu du lịch, được bố trí ở phía Nam trục đường nội bộ chính, gần với bến tàu, có góc nhìn rộng toàn cảnh ra biển, đảm bảo nhu cầu phục vục chung cho toàn khu quy hoạch.
- Khu vực bán hàng lưu niệm phục vụ nhu cầu mua sắm của khách lưu trú cũng như khách vãng lai được bố trí gần khu lễ tân đón tiếp, khu Beach Bar và khu vui chơi khá sôi động nhằm tạo thuận lợi cho du khách mua sắm cũng như trưng bày, giới thiệu các sản phẩm.
- Khu thể thao, vui chơi và khu Beach Bar: bố trí liền kề nhau, tiếp giáp với bãi cát, thuận lợi cho các hoạt động sôi động. Beach Bar sẽ tổ chức các hoạt động canô, dù lượn, đảm bảo nhu cầu tập luyện, duy trì hoạt động TDTT của du khách lưu trú dài ngày cũng như các hoạt động vui chơi của khu trò chơi khi du khách đến tham quan ngắn ngày.
- Phía Nam suối Cà Lăm bố trí một khu dịch vụ thương mại (Sky Bar) để phục vụ nhu cầu của du khách, nhưng vẫn đảm bảo không gian yên tĩnh cho việc nghỉ dưỡng của du khách.
Khu nhà nghỉ Spa - bungalow gồm có 07 căn bungalow, bố trí ở dải đất phía Bắc của trục đường nội bộ chính, tiếp giáp với bờ tả của suối Cà Lăm, gần với khu nhà điều hành và nhà ở nhân viên kết hợp sân đỗ xe điện, được ngăn cách với khu điều hành bằng đường nội bộ rộng 2m và cây xanh. Các nhà Spa - bungalow có chiều cao 01 tầng, khuôn viên rộng, cách biệt, tạo sự yên tĩnh, góc nhìn ra suối Cà Lăm.
- Khu nhà ở biệt thự này được bố trí dọc hai bên trục đường nội bộ chính, kéo dài từ Tây Bắc xuống Đông Nam của khu quy hoạch. Trong khu quy hoạch sử dụng nhiều mẫu (07 mẫu) biệt thự để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của khách; đặc biệt có 01 nhà Villa (Villa President) để đáp ứng nhu cầu của khách đi theo đoàn.
- Các nhà ở biệt thự này có chiều cao từ 01 đến 02 tầng (có 02 mẫu biệt thự cao 02 tầng); riêng Villa President có chiều cao 01 tầng, khuôn viên rộng, yên tĩnh, góc nhìn ra biển lớn, giao thông khá thuận tiện cho việc đi lại của du khách khi di chuyển bằng cách đi bộ hoặc bằng xe điện từ vị trí nhà nghỉ đến các khu chức năng khác trong khu du lịch. Đặc biệt các nhà nghỉ biệt thự phía Nam suối Cà Lăm có khuôn viên rộng và không gian riêng và yên tĩnh.
Khu phụ trơ, phục vụ gồm: khu vực Nhà điều hành, ở nhân viên, y tế, có kết hợp sân đỗ xe điện; khu vực công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho dự án.
- Có 03 khu Nhà điều hành, ở nhân viên, y tế, trong đó 02 khu có lối tiếp cận trực tiếp với đường nội bộ trục chính nên được kết hợp sân đỗ xe điện phục vụ cho dự án.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: bố trí một khu kỹ thuật nằm phía Tây Bắc, gần khu vực khu thể thao (hồ bơi), đảm bảo khả năng phục vụ cho dự án.
- Khu cây xanh rừng cảnh quan (cách ly), kết hợp dã ngoại dưới tán rừng: đây là vệt cây xanh cách ly chủ yếu ở khu vực suối Cà Lăm, một phần nhỏ ở khu vực suối cạn phía Nam; tổ chức các hoạt động tìm hiểu thiên nhiên, môi trường kết hợp dã ngoại để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên trong lành, giữ gìn vùng đệm cây xanh này để chống xói mòn, sạt lở cho các công trình phía Nam của khu quy hoạch, đồng thời tạo cảnh quan, điều hoà vi khí hậu, giữ nước, giữ ẩm cho toàn dự án.
- Đây là phần diện tích mặt biển thuộc phạm vi dự án (6,0747 ha), tổ chức các hoạt động thể thao trên biển như dù lượn, môtô nước, lướt ván bằng canô, chèo thuyền Kayak, câu cá, lặn biển ...
Hiện tại các hạng mục
Bảng 7. Thống kê các hang mục đã xây dựng
TT |
Danh mục công trình |
Sô lượng theo GPXD |
Số lượng thực tế |
Ghi chú |
1 |
Biệt thự loại A |
11 |
9 |
|
2 |
Biệt thự loại B |
6 |
6 |
|
3 |
Biệt thự loại C |
5 |
5 |
|
4 |
Biệt thự loại D |
4 |
4 |
|
5 |
Biệt thự loại E |
3 |
3 |
|
6 |
Biệt thự loại F |
12 |
10 |
|
7 |
Biệt thự loại G |
12 |
0 |
|
8 |
Villa President |
1 |
0 |
|
9 |
Spa (Có các Bungalow) |
7 |
3 |
|
10 |
Nhà lễ tân |
1 |
1 |
|
11 |
Beach Bar |
1 |
1 |
|
12 |
Nhà bếp |
1 |
1 |
|
13 |
Nhà hàng |
1 |
1 |
|
14 |
Sky bar |
1 |
0 |
|
15 |
Nhà thể dục |
1 |
1 |
|
16 |
Khu bán hàng lưu niệm |
1 |
1 |
|
17 |
Công trình phụ trợ kết hợp sân đỗ xe điện (Khu điều hành, nhà ở nhân viên, chuyên gia, y tế…) |
2 |
2 |
|
18 |
Công trình TDTT (hồ bơi, vui chơi trẻ em) |
1 |
1 |
|
19 |
Các chòi nghỉ chân ngắm cảnh |
6 |
1 |
|
20 |
Trạm xử lý nước thải… |
1 |
1 |
|
21 |
Trạm điện, trạm bơm |
2 |
1 |
Trạm điện đã xây |
22 |
Nhà nghỉ giám đốc |
1 |
0 |
|
23 |
Nhà nghỉ nhân viên cao cấp |
1 |
1 |
|
24 |
Nhà nghỉ Trưởng phòng |
1 |
1 |
|
25 |
Nhà nghỉ nhân viên nam |
1 |
1 |
|
26 |
Nhà nghỉ nhân viên nữ |
1 |
1 |
|
27 |
Văn phòng giám đốc |
1 |
1 |
|
28 |
Nhà văn phòng |
1 |
1 |
|
29 |
Nhà phụ trợ |
3 |
3 |
|
30 |
Nhà kho |
2 |
2 |
|
a. Thoát nước
Nước thải sinh hoạt:
- Dự báo tổng lượng nước thải: Q =108m3/ngày đêm
- Mạng lưới thoát nước thải:
+ Thiết kế hệ thống thoát nước thải riêng. Các tuyến cống được thiết kế với tổng chiều dài cống nhỏ nhất, tránh đặt cống sâu và đảo đắp nhiều, đồng thời hạn chế cống băng ngang đường và giao cắt với hệ thống cống thoát mưa.
- Các thông số kỹ thuật của các tuyến cống được khống chế như sau:
+ Độ dốc thủy lực nhỏ nhất của từng tuyến cống là: Imin = 1/D.
+ Độ sâu chôn sống tối thiểu: 0,7m với cống qua đường và 0,5m với cống đi trên vỉa hè và khu cây xanh (tinh từ định cống đến mặt đất).
- Tất cả lượng nước thải đều được xử lí cục bộ qua bể tự hoại sau đó được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. Tiêu chuẩn nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại A.
Thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế độc lập với hệ thống thoát nước.
- Hệ thống sử dụng mương hở có nắp đàn để thu nước, đối với các đoạn băng ngang đường sẽ sử dụng công tròn BTCT để đấu nối.
- Tại các vị trí giao cắt giữa đường giao thông và thương nước, bố trí các cầu trận để giữ nước và thoát nước, các cầu tràn vừa có tác dụng gia nước cho các hồ cảnh quan trong mùa khô, vừa có tác dụng xả nước tránh ngập bố trong mùa mưa lũ.
- Giải pháp thoát nước mưa cho Khu du lịch sinh thái dựa trên độ dốc địa hình và cách bố trí công trinh trong khu du lịch, vì vậy:
+ Chi bố trí mương thu nước tại các đường giao thông chính và tại các đường bao quanh các cụm công trình để đón lượng nước chảy trấn từ trên cao xuống nhằm đảm bảo an toàn cho công trình; nước mưa sẽ được thu về mương thoát nước chạy dọc đường trục chính và các đường nhánh bao quanh các cụm công trình để thoát ra suối và mương đảo bao quanh khu du lịch.
+ Đối với các khu vực còn lại có địa hình đồi dốc sẽ để cho nước mưa chảy tràn tự nhiên xuống suối, chảy theo các sườn núi và tự thấm.
- Độ dốc thủy lực nhỏ nhất của các tuyến cống và mương được khống chế để Imin ≥ I/D.
b. Rác thải
- Trên các trục đường trong khu du lịch, bố trí các thùng chứa rác có khối tích W = 20 lít với khoảng cách 100 - 150m một thùng.
- Rác thải trong khu du lịch phải được phân chia tử ngay nguồn phát sinh và sẽ được thu gom hằng ngày về điểm tập trung rác gần khu xử lý nước thải và được vận chuyển bằng đường thủy và xe cơ giới chuyên dụng đến bãi rác chung của khu vực.
- Trong khu du lịch cần có một tổ vệ sinh gồm từ 2 đến 3 người làm nhiệm vụ thu gom rác thải, tập trung về các điểm tập tung rác sau đó được xe chuyên dụng của công ty công trình đô thị của địa phương đảm nhận vận chuyển.
c. Chống sét và PCCC
Chống sét
- Đường dây trung hạ áp thực hiện nối đất lập lại theo quy phạm.
- Tất cả tủ điện trung họ áp đều phải được nối đất an toàn diện.
- Bảo vệ chống sét cho công trình xây dựng theo quy phạm
- Hệ thống tiếp đất chống sét được bố trí cọc và dây cáp đồng theo quy phạm hiện hành.
PCCC.
Phòng cháy chữa cháy trong khu nhà nghỉ trung tâm thuộc khu du lịch sinh thái trang bị hệ thống PCCC có đường cấp nước đến các hộp cứu hỏa (văn, lăng, vòi...) và chữa cháy cục bộ bằng các bình CO2.
Các giải pháp kỹ thuật về PCCC: Báo cháy và chữa cháy. Báo cháy nhằm mục đích phát hiện cháy sớm để kịp thời có biện pháp ngăn chặn và dập tắt cháy ngay khi mới phát sinh. Chữa cháy là dùng các phương tiện, công cụ để dập tắt cháy sau khi phát hiện có chảy.
Báo cháy: Để phát hiện cháy sớm, phái dùng các thiết bị báo cháy tự động. Hệ thống báo cháy gồm có các đầu bảo chảy lắp đặt tại các phỏng có thể có cháy và trung tâm xử lý. Hiện nay chủ yếu có hai loại tù trung tâm: Loại thứ nhất là loại tủ phân kênh kiểm soát cố định: Một số phòng gần nhau được dùng chung một vùng có cháy. Loại tủ này hiện nay tối đa được 64 kênh. Loại thứ 2 là tủ địa chỉ, loại tủ này chỉ ra vị trí mỗi phòng là một địa chỉ. Khu nhà nghỉ trung tâm của khu du lịch sẽ đầu tư loại tủ phân kênh kiểm soát cố định và đầu báo cháy, khỏi hồng ngoại, báo cháy nhiệt gia tăng.
Chữa cháy: Hệ thống chữa cháy là hệ thống áp lực thấp. Khi có xe cứu hỏa đến lấy nước tại các trụ cứu hoả, áp lực tự do lúc này không được nhỏ hơn 10m. Trụ cứu hoả được lắp chung với mạng lưới cấp nước sinh hoạt của khu du lịch. Dự kiến lắp đặt 3 họng cứu hoả trên đường ống chính Ø100mm, khoảng cách giữa các trụ cứu hỏa tối đa là 150m.
d. Thông tin liên lạc
- Hệ thống thông tin liên lạc của khu du lịch sinh thái được ngầm hoá hoàn toàn để đảm bảo mỹ quan của khu du lịch. Hệ thống có thể cung cấp các dịch vụ cơ bản cho khách du lịch như: điện thoại, truy cập internet và truyền hình cáp. Tất cả các dịch vụ đều được cung cấp dựa vào một đôi dây điện thoại duy nhất kết nối tới từng công trình.
- Dung lượng tính toán của toàn bộ khu vực làm tròn là 300 thuê bao nên chỉ cần bố trí một tủ cáp chính có dung lượng 300 đôi. Cấp chính từ tủ cáp sẽ được kết nối với hệ thống cáp mạng của nhà cung cấp dịch vụ.
- Phần cáp thuê bao từ các công trình được kết nối với các hộp cáp phân phối đặt nổi trên mặt đất. Các hộp cáp này có nhiệm vụ phân phối các đôi dây điện thoại tới công trình trong khu du lịch.
- Phần cáp phối kết nối các hộp cáp phân phối về tủ cáp chính.
- Toàn bộ hệ thống được đi ngầm, các tuyến cáp thông tin được thi công bằng phương pháp chôn trực tiếp, cáp được đặt trong ống nhựa PVC trước khi chôn.
Hình 4. Một số hình ảnh hiện trạng cơ sở
a.Phần hạ tầng
Dự kiến kinh phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho khu vực thiết kế bao gồm:
- Giao thông |
: 3,213 tỷ đồng |
- Chuẩn bị kỹ thuật – thoát nước mưa |
: 2,528 tỷ đồng |
- Cấp nước |
: 0,951 tỷ đồng |
- Thoát nước bẩn, VSMT |
: 1,339 tỷ đồng |
- Cấp điện |
: 3,848 tỷ đồng |
- Chiếu sáng |
: 1,195 tỷ đồng |
Tổng kinh phí dự kiến đầu tư hạ tầng kỹ thuật là : 13,075 tỷ đồng.
b. Phần công trình kiến trúc
Bảng 8. Danh mục các công trình
TT |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH |
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN (m2) |
ĐƠN GIÁ (triệu đồng) |
THÀNH TIỀN (triệu đồng) |
1 |
CÁC KHU CHỨC NĂNG |
|
|
|
1.1 |
Các công trình dịch vụ thương mại ( Lễ tân, nhà hàng, câu lạc bộ, khu bán hàng lưu niệm…) |
3.790 |
3,00 |
11.370 |
1.2 |
Công trình phụ trợ kết hợp sân đỗ xe điện ( Khu điều hành, nhà ở nhân viên, chuyên gia y tế …) |
3.000 |
2,50 |
7.500 |
1.3 |
Biệt thự cho thuê nghỉ dưỡng (không hình thành khu dân cư) |
|
|
|
|
Biệt thự loại A |
1.562 |
4,00 |
4.660 |
|
Biệt thự loại B |
1.188 |
4,00 |
4.752 |
|
Biệt thự loại C |
1.165 |
4,00 |
4.660 |
|
Biệt thự loại D |
1.168 |
4,00 |
4.672 |
|
Biệt thự loại E |
1.221 |
4,00 |
4.884 |
|
Biệt thự loại F |
4.728 |
4,00 |
18.912 |
|
Biệt thự loại G |
6.600 |
4,00 |
26.400 |
|
Villa President |
750 |
4,00 |
3.000 |
1.4 |
Spa (Có các Bungalow) |
476 |
4,00 |
1.904 |
1.5 |
Công trình TDTT (Hồ bơi, vui |
216 |
2,00 |
432 |
TT |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH |
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN(m2) |
ĐƠN GIÁ (triệu đồng) |
THÀNH TIỀN (triệu đồng) |
|
chơi trẻ em) |
|
|
|
2 |
CÔNG VIÊN CÂY XANH |
|
|
|
|
Các chòi nghỉ chân ngắm cảnh |
120 |
1,00 |
120 |
3 |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
3.1 |
Trạm xử lý nước thải |
100 |
2,00 |
200 |
3.2 |
Trạm điện, trạm bơm |
50 |
2,00 |
100 |
TỔNG CỘNG |
26.134 |
|
95.154 |
Tổng kinh phí dự kiến đầu tư xây dựng các công trình kiến trúc là: 95,154 tỷ đồng Vậy dự trù tổng kinh phí đầu tư cho dự án là: 108,229 tỷ đồng.
>>> XEM THÊM: Dự án Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng kết hợp trồng rừng và chăm sóc bảo vệ rừng
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: (028 22 142 126 - 0903 649 782
Email: minhphuong.corp@yahoo.com.vn hoặc thanhnv93@yahoo.com.vn
Website: www.minhphuongcorp.com: www.khoanngam.com; www.lapduan.com;
Gửi bình luận của bạn